Biểu mẫu 23/12/2022 14:35 PM

Mẫu giấy đề nghị vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm mới nhất và cách ghi

Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
Chuyên viên pháp lý Trần Thanh Rin
23/12/2022 14:35 PM

Tôi muốn biết Mẫu giấy đề nghị vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm sẽ phải dùng mẫu nào vào năm 2023? - Đình Quân (Vũng Tàu)

Mẫu giấy đề nghị vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm mới nhất và cách ghi

Mẫu giấy đề nghị vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm mới nhất và cách ghi

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

Ngày 22/12/2022, Chính phủ ban hành Nghị định 104/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.

Trong đó, từ ngày 01/01/2022, Mẫu giấy đề nghị vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm (Mẫu số 1a) ban hành kèm theo Nghị định 74/2019/NĐ-CP sẽ bị thay thế bằng Mẫu số 1 ban hành kèm theo Nghị định 104/2022/NĐ-CP.

Mẫu giấy đề nghị vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm mới nhất và cách ghi

Mẫu giấy đề nghị vay vốn hỗ trợ tạo việc làm cho người lao động mới nhất thực hiện theo Mẫu số 1 ban hành kèm theo Nghị định 104/2022/NĐ-CP.

Mẫu giấy đề nghị vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm

* Hướng dẫn cách ghi Mẫu giấy đề nghị vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm mới nhất

(1) Địa điểm của Ngân hàng chính sách xã hội gửi giấy đề nghị vay vốn hỗ trợ

(2) Trường hợp đề nghị vay vốn tại nơi thường trú thì ghi thông tin nơi thường trú; trường hợp đề nghị vay vốn tại nơi tạm trú thì ghi thông tin nơi tạm trú.

(3) Tích vào ô trống tương ứng đối tượng ưu tiên (nếu có), bao gồm:

- Người khuyết tật theo Giấy xác nhận khuyết tật do UBND cấp xã cấp

- Người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn

(4) Ghi rõ tên dự án và trình bày ngắn gọn mục đích của dự án đó

(5) Ghi rõ địa chỉ, địa điểm, nơi thực hiện dự án

(6) Số người lao động được tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm, cụ thể:

- Lao động nữ (nếu có)

- Lao động là người khuyết tật (nếu có)

- Lao động là người dân tộc thiểu số (nếu có)

(7) Tổng số tiền sẵn có để thực hiện dự án hỗ trợ việc làm cho người lao động

(8) Khoản tiền sẽ đề nghị vay từ ngân sách chính sách xã hội

(9) Liệt kê và ghi rõ mục đích số tiền vay cho từng đầu việc cụ thể

(10) Xác định rõ thời hạn vay (số tháng), tháng nào trả gốc, tháng nào trả lãi

Đối tượng vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm

Theo Điều 23 Nghị định 61/2015/NĐ-CP, các đối tượng vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm bao gồm:

- Đối tượng vay vốn được quy định tại Khoản 1 Điều 12 Luật Việc làm 2013.

+ Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh;

+ Người lao động.

- Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh (sau đây gọi chung là cơ sở sản xuất, kinh doanh) sử dụng nhiều lao động là người khuyết tật, người dân tộc thiểu số tại Điểm a Khoản 2 Điều 12 Luật Việc làm 2013 được quy định như sau:

+ Cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng nhiều lao động là người khuyết tật là cơ sở sản xuất kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật;

+ Cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng nhiều lao động là người dân tộc thiểu số là cơ sở sản xuất kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người dân tộc thiểu số;

+ Cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng nhiều lao động là người khuyết tật, người dân tộc thiểu số là cơ sở sản xuất kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật và người dân tộc thiểu số.

Mức vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm

Mức vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm được quy định tại Điều 24 Nghị định 61/2015/NĐ-CP (sửa đổi tại Khoản 2 Điều 1 Nghị định 74/2019/NĐ-CP) như sau:

- Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, mức vay tối đa là 02 tỷ đồng/dự án và không quá 100 triệu đồng cho 01 người lao động được tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm.

- Đối với người lao động, mức vay tối đa là 100 triệu đồng.

Ngoài ra, các mức vay cụ thể do Ngân hàng Chính sách xã hội xem xét căn cứ vào nguồn vốn, chu kỳ sản xuất, kinh doanh, khả năng trả nợ của đối tượng vay vốn để thỏa thuận với đối tượng vay vốn.

>> Xem thêm bài viết liên quan Nghị định 104/2022/NĐ-CP:
Hồ sơ đề nghị hưởng chính sách hỗ trợ học sinh tại các xã đặc biệt khó khăn mới nhất

Bỏ sổ hộ khẩu khi xác định việc sử dụng đất ổn định từ 01/01/2023

Bỏ yêu cầu sổ hộ khẩu trong quy định về tham gia BHYT hộ gia đình

Hồ sơ đăng ký việc nuôi con nuôi thực tế sẽ bỏ hộ khẩu giấy từ ngày 01/01/2023

Nghị định 104/2022/NĐ-CP: 04 phương thức khai thác, sử dụng thông tin về cư trú của công dân

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 2,242

Bài viết về

Nghị định 104/2022/NĐ-CP về bỏ sổ hộ khẩu giấy

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn