|
Statistics
- Documents in English (15392)
- Official Dispatches (1335)
|
VĂN PHÒNG QUỐC
HỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
38/VBHN-VPQH
|
Hà Nội, ngày
27 tháng 12 năm 2023
|
LUẬT
PHÍ VÀ LỆ PHÍ
Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng
11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017, được sửa
đổi, bổ sung bởi:
1. Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6
năm 2017 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018;
2. Luật Cạnh tranh số 23/2018/QH14 ngày 12 tháng
6 năm 2018 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2019;
3. Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày
17 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022;
4. Luật Giá số 16/2023/QH15 ngày 19 tháng 6 năm
2023 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024;
5. Luật Giao dịch điện tử số 20/2023/QH15 ngày
22 tháng 6 năm 2023 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024;
6. Luật Viễn thông số 24/2023/QH15 ngày 24 tháng
11 năm 2023 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024.
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam;
Quốc hội ban hành Luật Phí và lệ phí[1].
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Luật này quy định về Danh mục phí, lệ phí; người
nộp phí, lệ phí; tổ chức thu phí, lệ phí; nguyên tắc xác định mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí; thẩm quyền và trách nhiệm của cơ
quan nhà nước, tổ chức trong quản lý phí, lệ phí.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Luật này áp dụng đối với cơ quan nhà nước, bao gồm
cả cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức,
cá nhân liên quan đến thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Phí là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải trả
nhằm cơ bản bù đắp chi phí và mang tính phục vụ khi được cơ quan nhà nước, đơn
vị sự nghiệp công lập và tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao cung
cấp dịch vụ công được quy định trong Danh mục phí ban hành kèm theo Luật này.
2. Lệ phí là khoản tiền được ấn định mà tổ chức,
cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ công, phục vụ công
việc quản lý nhà nước được quy định trong Danh mục lệ phí ban hành kèm theo Luật
này.
Điều 4. Danh mục và thẩm quyền
quy định phí, lệ phí
1. Danh mục phí, lệ phí được ban hành kèm theo
Luật này.
2. Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Bộ trưởng
Bộ Tài chính, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền quy định các khoản
phí, lệ phí trong Danh mục phí, lệ phí, được quy định mức thu, miễn, giảm,
thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí.
Điều 5. Áp dụng Luật Phí và
lệ phí, các luật có liên quan và điều ước quốc tế
1. Trường hợp luật khác có quy định về phí, lệ
phí thì các nội dung về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thực hiện
theo quy định của Luật này.
2. Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Luật này thì
áp dụng theo quy định của điều ước quốc tế đó.
Điều 6. Người nộp phí, lệ
phí
Người nộp phí, lệ phí là tổ chức, cá nhân được
cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước theo quy định của Luật
này.
Điều 7. Tổ chức thu phí, lệ
phí
Tổ chức thu phí, lệ phí bao gồm cơ quan nhà nước,
đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao
cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước được thu phí, lệ phí
theo quy định của Luật này.
Chương II
NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH MỨC
THU, MIỄN, GIẢM PHÍ, LỆ PHÍ
Điều 8. Nguyên tắc xác định
mức thu phí
Mức thu phí được xác định cơ bản bảo đảm bù đắp
chi phí, có tính đến chính sách phát triển kinh tế - xã hội của
Nhà nước trong từng thời kỳ, bảo đảm công bằng, công khai, minh bạch và bình đẳng
về quyền và nghĩa vụ của công dân.
Điều 9. Nguyên tắc xác định
mức thu lệ phí
Mức thu lệ phí được ấn định trước, không nhằm mục
đích bù đắp chi phí; mức thu lệ phí trước bạ được tính bằng tỷ lệ phần trăm
trên giá trị tài sản; bảo đảm công bằng, công khai, minh bạch và bình đẳng về
quyền và nghĩa vụ của công dân.
Điều 10. Miễn, giảm phí, lệ
phí
1. Các đối tượng thuộc diện miễn, giảm phí, lệ
phí bao gồm trẻ em, hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với
cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn và một số đối tượng đặc biệt theo quy định của pháp luật.
2. Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định cụ thể đối
tượng được miễn, giảm án phí và lệ phí tòa án.
3. Chính phủ quy định cụ thể đối tượng được miễn,
giảm đối với từng khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền.
4. Bộ trưởng Bộ Tài chính, Hội đồng nhân dân cấp
tỉnh quy định cụ thể đối tượng được miễn, giảm đối với từng khoản phí, lệ phí
thuộc thẩm quyền.
Chương III
KÊ KHAI, THU, NỘP, QUẢN
LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ
Điều 11. Kê khai, nộp phí,
lệ phí
1. Phí, lệ phí theo quy định tại Luật này là khoản
thu thuộc ngân sách nhà nước, không chịu thuế.
2. Người nộp phí, lệ phí thực hiện kê khai, nộp
phí, lệ phí theo tháng, quý, năm hoặc theo từng lần phát sinh.
3. Người nộp phí, lệ phí thực hiện nộp phí, lệ
phí cho cơ quan thu hoặc Kho bạc Nhà nước bằng các hình thức: nộp trực tiếp bằng
tiền mặt hoặc thông qua tổ chức tín dụng, tổ chức dịch vụ và hình thức khác theo
quy định của pháp luật.
4. Phí, lệ phí thu tại Việt Nam bằng đồng Việt
Nam, trừ trường hợp pháp luật quy định được thu phí, lệ phí bằng ngoại tệ. Phí,
lệ phí thu ở nước ngoài được thu bằng tiền của nước sở tại hoặc bằng ngoại tệ tự
do chuyển đổi.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Điều 12. Thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí
1. Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do cơ quan
nhà nước thực hiện phải nộp vào ngân sách nhà nước, trường hợp cơ quan nhà nước
được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí thì được khấu trừ, phần còn lại nộp
ngân sách nhà nước.
Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự
nghiệp công lập thực hiện được để lại một phần hoặc toàn bộ số tiền phí thu được
để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí trên cơ sở dự toán được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, phần còn lại nộp ngân sách nhà nước.
2. Số tiền phí được khấu trừ và được để lại quy
định tại khoản 1 Điều này được sử dụng như sau:
a) Số tiền phí được để lại cho tổ chức thu để
trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí. Căn cứ tính chất, đặc
điểm của từng loại phí, cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định mức để lại
cho tổ chức thu phí;
b) Số tiền phí để lại được quản lý, sử dụng theo
quy định của pháp luật; hằng năm phải quyết toán thu, chi. Số tiền phí chưa chi
trong năm được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.
3. Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do tổ chức
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao thực hiện được để lại một phần hoặc
toàn bộ số tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ,
thu phí; phần còn lại nộp ngân sách nhà nước; việc quản lý và sử dụng phí thu
được theo quy định của pháp luật.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Điều 13. Thu, nộp lệ phí
1. Tổ chức thu lệ phí phải nộp đầy đủ, kịp thời
số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước.
2. Nguồn chi phí trang trải cho việc thu lệ phí
do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức
chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
Chương IV
QUYỀN, TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ
CHỨC THU VÀ NGƯỜI NỘP PHÍ, LỆ PHÍ
Điều 14. Trách nhiệm của tổ
chức thu phí, lệ phí
1. Niêm yết công khai tại địa điểm thu và công
khai trên Trang thông tin điện tử của tổ chức thu phí, lệ phí về tên phí, lệ
phí, mức thu, phương thức thu, đối tượng nộp, miễn, giảm và văn bản quy định
thu phí, lệ phí.
2. Lập và cấp chứng từ thu cho người nộp phí, lệ
phí theo quy định của pháp luật.
3. Thực hiện chế độ kế toán; định kỳ báo cáo quyết
toán thu, nộp, sử dụng phí, lệ phí; thực hiện chế độ công khai tài chính theo
quy định của pháp luật.
4. Hạch toán riêng từng loại phí, lệ phí.
5. Báo cáo tình hình thu, nộp, quản lý, sử dụng
phí, lệ phí.
Điều 15. Quyền, trách nhiệm
của người nộp phí, lệ phí
1. Nộp đúng, đủ, kịp thời phí, lệ phí theo quy định
của pháp luật.
2. Được nhận chứng từ xác nhận số phí, lệ phí đã
nộp.
Điều 16. Hành vi nghiêm cấm
và xử lý vi phạm
1. Các hành vi nghiêm cấm bao gồm:
a) Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập,
tổ chức, cá nhân tự đặt và thu các loại phí, lệ phí;
b) Thu, nộp, quản lý và sử dụng khoản thu phí, lệ
phí trái với quy định của pháp luật.
2. Trường hợp vi phạm các quy định của pháp luật
về phí, lệ phí thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử
phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của
pháp luật.
Chương V
THẨM QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM
CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VỀ QUẢN LÝ PHÍ VÀ LỆ PHÍ
Điều 17. Thẩm quyền của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội
1. Giữa hai kỳ họp Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc
hội quyết định sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các khoản phí, lệ phí theo
đề nghị của Chính phủ và báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất.
2. Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản
lý và sử dụng án phí và lệ phí tòa án.
Điều 18. Thẩm quyền và
trách nhiệm của Chính phủ
1. Thống nhất quản lý nhà nước về phí, lệ phí.
2. Giữa hai kỳ họp Quốc hội, trình Ủy ban Thường
vụ Quốc hội xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các khoản phí, lệ
phí.
3. Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản
lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền.
4. Trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định mức
thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí tòa án.
5. Hướng dẫn thực hiện thống nhất
các khoản phí, lệ phí trong Danh mục phí, lệ phí ban hành kèm theo Luật này.
Điều 19. Thẩm quyền và
trách nhiệm của Bộ Tài chính
1. Giúp Chính phủ thực hiện thống nhất quản lý
nhà nước về phí, lệ phí.
2. Trình Chính phủ ban hành hoặc ban hành theo
thẩm quyền văn bản quy phạm pháp luật về phí, lệ phí.
3. Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp,
quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền.
4. Tổ chức và hướng dẫn thực hiện thu, nộp, quản
lý và sử dụng tiền phí, lệ phí.
5. Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm trong
thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
6. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về phí, lệ phí
theo quy định của pháp luật.
Điều 20. Trách nhiệm của
Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, bộ, cơ quan ngang bộ và
cơ quan thuộc Chính phủ
1. Chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức thực hiện Luật
Phí và lệ phí thuộc ngành, lĩnh vực quản lý.
2. Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm trong thực
hiện thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí thuộc ngành, lĩnh vực quản lý.
3. Báo cáo tình hình thực hiện thu, nộp, quản
lý, sử dụng phí, lệ phí thuộc ngành, lĩnh vực quản lý.
4. Kiến nghị với Bộ Tài chính về những hoạt động
cần thu phí, lệ phí, để Bộ Tài chính báo cáo Chính phủ trình Ủy ban Thường vụ
Quốc hội sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các khoản phí, lệ phí; kiến nghị với Chính
phủ hoặc Bộ Tài chính về mức thu, nộp, miễn, giảm, quản lý và sử dụng đối với từng
khoản phí, lệ phí thuộc ngành, lĩnh vực quản lý.
Điều 21. Thẩm quyền của Hội
đồng nhân dân cấp tỉnh
1. Quyết định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản
lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền.
2. Xem xét, cho ý kiến để Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh đề xuất với Chính phủ trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung,
bãi bỏ các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền.
Điều 22. Thẩm quyền và
trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1. Trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định mức
thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền.
2. Tổ chức thực hiện và báo cáo tình hình thực
hiện thu phí, lệ phí ở địa phương với cơ quan nhà nước cấp trên có thẩm quyền
và Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
3. Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm trong
thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
4. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về phí và lệ phí
theo quy định của pháp luật.
5. Báo cáo Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét,
cho ý kiến về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh trước khi đề xuất với Chính phủ trình Ủy ban Thường
vụ Quốc hội xem xét, quyết định.
Chương VI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH[2]
Điều 23.
Hiệu lực thi hành
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01
tháng 01 năm 2017.
2. Sửa đổi, bãi bỏ các quy định sau đây:
a) Bãi bỏ khoản 3 Điều 75 của Luật Giao thông đường
thủy nội địa số 23/2004/QH11 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số
48/2014/QH13;
b) Bãi bỏ điểm a khoản 2 Điều 74 của Luật Đường
sắt số 35/2005/QH11;
c) Bỏ cụm từ “lệ phí tuyển sinh” tại Điều 101 và
Điều 105 của Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều
theo Luật số 44/2009/QH12, Điều 64 và Điều 65 của Luật Giáo dục đại học số
08/2012/QH13, Điều 28 và Điều 29 của Luật Giáo dục nghề nghiệp số 74/2014/QH13;
d) Bãi bỏ khoản 4 Điều 18 của Luật Bảo hiểm y tế
số 25/2008/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 46/2014/QH13;
đ) Bãi bỏ Điều 25 và khoản 3 Điều 15 của Luật Kiểm
toán độc lập số 67/2011/QH12;
e) Bãi bỏ Chương IV-A về thuế môn bài quy định tại
Nghị quyết số 200/NQ-TVQH ngày 18 tháng 01 năm 1966 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
ấn định thuế công thương nghiệp đối với các hợp tác xã, tổ chức hợp tác và hộ
riêng lẻ kinh doanh công thương nghiệp đã được sửa đổi, bổ sung một số điều
theo Pháp lệnh số 10-LCT/HĐNN7 sửa đổi một số điều về thuế công thương nghiệp
ngày 26 tháng 02 năm 1983, Pháp lệnh bổ sung, sửa đổi một số điều lệ về thuế
công thương nghiệp và điều lệ về thuế hàng hóa ngày 17 tháng 11 năm 1987 và
Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều trong Pháp lệnh, Điều lệ về thuế công
thương nghiệp và thuế hàng hóa ngày 03 tháng 3 năm 1989.
3. Pháp lệnh Phí và lệ phí số
38/2001/PL-UBTVQH10 và Pháp lệnh Án phí, lệ phí tòa án số 10/2009/PL-UBTVQH12 hết
hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.
Điều 24.[3] (được bãi bỏ)
Điều 25. Quy định chi tiết
Chính phủ quy định chi tiết các điều, khoản được
giao trong Luật.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công
báo);
- Truyền hình Quốc hội Việt Nam, VPQH (để đăng trên trang thông tin điện tử của
Quốc hội);
- Cục CNTT, Bộ Tư pháp (để đăng trên CSDL Quốc gia về VBPL);
- Vụ Tin học, VPQH (để đăng trên trang nội bộ Intranet);
- Lưu: HC, TH.
Số e-PAS: 187504
|
XÁC THỰC VĂN
BẢN HỢP NHẤT
CHỦ NHIỆM
Bùi Văn Cường
|
PHỤ LỤC SỐ 01
DANH MỤC PHÍ, LỆ PHÍ
(Ban hành kèm theo Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13)
A.
DANH MỤC PHÍ
STT
|
TÊN PHÍ
|
CƠ QUAN QUY
ĐỊNH
|
I
|
PHÍ THUỘC LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP,
THỦY SẢN
|
1
|
Phí kiểm dịch
|
|
1.1
|
Phí kiểm dịch động vật, thực vật
|
Bộ Tài chính
|
1.2
|
Phí kiểm dịch sản phẩm động vật
|
Bộ Tài chính
|
2
|
Phí kiểm soát giết mổ động vật
|
Bộ Tài chính
|
3
|
Phí phòng, chống dịch bệnh cho động vật
|
Bộ Tài chính
|
4
|
Phí bảo vệ nguồn lợi thủy sản
|
Bộ Tài chính
|
5
|
Phí giám sát khử trùng vật thể thuộc diện
kiểm dịch thực vật
|
Bộ Tài chính
|
6
|
Phí bảo hộ giống trong lĩnh vực nông nghiệp,
lâm nghiệp, thủy sản
|
Bộ Tài chính
|
7
|
Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu
dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống
|
* Bộ Tài chính quy định đối với hoạt động bình
tuyển, công nhận do cơ quan trung ương thực hiện;
* Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với
hoạt động bình tuyển, công nhận do cơ quan địa phương thực hiện.
|
8
|
Phí kiểm nghiệm an toàn thực phẩm nông nghiệp,
lâm nghiệp, thủy sản nhập khẩu
|
Bộ Tài chính
|
9
|
Phí thẩm định trong lĩnh vực nông nghiệp
|
|
9.1
|
Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đối với thực
phẩm xuất khẩu theo yêu cầu của nước nhập khẩu
|
Bộ Tài chính
|
9.2
|
Phí thẩm định xác nhận kiến thức an toàn thực
phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
|
Bộ Tài chính
|
9.3
|
Phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu
thủy sản
|
Bộ Tài chính
|
9.4
|
Phí thẩm định cấp giấy phép, giấy chứng nhận vật
tư nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
|
Bộ Tài chính
|
9.5
|
Phí thẩm định kinh doanh có điều kiện thuộc
lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
|
Bộ Tài chính
|
9.6
|
Phí thẩm định công nhận hoặc chỉ định, giám
sát phòng kiểm nghiệm, phòng thử nghiệm trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp,
thủy sản
|
Bộ Tài chính
|
10
|
Phí đăng kiểm an toàn kỹ thuật tàu cá, kiểm
định trang thiết bị nghề cá
|
Bộ Tài chính
|
II
|
PHÍ THUỘC LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP, THƯƠNG MẠI,
ĐẦU TƯ, XÂY DỰNG
|
1
|
Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng,
công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu
|
Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh
|
2
|
Phí thẩm định hồ sơ mua bán, thuê, cho thuê
tàu, thuyền, tàu bay
|
|
2.1
|
Phí thẩm định hồ sơ mua, bán, thuê, cho thuê
tàu, thuyền
|
Bộ Tài chính
|
2.2
|
Phí thẩm định hồ sơ mua bán, thuê, cho thuê
tàu bay
|
Bộ Tài chính
|
2.3
|
Phí thẩm định hồ sơ mua, bán tàu biển
|
Bộ Tài chính
|
3
|
Phí thẩm định đầu tư, dự án đầu tư
|
|
3.1
|
Phí thẩm định chấp thuận đầu tư đối với các dự
án đầu tư phát triển đô thị
|
Bộ Tài chính
|
3.2
|
Phí thẩm định các đồ án quy hoạch
|
Bộ Tài chính
|
3.3
|
Phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng
|
Bộ Tài chính
|
3.4
|
Phí thẩm định thiết kế cơ sở
|
Bộ Tài chính
|
3.5
|
Phí thẩm định thiết kế kỹ thuật
|
Bộ Tài chính
|
3.6
|
Phí thẩm định dự toán xây dựng
|
Bộ Tài chính
|
4
|
Phí xử lý vụ việc cạnh tranh
|
|
4.1[4]
|
(được bãi bỏ)
|
|
4.2
|
Phí giải quyết yêu cầu độc lập của người có
quyền lợi nghĩa vụ liên quan
|
Bộ Tài chính
|
4.3
|
Phí thẩm định hồ sơ hưởng miễn trừ trong giải
quyết vụ việc cạnh tranh
|
Bộ Tài chính
|
5
|
Phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp
|
Bộ Tài chính
|
6
|
Phí trong lĩnh vực hóa chất
|
|
6.1
|
Phí thẩm định cấp phép sản xuất hóa chất Bảng,
DOC, DOC-PSF
|
Bộ Tài chính
|
6.2
|
Phí thẩm định phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng
phó sự cố hóa chất
|
Bộ Tài chính
|
6.3
|
Phí thẩm định xác nhận Biện pháp phòng ngừa, ứng
phó sự cố hóa chất
|
Bộ Tài chính
|
6.4
|
Phí thẩm định cấp giấy phép, giấy chứng nhận đủ
điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất hạn chế sản
xuất kinh doanh, hóa chất sản xuất kinh doanh có điều kiện
|
Bộ Tài chính
|
7
|
Phí thẩm định điều kiện, tiêu chuẩn ngành
nghề thuộc lĩnh vực công nghiệp, thương mại, xây dựng
|
|
7.1
|
Phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực
|
Bộ Tài chính
|
7.2
|
Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động bán hàng đa cấp
|
Bộ Tài chính
|
7.3
|
Phí thẩm định điều kiện, tiêu chuẩn ngành nghề
thuộc lĩnh vực xây dựng
|
Bộ Tài chính
|
7.4
|
Phí thẩm định điều kiện hoạt động thương mại
điện tử
|
Bộ Tài chính
|
7.5
|
Phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện
trong lĩnh vực công nghiệp
|
Bộ Tài chính
|
7.6
|
Phí thẩm định điều kiện kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực
thương mại
|
Bộ Tài chính
|
8
|
Phí cung cấp thông tin doanh nghiệp
|
Bộ Tài chính
|
9
|
Phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O)
|
Bộ Tài chính
|
III
|
PHÍ THUỘC LĨNH VỰC NGOẠI GIAO
|
1
|
Phí xác nhận đăng ký công dân
|
Bộ Tài chính
|
2
|
Phí cấp thị thực và các giấy tờ có liên
quan đến xuất nhập cảnh Việt Nam cho người nước ngoài
|
Bộ Tài chính
|
3
|
Phí tiếp nhận và vận chuyển đơn, chứng cứ của
công dân và pháp nhân Việt Nam
|
Bộ Tài chính
|
4
|
Phí chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh
sự
|
Bộ Tài chính
|
IV
|
PHÍ THUỘC LĨNH VỰC AN NINH, QUỐC PHÒNG
|
1
|
Phí phòng cháy, chữa cháy
|
|
1.1
|
Phí thẩm định phê duyệt thiết kế phòng cháy và
chữa cháy
|
Bộ Tài chính
|
1.2
|
Phí kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa
cháy
|
Bộ Tài chính
|
2
|
Phí thẩm định điều kiện, tiêu chuẩn hành
nghề thuộc lĩnh vực an ninh, quốc phòng
|
Bộ Tài chính
|
3
|
Phí khai thác và sử dụng thông tin trong cơ
sở dữ liệu quốc gia về dân cư
|
Bộ Tài chính
|
4
|
Phí thẩm định cấp giấy phép sản xuất, kinh
doanh sản phẩm mật mã dân sự; giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự;
giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự
|
Bộ Tài chính
|
5
|
Phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ
|
Bộ Tài chính
|
V
|
PHÍ THUỘC LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI
|
1
|
Phí thuộc lĩnh vực đường bộ
|
|
1.1
|
Phí sử dụng đường bộ
|
* Bộ Tài chính quy định đối với đường thuộc
trung ương quản lý.
* Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với
đường thuộc địa phương quản lý.
|
1.2
|
Phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố
|
Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh
|
1.3
|
Phí sát hạch lái xe
|
Bộ Tài chính
|
2
|
Phí thuộc lĩnh vực đường biển, đường thủy nội
địa
|
|
2.1
|
Phí sử dụng vị trí neo, đậu
|
Bộ Tài chính
|
2.2
|
Phí bảo đảm hàng hải
|
Bộ Tài chính
|
2.3
|
Phí kiểm tra, đánh giá, cấp giấy chứng nhận quốc
tế về an ninh tàu biển
|
Bộ Tài chính
|
2.4
|
Phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ
vận tải biển và dịch vụ hỗ trợ vận tải biển
|
Bộ Tài chính
|
2.5
|
Phí xác nhận kháng nghị hàng hải
|
Bộ Tài chính
|
2.6
|
Phí thẩm định, phê duyệt đánh giá an ninh cảng
biển, kế hoạch an ninh cảng biển, cấp sổ lý lịch tàu biển
|
Bộ Tài chính
|
2.7
|
Phí thẩm định công bố cầu, bến cảng biển, khu
nước, vùng nước, thông báo hàng hải; cảng thủy nội địa, bến thủy nội địa
|
Bộ Tài chính
|
2.8
|
Phí thẩm tra cấp giấy phép hoạt động cảng biển,
cảng thủy nội địa, bến thủy nội địa
|
Bộ Tài chính
|
2.9
|
Phí trọng tải tàu, thuyền
|
Bộ Tài chính
|
2.10
|
Phí thẩm định, phê duyệt đánh giá an ninh, kế
hoạch an ninh cảng thủy nội địa tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài
|
Bộ Tài chính
|
2.11
|
Phí luồng, lạch đường thủy nội địa
|
Bộ Tài chính
|
2.12
|
Phí trình báo đường thủy nội địa
|
Bộ Tài chính
|
2.13
|
Phí sát hạch cấp chứng nhận khả năng chuyên
môn thuyền trưởng, máy trưởng
|
Bộ Tài chính
|
3
|
Phí sử dụng kết cấu hạ tầng đường sắt
|
Bộ Tài chính
|
4
|
Phí thuộc lĩnh vực hàng không
|
|
4.1
|
Phí kiểm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
bay cho tàu bay
|
Bộ Tài chính
|
4.2
|
Phí kiểm định cấp giấy chứng nhận loại tàu
bay, chứng chỉ đủ điều kiện kỹ thuật các phương tiện thiết bị hàng không sản
xuất mới đưa vào sử dụng
|
Bộ Tài chính
|
4.3
|
Phí cung cấp thông tin trong sổ đăng bạ tàu
bay
|
Bộ Tài chính
|
4.4
|
Phí nhượng quyền khai thác cảng hàng không,
sân bay
|
Bộ Tài chính
|
4.5
|
Phí bay qua vùng trời Việt Nam
|
Bộ Tài chính
|
4.6
|
Phí phân tích dữ liệu bay
|
Bộ Tài chính
|
4.7
|
Phí thẩm định cấp chứng chỉ, giấy phép, giấy
chứng nhận trong hoạt động hàng không dân dụng; cấp giấy phép ra vào khu vực
hạn chế tại cảng hàng không, sân bay
|
Bộ Tài chính
|
4.8
|
Phí sát hạch đủ điều kiện cấp giấy phép nhân
viên hàng không
|
Bộ Tài chính
|
VI
|
PHÍ THUỘC LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN
THÔNG
|
1
|
Phí sử dụng tần số vô tuyến điện
|
Bộ Tài chính
|
2[5]
|
Phí duy trì sử dụng tài nguyên
Internet
|
|
2.1
|
Phí duy trì sử dụng tên miền quốc gia.VN
|
Bộ Tài chính
|
2.2
|
Phí duy trì sử dụng địa chỉ Internet IP
|
Bộ Tài chính
|
2.3[6]
|
Phí duy trì sử dụng số hiệu mạng
|
Bộ Tài chính
|
3
|
Phí sử dụng mã, số viễn thông
|
Bộ Tài chính
|
4
|
Phí quyền hoạt động viễn thông
|
|
4.1
|
Phí thiết lập mạng viễn thông công cộng
|
Bộ Tài chính
|
4.2
|
Phí cung cấp dịch vụ viễn thông
|
Bộ Tài chính
|
4.3
|
Phí thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông
|
Bộ Tài chính
|
4.4
|
Phí thiết lập mạng viễn thông dùng riêng
|
Bộ Tài chính
|
4.5
|
Phí lắp đặt cáp viễn thông trên biển
|
Bộ Tài chính
|
5
|
Phí thẩm định điều kiện hoạt động viễn
thông
|
Bộ Tài chính
|
6
|
Phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính
|
Bộ Tài chính
|
7[7]
|
Phí dịch vụ
duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư chữ ký số
|
Bộ Tài chính
|
8
|
Phí quyền cung cấp dịch vụ truyền hình trả
tiền
|
Bộ Tài chính
|
9
|
Phí thẩm định nội dung, kịch bản trò
chơi điện tử trên mạng
|
Bộ Tài chính
|
10
|
Phí thẩm định và chứng nhận hợp chuẩn, hợp
quy về an toàn thông tin
|
Bộ Tài chính
|
11
|
Phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh sản
phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng
|
Bộ Tài chính
|
VII
|
PHÍ THUỘC LĨNH VỰC VĂN HOÁ, THỂ THAO, DU
LỊCH
|
1
|
Phí thăm quan
|
|
1.1
|
Phí thăm quan danh lam thắng cảnh
|
* Bộ Tài chính
quy định đối với công trình thuộc trung ương quản lý.
* Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh quyết định đối với công trình thuộc địa phương quản lý.
|
1.2
|
Phí thăm quan di tích lịch sử
|
* Bộ Tài chính
quy định đối với công trình thuộc trung ương quản lý.
* Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh quyết định đối với công trình thuộc địa phương quản lý.
|
1.3
|
Phí thăm quan công trình văn hóa, bảo tàng
|
* Bộ Tài chính
quy định đối với công trình thuộc trung ương quản lý.
* Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh quyết định đối với công trình thuộc địa phương quản lý.
|
2
|
Phí thẩm định văn hóa phẩm
|
|
2.1
|
Phí thẩm định nội dung văn hóa phẩm xuất khẩu,
nhập khẩu
|
Bộ Tài chính
|
2.2
|
Phí thẩm định kịch bản phim và phân loại phim
|
Bộ Tài chính
|
2.3
|
Phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn;
phí thẩm định nội dung chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên các vật
liệu khác
|
Bộ Tài chính
|
2.4
|
Phí thẩm định nội dung tài liệu xuất bản phẩm
không kinh doanh
|
Bộ Tài chính
|
2.5
|
Phí thẩm định cấp giấy phép hợp tác, liên
doanh sản xuất phim, cung cấp dịch vụ sản xuất phim cho tổ chức, cá nhân nước
ngoài
|
Bộ Tài chính
|
3
|
Phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành
nghề thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch
|
|
3.1[8]
|
Phí thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu trú du
lịch, cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
|
Bộ Tài chính
|
3.2[9]
|
Phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ
lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
|
Bộ Tài chính
|
3.3
|
Phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch
|
Bộ Tài chính
|
3.4
|
Phí thẩm định hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề
trong lĩnh vực thể dục, thể thao
|
Bộ Tài chính
|
3.5
|
Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp
|
Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh
|
3.6
|
Phí thẩm định cấp, giấy phép kinh doanh
karaoke, vũ trường
|
Bộ Tài chính
|
4
|
Phí thư viện
|
* Bộ Tài chính quy định đối với thư viện thuộc
trung ương quản lý.
* Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với
thư viện thuộc địa phương quản lý.
|
5
|
Phí bảo quản ký gửi và sử dụng tài liệu lưu
trữ
|
Bộ Tài chính
|
6
|
Phí đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan
đến quyền tác giả
|
Bộ Tài chính
|
VIII
|
PHÍ THUỘC LĨNH VỰC Y TẾ
|
|
1
|
Phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa
|
Bộ Tài chính
|
2
|
Phí thẩm định cấp giấy phép lưu hành, nhập
khẩu, xuất khẩu, công bố trang thiết bị y tế
|
Bộ Tài chính
|
3
|
Phí thẩm định cấp phép lưu hành, nhập khẩu,
xác nhận, công bố
|
|
3.1
|
Phí thẩm định cấp phép lưu hành, nhập khẩu,
xác nhận, công bố trong lĩnh vực dược phẩm, mỹ phẩm
|
Bộ Tài chính
|
3.2
|
Phí thẩm định cấp phép lưu hành, nhập khẩu,
xác nhận, công bố hóa chất trong gia dụng và y tế
|
Bộ Tài chính
|
3.3
|
Phí thẩm định cấp tiếp nhận, nhập khẩu, xuất
khẩu, xác nhận trong lĩnh vực chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn trong gia dụng
và y tế
|
Bộ Tài chính
|
3.4
|
Phí thẩm định cấp phép lưu hành, nhập khẩu,
xác nhận, công bố trong lĩnh vực an toàn thực phẩm
|
Bộ Tài chính
|
4
|
Phí thẩm định hoạt động, tiêu chuẩn, điều
kiện hành nghề thuộc lĩnh vực y tế
|
|
4.1
|
Phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động đối với
cơ sở điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế
|
Bộ Tài chính
|
4.2
|
Phí thẩm định điều kiện hành nghề, kinh doanh
thuộc lĩnh vực an toàn thực phẩm
|
Bộ Tài chính
|
4.3
|
Phí thẩm định cấp phép cơ sở đủ điều kiện can
thiệp y tế để xác định lại giới tính
|
Bộ Tài chính
|
4.4
|
Phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề,
kinh doanh thuộc lĩnh vực dược, mỹ phẩm
|
Bộ Tài chính
|
4.5
|
Phí thẩm định hoạt động cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh; điều kiện hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
|
Bộ Tài chính
|
4.6
|
Phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề,
kinh doanh thuộc lĩnh vực trang thiết bị y tế
|
Bộ Tài chính
|
4.7
|
Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận phòng xét
nghiệm an toàn sinh học, HIV, tiêm chủng
|
Bộ Tài chính
|
IX
|
PHÍ THUỘC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
|
1
|
Phí bảo vệ môi trường
|
|
1.1
|
Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
|
Chính phủ
|
1.2
|
Phí bảo vệ môi trường đối với khí thải
|
Chính phủ
|
1.3
|
Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng
sản
|
Chính phủ
|
1.4[10]
|
Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi
trường
|
* Bộ Tài chính quy định đối với hoạt động thẩm
định do cơ quan trung ương thực hiện;
* Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với
hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện.
|
1.5
|
Phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi
trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung
|
* Bộ Tài chính quy định đối với hoạt động thẩm
định do cơ quan trung ương thực hiện;
* Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với
hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện.
|
1.6[11]
|
Phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy
phép môi trường
|
* Bộ Tài chính quy định đối với hoạt động thẩm
định do cơ quan trung ương thực hiện;
* Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với
hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện.
|
2
|
Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận lưu hành
tự do (CFS) sản phẩm, hàng hóa đo đạc và bản đồ khi xuất khẩu, nhập khẩu
|
Bộ Tài chính
|
3
|
Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất
|
Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh
|
4
|
Phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản
|
Bộ Tài chính
|
5
|
Phí khai thác, sử dụng nguồn nước
|
|
5.1
|
Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá
trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất
|
* Bộ Tài chính quy định đối với hoạt động thẩm
định do cơ quan trung ương thực hiện;
* Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với
hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện.
|
5.2
|
Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan
nước dưới đất
|
* Bộ Tài chính quy định đối với hoạt động thẩm
định do cơ quan trung ương thực hiện;
* Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với
hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện.
|
5.3
|
Phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt,
nước biển
|
* Bộ Tài chính quy định đối với hoạt động thẩm
định do cơ quan trung ương thực hiện;
* Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với
hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện.
|
5.4[12]
|
(được bãi bỏ)
|
|
6
|
Phí thẩm định điều kiện hành nghề thuộc
lĩnh vực tài nguyên môi trường
|
|
6.1
|
Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận an toàn sinh
học biến đổi gen
|
Bộ Tài chính
|
6.2
|
Phí thẩm định đủ điều kiện hoạt động dịch vụ
quan trắc môi trường
|
Bộ Tài chính
|
6.3[13]
|
(được bãi bỏ)
|
|
6.4
|
Phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động đo đạc
và bản đồ
|
Bộ Tài chính
|
6.5
|
Phí thẩm định cấp giấy phép hoặc văn bản chấp
thuận cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu khoa học trong
vùng biển Việt Nam
|
Bộ Tài chính
|
7
|
Phí khai thác, sử dụng tài liệu, dữ liệu
tài nguyên và môi trường
|
|
7.1
|
Phí khai thác và sử dụng tài liệu dầu khí
|
Bộ Tài chính
|
7.2
|
Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai
|
Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh
|
7.3
|
Phí khai thác và sử dụng tài liệu thăm dò điều
tra địa chất và khai thác mỏ
|
Bộ Tài chính
|
7.4
|
Phí khai thác và sử dụng tài liệu địa chất,
khoáng sản
|
Bộ Tài chính
|
7.5
|
Phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí
tượng thủy văn
|
Bộ Tài chính
|
7.6
|
Phí khai thác và sử dụng dữ liệu viễn thám quốc
gia
|
Bộ Tài chính
|
7.7
|
Phí khai thác và sử dụng dữ liệu về môi trường
|
Bộ Tài chính
|
7.8
|
Phí khai thác và sử dụng dữ liệu tài nguyên,
môi trường biển và hải đảo
|
Bộ Tài chính
|
8
|
Phí thẩm định kế hoạch bảo vệ môi trường
trong hoạt động phá dỡ tàu biển
|
Bộ Tài chính
|
9[14]
|
(được bãi bỏ)
|
|
10
|
Phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo
đạc và bản đồ
|
Bộ Tài chính
|
X
|
PHÍ THUỘC LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
|
1
|
Phí sở hữu trí tuệ
|
|
1.1
|
Phí thẩm định về sở hữu công nghiệp
|
Bộ Tài chính
|
1.2
|
Phí tra cứu thông tin về sở hữu công nghiệp
|
Bộ Tài chính
|
1.3
|
Phí thẩm định đăng ký quốc tế về sở hữu công
nghiệp có nguồn gốc Việt Nam
|
Bộ Tài chính
|
1.4
|
Phí cung cấp dịch vụ để giải quyết khiếu nại,
phản đối đơn về sở hữu công nghiệp
|
Bộ Tài chính
|
1.5
|
Phí công bố, đăng bạ thông tin sở hữu công
nghiệp
|
Bộ Tài chính
|
1.6
|
Phí sử dụng văn bằng bảo hộ
|
Bộ Tài chính
|
1.7
|
Phí thẩm định đơn đăng ký quốc tế sở hữu công
nghiệp có chỉ định Việt Nam
|
Bộ Tài chính
|
2
|
Phí cấp mã số, mã vạch
|
|
2.1
|
Phí cấp và hướng dẫn sử dụng mã số, mã vạch
|
Bộ Tài chính
|
2.2
|
Phí duy trì sử dụng mã số, mã vạch
|
Bộ Tài chính
|
2.3
|
Phí sử dụng mã doanh nghiệp, mã GLN (một mã),
mã EAN-8
|
Bộ Tài chính
|
2.4
|
Phí đăng ký sử dụng mã nước ngoài
|
Bộ Tài chính
|
3
|
Phí sử dụng dịch vụ trong lĩnh vực năng lượng
nguyên tử
|
Bộ Tài chính
|
4
|
Phí thẩm định an toàn phóng xạ, bức xạ, an
ninh hạt nhân
|
|
4.1
|
Phí thẩm định cấp giấy phép vận hành, sử dụng
thiết bị chiếu xạ
|
Bộ Tài chính
|
4.2
|
Phí thẩm định cấp giấy phép sản xuất, chế biến,
lưu giữ, sử dụng chất phóng xạ
|
Bộ Tài chính
|
4.3
|
Phí thẩm định cấp giấy phép thăm dò, khai
thác, chế biến quặng phóng xạ
|
Bộ Tài chính
|
4.4
|
Phí thẩm định cấp giấy phép xử lý, lưu giữ chất
thải phóng xạ, nguồn phóng xạ đã qua sử dụng
|
Bộ Tài chính
|
4.5
|
Phí thẩm định cấp giấy phép xây dựng cơ sở bức
xạ
|
Bộ Tài chính
|
4.6
|
Phí thẩm định cấp giấy phép thay đổi quy mô,
phạm vi hoạt động cơ sở bức xạ; giấy phép chấm dứt hoạt động cơ sở bức xạ
|
Bộ Tài chính
|
4.7
|
Phí thẩm định cấp giấy phép nhập khẩu, xuất khẩu
chất phóng xạ, vật liệu hạt nhân, vật liệu hạt nhân nguồn, thiết bị hạt nhân
|
Bộ Tài chính
|
4.8
|
Phí thẩm định cấp giấy phép đóng gói, vận chuyển
vật liệu phóng xạ, vật liệu hạt nhân, vật liệu hạt nhân nguồn, chất thải
phóng xạ
|
Bộ Tài chính
|
4.9
|
Phí thẩm định cấp giấy phép vận chuyển vật liệu
chất phóng xạ quá cảnh lãnh thổ Việt Nam
|
Bộ Tài chính
|
4.10
|
Phí thẩm định cấp giấy phép nhà máy điện hạt
nhân, lò phản ứng hạt nhân nghiên cứu
|
Bộ Tài chính
|
5
|
Phí thẩm định kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ,
hạt nhân
|
Bộ Tài chính
|
6
|
Phí thẩm định điều kiện cấp giấy phép đăng
ký dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử
|
Bộ Tài chính
|
7
|
Phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ
|
Bộ Tài chính
|
8
|
Phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học,
công nghệ
|
Bộ Tài chính
|
XI
|
PHÍ THUỘC LĨNH VỰC TÀI CHÍNH, NGÂN HÀNG, BẢO
HIỂM
|
1
|
Phí quản lý, giám sát hoạt động chứng
khoán, bảo hiểm, kế toán, kiểm toán
|
|
1.1
|
Phí quản lý và giám sát hoạt động chứng khoán
|
Bộ Tài chính
|
1.2
|
Phí quản lý và giám sát hoạt động bảo hiểm
|
Bộ Tài chính
|
1.3
|
Phí quản lý và giám sát hoạt động kế toán, kiểm
toán
|
Bộ Tài chính
|
2
|
Phí dịch vụ thanh toán trong hoạt động của
Kho bạc Nhà nước
|
Bộ Tài chính
|
3
|
Phí hải quan
|
Bộ Tài chính
|
4
|
Phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành
nghề thuộc lĩnh vực tài chính
|
|
4.1
|
Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng
|
Bộ Tài chính
|
4.2
|
Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đăng ký hành
nghề, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán, kiểm toán
|
Bộ Tài chính
|
4.3
|
Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ thẩm định giá
|
Bộ Tài chính
|
XII
|
PHÍ THUỘC LĨNH VỰC TƯ PHÁP
|
1
|
Án phí
|
|
1.1
|
Án phí hình sự
|
Ủy ban Thường
vụ Quốc hội
|
1.2
|
Án phí dân sự
|
Ủy ban Thường
vụ Quốc hội
|
1.3
|
Án phí kinh tế
|
Ủy ban Thường
vụ Quốc hội
|
1.4
|
Án phí lao động
|
Ủy ban Thường
vụ Quốc hội
|
1.5
|
Án phí hành chính
|
Ủy ban Thường
vụ Quốc hội
|
2
|
Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm
|
|
2.1
|
Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
|
* Bộ Tài chính quy định đối với hoạt động cung
cấp thông tin do cơ quan trung ương thực hiện;
* Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với
hoạt động cung cấp thông tin do cơ quan địa phương thực hiện.
|
2.2
|
Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng
tàu bay
|
* Bộ Tài chính quy định đối với hoạt động cung
cấp thông tin do cơ quan trung ương thực hiện;
* Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với
hoạt động cung cấp thông tin do cơ quan địa phương thực hiện.
|
2.3
|
Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng
tàu biển
|
* Bộ Tài chính quy định đối với hoạt động cung
cấp thông tin do cơ quan trung ương thực hiện;
* Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với
hoạt động cung cấp thông tin do cơ quan địa phương thực hiện.
|
2.4
|
Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng
động sản, trừ tàu bay, tàu biển
|
* Bộ Tài chính quy định đối với hoạt động cung
cấp thông tin do cơ quan trung ương thực hiện;
* Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với
hoạt động cung cấp thông tin do cơ quan địa phương thực hiện.
|
3
|
Phí công chứng
|
Bộ Tài chính
|
4
|
Phí chứng thực
|
|
4.1
|
Phí chứng thực bản sao từ bản chính
|
Bộ Tài chính
|
4.2
|
Phí chứng thực chữ ký
|
Bộ Tài chính
|
4.3
|
Phí chứng thực hợp đồng giao dịch
|
Bộ Tài chính
|
5
|
Phí thi hành án dân sự
|
Bộ Tài chính
|
6
|
Phí thực hiện ủy thác tư pháp về dân sự có
yếu tố nước ngoài
|
Bộ Tài chính
|
7
|
Phí thẩm định điều kiện hoạt động thuộc
lĩnh vực tư pháp
|
Bộ Tài chính
|
8
|
Phí đăng ký giao dịch bảo đảm
|
* Bộ Tài chính quy định đối với hoạt động đăng
ký do cơ quan trung ương thực hiện;
* Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với
hoạt động đăng ký do cơ quan địa phương thực hiện.
|
9
|
Phí sử dụng thông tin
|
|
9.1
|
Phí cấp cung cấp thông tin về lý lịch tư pháp
|
Bộ Tài chính
|
9.2
|
Phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam
|
Bộ Tài chính
|
9.3
|
Phí xác nhận là người gốc Việt Nam
|
Bộ Tài chính
|
9.4
|
Phí khai thác và sử dụng thông tin trong Cơ sở
dữ liệu hộ tịch
|
Bộ Tài chính
|
10
|
Phí cấp mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về giao
dịch bảo đảm
|
Bộ Tài chính
|
XIII
|
PHÍ TRONG LĨNH VỰC KHÁC
|
1
|
Phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành
nghề theo quy định của pháp luật
|
Bộ Tài chính
|
2
|
Phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng
công chức, viên chức
|
Bộ Tài chính
|
3
|
Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận lưu hành
sản phẩm, hàng hóa theo quy định của pháp luật
|
Bộ Tài chính
|
4
|
Phí xác minh giấy tờ, tài liệu
|
|
4.1
|
Phí xác minh giấy tờ, tài liệu theo yêu cầu của
tổ chức, cá nhân trong nước
|
Bộ Tài chính
|
4.2
|
Phí xác minh giấy tờ, tài liệu theo yêu cầu của
tổ chức, cá nhân nước ngoài
|
Bộ Tài chính
|
B.
DANH MỤC LỆ PHÍ
STT
|
TÊN LỆ PHÍ
|
CƠ QUAN QUY
ĐỊNH
|
I
|
LỆ PHÍ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC LIÊN QUAN ĐẾN QUYỀN
VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN
|
1
|
Lệ phí quốc tịch
|
Bộ Tài chính
|
2
|
Lệ phí đăng ký cư trú
|
* Bộ Tài chính quy định đối với hoạt động do
cơ quan trung ương cấp;
* Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với
hoạt động do cơ quan địa phương thực hiện.
|
3
|
Lệ phí cấp chứng minh nhân dân, căn cước
công dân
|
* Bộ Tài chính quy định đối với hoạt động do
cơ quan trung ương cấp;
* Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với
hoạt động do cơ quan địa phương thực hiện.
|
4
|
Lệ phí hộ tịch
|
Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh
|
5
|
Lệ phí cấp hộ chiếu
|
|
5.1
|
Lệ phí cấp hộ chiếu
|
Bộ Tài chính
|
5.2
|
Lệ phí cấp giấy thông hành
|
Bộ Tài chính
|
5.3
|
Lệ phí cấp tem AB, giấy phép xuất cảnh
|
Bộ Tài chính
|
6
|
Lệ phí tòa án
|
|
6.1
|
Lệ phí công nhận và cho thi hành tại Việt Nam
bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài; quyết định trọng tài nước
ngoài
|
Ủy ban Thường
vụ Quốc hội
|
6.1.1
|
Lệ phí công nhận và cho thi hành tại Việt Nam
bản án, quyết định dân sự, lao động, kinh doanh, thương mại, quyết định về
tài sản trong bản án, quyết định hình sự, hành chính của Tòa án nước ngoài
|
Ủy ban Thường
vụ Quốc hội
|
6.1.2
|
Lệ phí không công nhận bản án, quyết định dân
sự, lao động, kinh doanh, thương mại, quyết định về tài sản trong bản án, quyết
định hình sự, hành chính của Tòa án nước ngoài mà không có yêu cầu thi hành tại
Việt Nam
|
Ủy ban Thường
vụ Quốc hội
|
6.1.3
|
Lệ phí công nhận và cho thi hành tại Việt Nam
quyết định của Trọng tài nước ngoài
|
Ủy ban Thường
vụ Quốc hội
|
6.2
|
Lệ phí giải quyết việc dân sự
|
Ủy ban Thường
vụ Quốc hội
|
6.3
|
Lệ phí giải quyết các việc dân sự liên quan đến
hoạt động Trọng tài thương mại Việt Nam
|
Ủy ban Thường
vụ Quốc hội
|
6.4
|
Lệ phí nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
|
Ủy ban Thường
vụ Quốc hội
|
6.5
|
Lệ phí xét tính hợp pháp của cuộc đình công
|
Ủy ban Thường
vụ Quốc hội
|
6.6
|
Lệ phí bắt giữ tàu biển, tàu bay
|
Ủy ban Thường
vụ Quốc hội
|
6.7
|
Lệ phí thực hiện ủy thác tư pháp của Tòa án nước
ngoài tại Việt Nam
|
Ủy ban Thường vụ
Quốc hội
|
6.8
|
Lệ phí cấp bản sao giấy tờ, sao chụp tài liệu
tại Tòa án
|
Ủy ban Thường
vụ Quốc hội
|
6.8.1
|
Lệ phí sao chụp tài liệu, chứng cứ có trong hồ
sơ vụ việc do Tòa án thực hiện
|
Ủy ban Thường
vụ Quốc hội
|
6.8.2
|
Lệ phí cấp bản sao bản án, quyết định của Tòa
án
|
Ủy ban Thường
vụ Quốc hội
|
6.8.3
|
Lệ phí cấp bản sao giấy chứng nhận xóa án tích
|
Ủy ban Thường
vụ Quốc hội
|
6.8.4
|
Lệ phí cấp bản sao các giấy tờ khác của Tòa án
|
Ủy ban Thường
vụ Quốc hội
|
6.9
|
Lệ phí gửi văn bản tố tụng ra nước ngoài
|
Ủy ban Thường
vụ Quốc hội
|
6.10
|
Lệ phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài
|
Ủy ban Thường
vụ Quốc hội
|
7
|
Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước
ngoài làm việc tại Việt Nam
|
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với
cấp phép do cơ quan địa phương thực hiện
|
8
|
Lệ phí cấp phép hoạt động đưa người lao động
đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài
|
Bộ Tài chính
|
9
|
Lệ phí đăng ký nuôi con nuôi
|
|
9.1
|
Lệ phí đăng ký nuôi con nuôi trong nước
|
Chính phủ
|
9.2
|
Lệ phí đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài
|
Chính phủ
|
9.3
|
Lệ phí đăng ký nuôi con nuôi tại cơ quan đại
diện
|
Chính phủ
|
10
|
Lệ phí cấp phép các tổ chức nuôi con nuôi
|
Chính phủ
|
II
|
LỆ PHÍ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC LIÊN QUAN ĐẾN QUYỀN
SỞ HỮU, QUYỀN SỬ DỤNG TÀI SẢN
|
1
|
Lệ phí trước bạ
|
Chính phủ
|
2
|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất
|
Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh
|
3
|
Lệ phí cấp giấy phép xây dựng
|
Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh
|
4
|
Lệ phí cấp giấy phép quy hoạch
|
Bộ Tài chính
|
5
|
Lệ phí quản lý phương tiện giao thông
|
|
5.1
|
Lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao
thông; phương tiện thủy nội địa
|
Bộ Tài chính
|
5.2
|
Lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng
|
Bộ Tài chính
|
5.3
|
Lệ phí cấp chứng chỉ cho tàu bay
|
Bộ Tài chính
|
6
|
Lệ phí trong lĩnh vực hàng hải
|
|
6.1
|
Lệ phí đăng ký tàu biển
|
Bộ Tài chính
|
6.2
|
Lệ phí cấp chứng chỉ xác nhận việc tham gia bảo
hiểm hoặc bảo đảm tài chính khác về trách nhiệm dân sự chủ tàu đối với thiệt
hại do ô nhiễm dầu
|
Bộ Tài chính
|
6.3
|
Lệ phí ra, vào cảng biển; cảng, bến thủy nội địa
|
Bộ Tài chính
|
6.4
|
Lệ phí cấp bản công bố bản phù hợp lao động
hàng hải (DMLCI)
|
Bộ Tài chính
|
7
|
Lệ phí sở hữu trí tuệ
|
|
7.1
|
Lệ phí nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí
tuệ
|
Bộ Tài chính
|
7.2
|
Lệ phí cấp văn bằng bảo hộ, cấp chứng nhận
đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp
|
Bộ Tài chính
|
7.3
|
Lệ phí duy trì, gia hạn, chấm dứt, hủy bỏ hiệu
lực văn bằng bảo hộ
|
Bộ Tài chính
|
7.4
|
Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề đại diện sở hữu
công nghiệp, công bố, đăng bạ đại diện sở hữu công nghiệp
|
Bộ Tài chính
|
III
|
LỆ PHÍ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC LIÊN QUAN ĐẾN SẢN
XUẤT, KINH DOANH
|
1
|
Lệ phí đăng ký doanh nghiệp
|
Bộ Tài chính
|
2
|
Lệ phí đăng ký kinh doanh
|
Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh
|
3
|
Lệ phí môn bài
|
Chính phủ
|
4
|
Lệ phí cấp phép đặt chi nhánh, văn phòng đại
diện của các tổ chức nước ngoài tại Việt Nam
|
Bộ Tài chính
|
5[15]
|
Lệ phí phân bổ kho số viễn thông,
phân bổ, cấp tài nguyên Internet
|
|
5.1
|
Lệ phí phân bổ mã, số viễn thông
|
Bộ Tài chính
|
5.2
|
Lệ phí đăng ký sử dụng tên miền quốc gia.VN
|
Bộ Tài chính
|
5.3
|
Lệ phí đăng ký sử dụng địa chỉ Internet IP
|
Bộ Tài chính
|
5.4[16]
|
Lệ phí đăng ký sử dụng số hiệu mạng
|
Bộ Tài chính
|
6
|
Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn
thông và giấy phép nghiệp vụ viễn thông
|
|
6.1
|
Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn
thông
|
Bộ Tài chính
|
6.2
|
Lệ phí cấp giấy phép lắp đặt cáp viễn thông
trên biển
|
Bộ Tài chính
|
6.3
|
Lệ phí cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông
dùng riêng
|
Bộ Tài chính
|
6.4
|
Lệ phí cấp giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ
viễn thông
|
Bộ Tài chính
|
7
|
Lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động
trên các loại phương tiện
|
Bộ Tài chính
|
8
|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng,
an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện và các chất có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn
|
Bộ Tài chính
|
9
|
Lệ phí cấp và dán tem kiểm soát băng, đĩa
có chương trình
|
Bộ Tài chính
|
10
|
Lệ phí chuyển nhượng chứng chỉ, tín chỉ giảm
phát thải khí nhà kính
|
Bộ Tài chính
|
11
|
Lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm
|
|
11.1
|
Lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh
doanh
|
Bộ Tài chính
|
11.2
|
Lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không
kinh doanh
|
Bộ Tài chính
|
12
|
Lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến
điện
|
Bộ Tài chính
|
13
|
Lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu thiết bị
phát, thu - phát sóng vô tuyến điện
|
Bộ Tài chính
|
14
|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp
kênh chương trình nước ngoài trên truyền hình trả tiền
|
Bộ Tài chính
|
15
|
Lệ phí cấp tên định danh người gửi dùng
trong hoạt động quảng cáo trên mạng
|
Bộ Tài chính
|
16
|
Lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu sản phẩm an
toàn thông tin
|
Bộ Tài chính
|
17
|
Lệ phí cấp chứng chỉ nhân viên làm việc bức
xạ
|
Bộ Tài chính
|
18
|
Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ hỗ
trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử
|
Bộ Tài chính
|
19
|
Lệ phí trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường
chất lượng
|
|
19.1
|
Lệ phí cấp giấy đăng ký công bố hợp chuẩn;
công bố hợp quy
|
Bộ Tài chính
|
19.2
|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận phê duyệt mẫu
phương tiện đo sản xuất trong nước, nhập khẩu
|
Bộ Tài chính
|
19.3
|
Lệ phí cấp giấy công nhận khả năng kiểm định
phương tiện đo
|
Bộ Tài chính
|
20
|
Lệ phí cấp giấy phép quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo
|
Bộ Tài chính
|
21
|
Lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng
|
|
21.1
|
Lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho
nhà thầu nước ngoài
|
Bộ Tài chính
|
21.2
|
Lệ phí cấp chứng nhận năng lực hoạt động xây dựng
cho tổ chức
|
Bộ Tài chính
|
21.3
|
Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
cho cá nhân
|
Bộ Tài chính
|
22
|
Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề môi
giới bất động sản
|
Bộ Tài chính
|
23
|
Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc
sư, kỹ sư hoạt động xây dựng; chứng chỉ giám sát thi công xây dựng
|
Bộ Tài chính
|
24
|
Lệ phí cấp giấy phép thành lập Sở giao dịch
hàng hóa
|
Bộ Tài chính
|
25
|
Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thí nghiệm chuyên
ngành xây dựng, quan trắc công trình xây dựng và chứng nhận hợp quy
|
Bộ Tài chính
|
26
|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh sản xuất phim
|
Bộ Tài chính
|
27
|
Lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động
của tổ chức tín dụng, giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài, giấy
phép thành lập văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước
ngoài khác có hoạt động ngân hàng
|
Bộ Tài chính
|
28
|
Lệ phí cấp giấy phép hoạt động cung ứng dịch
vụ trung gian thanh toán cho các tổ chức không phải là ngân hàng
|
Bộ Tài chính
|
29
|
Lệ phí cấp phép hoạt động khoáng sản
|
Bộ Tài chính
|
30
|
Lệ phí cấp giấy phép nhận chìm ở biển
|
Bộ Tài chính
|
31
|
Lệ phí cấp giấy phép, giấy chứng nhận hoạt
động trong lĩnh vực chứng khoán
|
Bộ Tài chính
|
32
|
Lệ phí cấp, điều chỉnh giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư ra nước ngoài
|
Bộ Tài chính
|
33
|
Lệ phí đăng ký các quyền đối với tàu bay
|
Bộ Tài chính
|
34
|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
quan trắc môi trường lao động
|
Bộ Tài chính
|
35
|
Lệ phí cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu
tiền chất công nghiệp
|
Bộ Tài chính
|
IV
|
LỆ PHÍ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐẶC BIỆT VỀ CHỦ QUYỀN
QUỐC GIA
|
1
|
Lệ phí ra, vào cảng
|
|
1.1
|
Lệ phí ra, vào cảng biển
|
Bộ Tài chính
|
1.2
|
Lệ phí ra, vào cảng, bến thủy nội địa
|
Bộ Tài chính
|
1.3
|
Lệ phí ra, vào cảng hàng không, sân bay
|
Bộ Tài chính
|
2
|
Lệ phí đi qua vùng đất, vùng biển
|
|
2.1
|
Lệ phí hàng hóa, hành lý, phương tiện vận tải
quá cảnh
|
Bộ Tài chính
|
2.2
|
Lệ phí cấp phép hoạt động khảo sát, thiết kế, lắp
đặt, sửa chữa, bảo dưỡng các công trình thông tin bưu điện, dầu khí, giao
thông vận tải đi qua vùng đất, vùng biển của Việt Nam
|
Bộ Tài chính
|
2.3
|
Lệ phí cấp giấy phép lên bờ cho thuyền viên nước
ngoài
|
Bộ Tài chính
|
2.4
|
Lệ phí cấp giấy phép xuống tàu nước ngoài
|
Bộ Tài chính
|
2.5
|
Lệ phí cấp giấy phép cho người điều khiển
phương tiện Việt Nam cặp mạn tàu nước ngoài
|
Bộ Tài chính
|
2.6
|
Lệ phí cấp giấy phép cho người Việt Nam và người
nước ngoài thực hiện các hoạt động báo chí, nghiên cứu khoa học, tham quan du
lịch có liên quan đến tàu, thuyền nước ngoài
|
Bộ Tài chính
|
3
|
Lệ phí hoa hồng chữ ký trong lĩnh vực dầu
khí
|
Bộ Tài chính
|
V
|
LỆ PHÍ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG CÁC LĨNH VỰC
KHÁC
|
1
|
Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề luật sư
|
Bộ Tài chính
|
2
|
Lệ phí cấp thẻ công chứng viên
|
Bộ Tài chính
|
3
|
Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề quản tài
viên
|
Bộ Tài chính
|
4
|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận thuyết minh viên
|
Bộ Tài chính
|
5
|
Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ thú
y; chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất, chất xử lý cải tạo môi trường
trong nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi
|
Bộ Tài chính
|
6
|
Lệ phí cấp chứng nhận kiểm dịch động vật, sản
phẩm động vật trên cạn; thủy sản nhập khẩu, quá cảnh, tạm nhập tái xuất, chuyển
cửa khẩu
|
Bộ Tài chính
|
7
|
Lệ phí cấp giấy phép khai thác, hoạt động
thủy sản
|
Bộ Tài chính
|
8
|
Lệ phí công nhận chất lượng vật tư nông
nghiệp được phép lưu hành tại Việt Nam
|
Bộ Tài chính
|
9
|
Lệ phí cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu
giống, nguồn gen cây trồng nông nghiệp
|
Bộ Tài chính
|
PHỤ LỤC SỐ 02[17] (được bãi bỏ)
[1] Luật Du lịch
số 09/2017/QH14 có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam;
Quốc hội ban hành Luật Du lịch.”.
Luật Cạnh tranh số 23/2018/QH14 có căn cứ ban
hành như sau:
“Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam;
Quốc hội ban hành Luật Cạnh tranh.”.
Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 có căn cứ
ban hành như sau:
“Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam;
Quốc hội ban hành Luật Bảo vệ môi trường.”.
Luật Giá số 16/2023/QH15 có căn cứ ban hành như
sau:
“Căn cứ Hiến pháp nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Quốc hội ban hành Luật Giá.”.
Luật Giao dịch điện tử số 20/2023/QH15 có căn cứ
ban hành như sau:
“Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam;
Quốc hội ban hành Luật Giao dịch điện tử.”.
Luật Viễn thông số 24/2023/QH15 có căn cứ ban
hành như sau:
“Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam;
Quốc hội ban hành Luật Viễn thông.”.
[2] Điều 77 của
Luật Du lịch số 09/2017/QH14, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 quy định
như sau:
“Điều 77. Hiệu lực thi hành
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01
tháng 01 năm 2018.
2. Luật Du lịch số 44/2005/QH11 hết hiệu lực
kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.”.
Điều 117 của Luật Cạnh tranh số 23/2018/QH14, có
hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 quy định như sau:
“Điều 117. Hiệu lực thi hành
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01
tháng 7 năm 2019.
2. Luật Cạnh tranh số 27/2004/QH11 hết hiệu lực
kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.”.
Điều 170 và Điều 171 của Luật Bảo vệ môi trường
số 72/2020/QH14, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 quy định như sau:
“Điều 170. Hiệu lực thi hành
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01
tháng 01 năm 2022, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Khoản 3 Điều 29 của Luật này có hiệu lực
thi hành từ ngày 01 tháng 02 năm 2021.
3. Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 đã
được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 35/2018/QH14, Luật số
39/2019/QH14 và Luật số 61/2020/QH14 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực
thi hành.
Điều 171. Điều khoản chuyển tiếp
1. Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ đã được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền tiếp nhận để giải quyết theo thủ tục hành chính về môi trường
trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành được xử lý theo quy định của pháp luật
tại thời điểm tiếp nhận, trừ trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị thực hiện theo
quy định của Luật này.
2. Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác
động môi trường, báo cáo đánh giá tác động môi trường sơ bộ, báo cáo đánh giá
tác động môi trường chi tiết, báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung, báo
cáo đánh giá tác động môi trường lập lại, đề án bảo vệ môi trường chi tiết và
văn bản xác nhận đề án bảo vệ môi trường đơn giản, bản đăng ký đạt tiêu chuẩn
môi trường, cam kết bảo vệ môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường đã được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền ban hành trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành
là văn bản tương đương với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh
giá tác động môi trường khi xem xét, cấp giấy phép môi trường.
3. Quyết định phê duyệt đề án ký quỹ, cải tạo,
phục hồi môi trường; dự án cải tạo, phục hồi môi trường; phương án cải tạo, phục
hồi môi trường; phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung đã được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền ban hành trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành là một
phần của quyết định phê duyệt, văn bản xác nhận quy định tại khoản 2 Điều này đối
với dự án khai thác khoáng sản khi xem xét, cấp giấy phép môi trường.
4. Giấy chứng nhận, xác nhận có thời hạn về
môi trường đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trước ngày Luật này có hiệu lực
thi hành, trừ trường hợp quy định tại điểm d khoản 2 Điều 42 của Luật này, được
tiếp tục sử dụng đến hết thời hạn.
5. Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước, giấy
phép xả nước thải vào công trình thủy lợi đã được cấp theo quy định của Luật
Tài nguyên nước và Luật Thủy lợi được tiếp tục sử dụng đến hết thời hạn của giấy
phép và là một phần của giấy phép môi trường quy định tại Luật này. Tổ chức, cá
nhân đã được cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước, giấy phép xả nước thải
vào công trình thủy lợi được đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép môi
trường trong trường hợp đã hoàn thành công trình, thiết bị xử lý khí thải, quản
lý chất thải rắn theo quy định của Luật này.
6. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.”.
Điều 74 và Điều 75 của Luật Giá số
16/2023/QH15, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 quy định như sau:
“Điều
74. Hiệu lực thi hành
1. Luật này có hiệu lực
thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều
này.
2. Quy định tại khoản 2
Điều 60 của Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2026. Kể từ
ngày 01 tháng 7 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025, hội đồng thẩm định
giá phải có ít nhất 01 thành viên có một trong các chứng nhận chuyên môn sau
đây:
a) Bằng tốt nghiệp cao đẳng
trở lên về chuyên ngành giá, thẩm định giá;
b) Thẻ thẩm định viên về giá;
c) Chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ về thẩm định
giá;
d) Chứng chỉ bồi dưỡng thẩm định giá nhà nước.
3. Luật Giá số
11/2012/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 61/2014/QH13, Luật
số 64/2020/QH14 và Luật số 07/2022/QH15 (sau đây gọi chung là Luật Giá số
11/2012/QH13) hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành, trừ
các quy định tại Điều 75 của Luật này.
Điều 75. Quy định chuyển
tiếp
1. Trong thời hạn 12
tháng kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành, các doanh nghiệp thẩm định giá
đã được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá theo
quy định tại Luật Giá số 11/2012/QH13 phải bảo đảm điều kiện kinh doanh dịch vụ
thẩm định giá theo quy định tại Luật này. Sau thời hạn nêu trên mà doanh nghiệp
thẩm định giá không bảo đảm điều kiện kinh doanh dịch
vụ thẩm định giá theo quy định của Luật này, Bộ Tài chính thực
hiện thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định
giá.
2. Người được cấp thẻ thẩm
định viên về giá theo quy định của Luật Giá số 11/2012/QH13 thì được tiếp tục
đăng ký hành nghề thẩm định giá trong lĩnh vực thẩm định giá tài sản và thẩm định
giá doanh nghiệp theo quy định của Luật này.”.
Điều 52 và Điều 53 của Luật Giao dịch điện tử số
20/2023/QH15, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 quy định như sau:
“Điều 52. Hiệu lực thi hành
1. Luật này có hiệu lực thi
hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2024.
2. Luật Giao dịch điện tử số
51/2005/QH11 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành, trừ trường
hợp quy định tại Điều 53 của Luật này.
Điều 53. Quy định chuyển tiếp
1. Giao dịch điện tử được xác lập trước ngày
Luật này có hiệu lực thi hành và đến ngày Luật này có hiệu lực thi hành chưa thực
hiện xong thì được tiếp tục thực hiện theo quy định của Luật Giao dịch điện tử
số 51/2005/QH11 và các văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết Luật Giao dịch
điện tử số 51/2005/QH11, trừ trường hợp các bên thỏa thuận áp dụng quy định của
Luật này.
2. Chứng thư số được cấp trước ngày Luật này
có hiệu lực thi hành và đến ngày Luật này có hiệu lực thi hành vẫn còn hiệu lực
thì được tiếp tục thực hiện theo quy định của Luật Giao dịch điện tử số
51/2005/QH11 và các văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết Luật Giao dịch
điện tử số 51/2005/QH11 đến hết thời hạn của chứng thư số và có giá trị tương
đương chứng thư chữ ký số theo quy định của Luật này.
3. Giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ
ký số công cộng, Giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam, Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
chuyên dùng, Giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên
dùng đã được cấp trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành và đến ngày Luật này
có hiệu lực thi hành vẫn còn hiệu lực thì được tiếp tục sử dụng đến hết thời hạn
của giấy phép, giấy chứng nhận.
Việc cấp chứng thư số theo giấy phép, giấy chứng
nhận quy định tại khoản này được thực hiện theo quy định của Luật Giao dịch điện
tử số 51/2005/QH11 và các văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết Luật
Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11.
4. Đối với hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép cung cấp
dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng, Giấy phép sử dụng chứng thư số nước
ngoài tại Việt Nam, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch
vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng, Giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an
toàn cho chữ ký số chuyên dùng đã nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng
đến ngày Luật này có hiệu lực thi hành chưa được cấp giấy phép, giấy chứng nhận
thì được tiếp tục áp dụng quy định của Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11
và các văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết Luật Giao dịch điện tử số
51/2005/QH11.
5. Xác nhận đăng ký hoạt động cung cấp dịch vụ
chứng thực hợp đồng điện tử trong thương mại đã được cấp trước ngày Luật này có
hiệu lực thi hành thì được tiếp tục sử dụng đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2027.
6. Đối với hồ sơ đăng ký hoạt động cung cấp dịch
vụ chứng thực hợp đồng điện tử trong thương mại đã nộp cho cơ quan nhà nước có
thẩm quyền nhưng đến ngày Luật này có hiệu lực thi hành chưa được xác nhận đăng
ký thì được tiếp tục áp dụng quy định của pháp luật về thương mại điện tử.
7. Chính phủ quy định chi
tiết Điều này.”.
Điều 72 và Điều 73 của Luật Viễn thông số
24/2023/QH15, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 quy định như sau:
“Điều 72. Hiệu lực thi hành
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01
tháng 7 năm 2024, trừ quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này.
2. Luật Viễn thông số 41/2009/QH12 đã được sửa
đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 21/2017/QH14 và Luật số 23/2018/QH14 hết
hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành, trừ trường hợp quy định tại
khoản 4 Điều 73 của Luật này.
3. Quy định về cung cấp dịch vụ viễn thông cơ
bản trên Internet, dịch vụ trung tâm dữ liệu, dịch vụ điện toán đám mây tại Điều
28 và Điều 29 của Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
4. Quy định về nộp phí duy trì sử dụng số hiệu
mạng, lệ phí đăng ký sử dụng số hiệu mạng tại điểm d khoản 9 Điều 50, khoản 3
Điều 71 của Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
Điều 73. Quy định chuyển tiếp
1. Giấy phép nghiệp vụ viễn thông được cấp
theo quy định của Luật Viễn thông số 41/2009/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một
số điều theo Luật số 21/2017/QH14 và Luật số 23/2018/QH14 tiếp tục được sử dụng
đến hết thời hạn của giấy phép.
2. Doanh nghiệp được tiếp tục thực hiện kinh
doanh dịch vụ viễn thông theo thời hạn của giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn
thông được cấp theo quy định của Luật Viễn thông số 41/2009/QH12 đã được sửa đổi,
bổ sung một số điều theo Luật số 21/2017/QH14 và Luật số 23/2018/QH14 cho đến
khi giấy phép hết hiệu lực, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Trường hợp doanh nghiệp đã được cấp giấy
phép cung cấp dịch vụ viễn thông và giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng
mà thời hạn ghi trên giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông ngắn hơn thời hạn
ghi trên giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng thì giấy phép cung cấp dịch
vụ viễn thông được thực hiện theo thời hạn của giấy phép thiết lập mạng viễn
thông công cộng.
4. Trường hợp tổ chức, doanh nghiệp nộp hồ sơ
đề nghị cấp giấy phép viễn thông trước thời điểm Luật này có hiệu lực mà đến
ngày 01 tháng 7 năm 2024 chưa được cấp giấy phép thì được xem xét cấp giấy phép
theo quy định của Luật Viễn thông số 41/2009/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một
số điều theo Luật số 21/2017/QH14 và Luật số 23/2018/QH14.”.
[3] Điều này được
bãi bỏ theo quy định tại khoản 15 Điều 73 của Luật Giá số 16/2023/QH15, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024.
[4] Điểm này được
bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 116 của Luật Cạnh tranh số 23/2018/QH14,
có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2019.
[5] Tiểu mục
này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 71 của Luật Viễn
thông số 24/2023/QH15, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024.
[6] Điểm này được
bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 71 của Luật Viễn thông số
24/2023/QH15, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024.
[7] Tiểu mục
này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 51 của Luật Giao dịch
điện tử số 20/2023/QH15, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024.
[8] Điểm này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 76 của Luật Du lịch số 09/2017/QH14, có
hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
[9] Điểm này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 76 của Luật Du lịch số 09/2017/QH14, có
hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
[10] Điểm này
được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 169 của Luật Bảo vệ
môi trường số 72/2020/QH14, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.
[11] Điểm này
được bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 169 của Luật Bảo vệ môi trường
số 72/2020/QH14, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.
[12] Điểm này
được bãi bỏ theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 169 của Luật Bảo vệ môi trường
số 72/2020/QH14, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.
[13] Điểm này
được bãi bỏ theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 169 của Luật Bảo vệ môi trường
số 72/2020/QH14, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.
[14] Tiểu mục
này được bãi bỏ theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 169 của Luật Bảo vệ môi
trường số 72/2020/QH14, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.
[15] Tiểu mục
này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 71 của Luật Viễn
thông số 24/2023/QH15, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024.
[16] Điểm này
được bổ sung theo quy định tại điểm d khoản 3 Điều 71 của Luật Viễn thông số
24/2023/QH15, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024.
[17] Phụ lục số
02 về Danh mục các sản phẩm, dịch vụ chuyển từ phí sang giá dịch vụ do Nhà nước
định giá đươc bãi bỏ theo quy định tại khoản 15 Điều 73 của Luật Giá số
16/2023/QH16, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024.
OFFICE OF THE NATIONAL ASSEMBLY OF VIETNAM
-------
|
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----------------
|
No. 38/VBHN-VPQH
|
Hanoi, December 27, 2023
|
LAW FEES AND CHARGES The Law No. 97/2015/QH13
dated November 25, 2015 of the National Assembly on Fees and Charges, which
comes into force from January 01, 2017 is amended by: 1. The Law No.
09/2017/QH14 dated June 19, 2017 of the National Assembly on Tourism, which
comes into force from January 01, 2018; 2. The Law No.
23/2018/QH14 dated June 12, 2018 of the National Assembly on Competition, which
comes into force from July 01, 2019; 3. The Law No.
72/2020/QH14 dated November 17, 2020 of the National Assembly on Environmental
Protection, which comes into force from January 01, 2022; 4. The Law No.
16/2023/QH15 dated June 19, 2023 of the National Assembly on Prices, which
comes into force from July 01, 2024; 5. The Law No.
20/2023/QH15 dated June 22, 2023 of the National Assembly on Electronic
Transactions, which comes into force from July 01, 2024; ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Pursuant to the
Constitution of the Socialist Republic of Vietnam; The National Assembly
promulgates the Law on Fees and Charges [1]. Chapter I GENERAL PROVISIONS Article 1. Scope This Law provides for
list of fees and charges; fee and charge payers (hereinafter referred to as
'payers’); agencies collecting fees and charges (hereinafter referred to as
‘collectors’); principles for determination of fees and charges payable and
collection, exemption, reduction, payment, management and use thereof;
competence in and responsibilities of state agencies and other organizations
for management of fees and charges. Article 2. Regulated
entities This Law applies to state
agencies including Vietnam’s representative bodies overseas, public service
providers and other organizations and individuals related to collection,
payment, management and use of fees and charges. Article 3.
Interpretation of terms ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 1. “Fee” means an
amount of money payable by an organization or individual in order to basically
make up for expenses for public services provided by a state agency, a public
service provider or an organization assigned by the competent state agency as
prescribed in the list of fees enclosed herewith. 2. “Charge” means
a fixed amount of money payable by an organization or individual for public
services for state management provided by a state agency as prescribed in the
list of charges enclosed herewith. Article 4. List of and
competence in stipulating fees and charges 1. The list of fees and
charges is enclosed herewith. 2. The Standing Committee
of the National Assembly, Government, the Minister of Finance and provincial
People’s Councils have competence in stipulating fees and charges included in
the list of fees and charges, and collection, exemption, reduction, payment,
management and use thereof. Article 5. Application
of the Law on Fees and Charges, relevant laws and International Treaties 1. Collection, payment,
management and use of fees and charges shall comply with this Law unless
otherwise provided for by law. 2. Where an international
treaty to which the Socialist Republic of Vietnam is a signatory contains
regulations that are different from those of this Law, such international treaty
shall prevail. Article 6. Payers ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Article 7. Collectors Collectors include state
agencies, public service providers and organizations assigned by state agencies
to provide public services for state management tasks that are entitled to
collect fees and charges as prescribed hereof. Chapter II PRINCIPLES FOR DETERMINATION OF FEES AND
CHARGES PAYABLE, EXEMPTION AND REDUCTION OF FEES AND CHARGES Article 8. Principles
for determination of fees payable Fees payable shall be
determined in a manner that basically covers costs, takes into account the
State's socio-economic development policies from time to time, and ensures
fairness, publicity, transparency and equality in rights and obligations of
citizens. Article 9. Principles
for determination of charges payable Charges payable shall be
pre-fixed and they are not used to cover costs; registration fees payable shall
be determined by percentage of property value; thereby ensuring fairness,
publicity, transparency and equality in rights and obligations of citizens.
Article 10. Exemption
and reduction of fees and charges ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 2. The Standing Committee
of the National Assembly shall specify persons eligible for exemption and
reduction of court fees and charges 3. The Government shall
stipulate persons eligible for exemption and reduction of fees and charges
within its jurisdiction. 4. The Minister of
Finance and provincial People’s Councils shall elaborate persons eligible for
exemption and reduction of fees and charges within their jurisdiction Chapter III DECLARATION, COLLECTION, PAYMENT,
MANAGEMENT AND USE OF FEES AND CHARGES Article 11.
Declaration and payment/transfer of fees and charges 1. Fees and charges as
prescribed hereof are receipts which belong to the state budget and are not
subject to tax. 2. Payers shall carry out
declaration and payment/transfer of fees and charges on a monthly, quarterly
and annual basis or when they are incurred. 3. Payers shall
pay/transfer fees and charges to collectors or State Treasury by cash, through
credit institutions, service institutions and other manners as prescribed. ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 5. The Government shall
elaborate this Article. Article 12.
Collection, payment, management and use of fees 1. Fees collected from
public services provided by state agencies shall be transferred to state
budget. In case a state agency uses collected fees to cover its operating
expenses as prescribed, the amount of collected fees retained shall be
determined and the remaining amount shall be transferred to state budget. A part or whole of fees
collected from services provided by public service providers may be retained to
cover their expenses incurred during service provision and fee collection on
the basis of estimates approved by competent state agencies. The remaining
amount (if any) shall be transferred to state budget. 2. The amount of fees deducted
and retained according to Clause 1 of this Article shall be used as follows:
a) The amount of fees
retained by collectors shall be used to cover their expenses incurred during
service provision and fee collection. According to nature and characteristics
of each kind of fees, competent state agencies shall decide the amount of fees
retained by collectors; b) The amount of fees
retained shall be managed and used according to regulations of law; annual
statements of revenues and expenses shall be made. The amount of fees
which has been unused in the year shall be carried forwards to the following
year for covering expenses as prescribed. 3. A part or whole of
fees collected from services provided by service providers as assigned by
competent authorities may be retained to cover their expenses incurred during
service provision and fee collection; the remaining amount shall be transferred
to state budget; the management and use of collected fees shall comply with
regulations of law. 4. The Government shall
elaborate this Article. ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 1. Collectors should
transfer all collected charges to state budget in a full and prompt manner. 2. Expenses for
collection of charges shall be allocated by state budget in collectors'
estimates according to regulations and norms of the state budget under the law.
Chapter IV RIGHTS AND RESPONSIBILITIES OF COLLECTORS
AND PAYERS Article 14.
Responsibilities of collectors 1. Make public
announcement on collectors-owned websites and fee-collecting locations about
names of fees, charges, fees and charges payable, methods of collection,
payers, persons eligible for exemption and reduction and documents on
collection of fees and charges. 2. Establish and issue
receipts to payers as prescribed; 3. Comply with accounting
regulations; make periodic reports on collection, payment and use of fees,
charges; carry out financial disclosure as prescribed; 4. Separately record each
kind of fees, charges; ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Article 15. Rights and
responsibilities of payers 1. Pay fees and charges
in a full, accurate and prompt manner as prescribed; 2. Receive written
acknowledgement of fees and charges paid Article 16. Prohibited
acts and settlement of violations 1. Prohibited acts: a) State agencies, public
service providers, organizations and individuals organize collection of fees
and charges on their own initiatives; b) Collecting, paying,
managing and using fees and charges in a manner that is contrary to regulations
of law. 2. Any act in breach of
laws on fees and charges shall be disciplined, sanctioned or liable to criminal
prosecution depending on nature and severity of the violations. Chapter V ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Article 17. Authority
of Standing Committee of the National Assembly 1. During the interval
between meetings of the National Assembly, decide adjustment or annulment of
fees and charges at the request of the Government and send a report to the
National Assembly in the latest meeting. 2. Decide court fees and
charges payable, collection, exemption, reduction, payment, management and use
of court fees and charges; Article 18. Authority
and responsibility of Government 1. Unify state management
of fees and charges; 2. During the interval
between meetings of the National Assembly, request the Standing Committee of
the National Assembly to consider deciding adjustment and annulment of fees and
charges. 3. Stipulate fees and
charges payable, collection, exemption, reduction, payment, management and use
of fees and charges within its authority. 4. Request the Standing
Committee of the National Assembly to stipulate court fees and charges payable,
collection, exemption, reduction, payment, management and use of court fees and
charges 5. Provide guidance on
unification of fees and charges in the list of fees and charges enclosed
herewith; ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 1. Assist the Government
in unifying state management of fees and charges; 2. Request the Government
to issue or issue within its authority legal documents on fees and charges. 3. Stipulate fees and
charges payable, collection, exemption, reduction, payment, management and use
of fees and charges within its authority. 4. Organize and instruct
collection, payment, management and use of fees and charges; 5. Conduct inspection and
handle violations against regulations on collection, payment, management and
use of fees and charges according to law; 6. Handle complaints
about, denunciations of fees and charges according to regulations of law; Article 20.
Responsibilities of Supreme People’s Court, Supreme People’s Procuracy,
ministries, ministerial agencies and Governmental agencies 1. Direct, instruct and
organize implementation of the Law on Fees and Charges in fields and sectors
under their management; 2. Conduct inspection and
handle violations against regulations on collection, payment, management and
use of fees and charges in fields and sectors under their management. ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 4. Recommend activities
requiring collection of fees, charges to the Ministry of Finance so that the
Ministry of Finance sends reports to the Government to request the Standing
Committee of the National Assembly to adjust and annul fees and charges;
propose specific kind of fees, charges payable, collection, payment,
exemptions, remission, management and use specific kind of fees, charges within
fields and sectors under their management to the Government or the Ministry of
Finance. Article 21. Authority
of provincial People’s Councils 1. Decide fees and
charges payable, collection, exemption, reduction, payment, management and use
of court fees and charges within their authority. 2. Make consideration and
give opinions so that provincial People’s Committees request the Government to
recommend the Standing Committee of the National Assembly to adjust or annul
fees and charges within its authority. Article 22. Authority
and responsibilities of provincial People’s Committees 1. Request provincial
People’s Councils to decide fees and charges payable, collection, exemption,
reduction, payment, management and use of fees and charges within their
authority. 2. Organize and report on
collection of fees and charges in their provinces to superior state agencies
and provincial People’s Councils. 3. Conduct inspection and
handle violations against regulations on collection, payment, management and
use of fees and charges according to regulations of law. 4. Settle complaints
about and denunciations of fees and charges according to regulations of law. ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Chapter VI IMPLEMENTATION PROVISIONS [2] Article 23. Entry into
force 1. This Law comes into
force from January 01, 2017. 2. The following
regulations shall be amended or abrogated: a) Clause 3, Article 75
of the Law on Inland Waterway Navigation No. 23/2004/QH11 amended by the Law
No. 48/2014/QH13 shall be abrogated; b) Point a Clause 2
Article 74 of the Railway Transport No. 35/2005/QH11 shall be abrogated; c) The phrase "lệ
phí tuyển sinh” (charges for enrollment) in Articles 101 and 105 of the Law on
Education No. 38/2005/QH11 amended by the Law No. 44/2009/QH12, Articles 64 and
65 of the Law on Higher Education No. 08/2012/QH1, Articles 28 and 29 of the
Law on Vocational Education No. 74/2014/QH13 shall be abrogated; d) Clause 4, Article 18
of the Law on Health Insurance No. 25/2008/QH12 amended by the Law No.
46/2014/QH13 shall be abrogated; ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. e) Chapter IV – A on
license tax as prescribed in Resolution No. 200/NQ-TVQH dated January 18, 1966
of the Standing Committee of the National Assembly on trade and industry tax on
cooperatives, cooperative organizations and individual business households
amended by Ordinance No. 10-LCT/HDNN7 dated February 26, 1983 on amendments to
a number of articles of trade and industry tax, Ordinance dated November 17,
1987 on amendments to a number of articles on trade and industry tax and
regulations on commodity tax, Ordinance dated March 03, 1989 on amendments to a
number of articles of the Ordinance and Statute on trade and industry tax and
commodity tax shall be abrogated. 3. The Ordinance No.
38/2001/PL-UBTVQH10 on fees and charges and Ordinance No. 10/2009/PL-UBTVQH12
on court fees and charges shall become invalid since this Law takes effect. Article 24. [3] (Annulled)
Article 25. Specific
regulations The Government shall
elaborate articles and clauses in the Law. CERTIFIED BY ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. [1] The Law on Tourism No. 09/2017/QH14 is
promulgated pursuant to: “The Constitution of
the Socialist Republic of Vietnam; The National Assembly
promulgates the Law on Tourism.”. The Competition Law No.
23/2018/QH14 is promulgated pursuant to: “The Constitution of
the Socialist Republic of Vietnam; The National Assembly
promulgates the Competition Law.”. ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. “The Constitution of
the Socialist Republic of Vietnam; The National Assembly
promulgates the Law on Environmental
Protection.”. The Law on Prices No.
16/2023/QH15 is promulgated pursuant to: “The Constitution of
the Socialist Republic of Vietnam; The National Assembly
promulgates the Law on Prices.”. The Law on Electronic
Transactions No. 20/2023/QH15 is promulgated pursuant to: “The Constitution of
the Socialist Republic of Vietnam; The National Assembly
promulgates the Law on Electronic Transactions.”. The Law on
Telecommunications No. 24/2023/QH15 is promulgated pursuant to: ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. The National Assembly
promulgates the Law on Telecommunications.”.
[2] Article 77 of the Law on Tourism No.
09/2017/QH14, which comes into force from January 01, 2018 stipulates as
follows: “Article 77. Entry
into force 1. This Law comes into
force from January 01, 2018. 2. The Law on Tourism
No. 44/2005/QH11 is null and void from the effective date of this Law.". Article 117 of the
Competition Law No. 23/2018/QH14, which comes into force from July 01, 2019
stipulates as follows: “Article 117. Entry
into force 1. This Law comes into
force from July 01, 2019. 2. The Competition Law
No. 27/2004/QH11 is null and void from the effective date of this Law.". ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. “Article 170. Entry
into force 1. This Law comes into
force from January 01, 2022, except for the case in Clause 2 of this Article. 2. Clause 3 Article 29
of this Law comes into force from February 01, 2021. 3. he Law on
Environmental Protection No. 55/2014/QH13 amended by the Law No. 35/2018/QH14,
Law No. 39/2019/QH14 and Law No. 61/2020/QH14 shall cease to have effect from
the effective date of this Law. Article 171.
Grandfather clauses 1. Sufficient and
valid documents received by competent regulatory bodies to be processed
according to administrative procedures concerning the environment before the
effective date of this Law shall be processed in accordance with the law at the
time of receipt, unless the organization or individual wishes to apply this
Law. 2. The decisions to
approve environmental impact assessment reports, preliminary environmental
impact assessment reports, detailed environmental impact assessment reports,
additional environmental impact assessment reports, re-prepared environmental
impact assessment reports and detailed environmental protection projects,
written confirmations of simple environmental protection projects, certificates
of registration of satisfaction of environmental standards, environmental
protection commitments and environmental protection plans which were
promulgated by competent authorities before the effective date of this Law are
equivalent to the decision to approve EIAR appraisal result upon considering
issuing the environmental license. 3. The decisions to
approve projects on deposit payment, environmental improvement and remediation;
environmental improvement and remediation projects; environmental improvement
and remediation schemes; additional environmental improvement and remediation
schemes which were promulgated by competent authorities before the effective
date of this Law are part of the approval decisions and written confirmations
specified in Clause 2 of this Article with respect to mineral mining projects
upon considering issuing the environmental license. 4. Environmental
certificates and conformations which were promulgated by competent authorities
before the effective date of this Law, except for the case in Point d Clause 2
Article 42 of this Law, may be used until their expiry. ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 6. The Government
shall elaborate this Article.”. Article 74 and Article 75
of the Law on Prices No. 16/2023/QH15, which comes into force from July 01, 2024
stipulate as follows: “Article 74. Entry
into force 1. This Law comes into
force as of July 1, 2024, except for the case prescribed in Clause 2 of this
Article. 2. Clause 2 Article 60
of this Law comes into force as of January 1, 2026. From July 1, 2024 to the
end of December 31, 2025, each valuation council shall have at least 1 member
having one of the following professional certificates: a) College diplomas or
higher concerning prices and/or valuation; b) Valuer card; c) Certificates of
professional training in valuation; d) Certificates of
advanced training in state valuation. ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Article 75.
Transitional provisions 1. Within 12 months
after this Law comes into force, valuation enterprises with certificates of
eligibility for valuation services issued under the Law on Prices No.
11/2012/QH13 shall meet the requirements for eligibility for valuation services
under this Law. After the mentioned period, if valuation enterprises fail to
meet the requirements for eligibility for valuation services according to this
Law, the Ministry of Finance of Vietnam shall revoke their certificates of
eligibility for valuation services. 2. Persons issued with
valuer cards according to the Law on Prices No. 11/2012/QH13 may continue to
register for their practice in asset valuation and valuation at enterprises
under this Law. Article 52 and Article 53
of the Law on Electronic Transactions No. 20/2023/QH15, which comes into force
from July 01, 2024 stipulate as follows: “Article 52. Entry
into force 1.
This Law comes into force from July 01, 2024. 2.
The Law on Electronic Transactions No. 51/2005/QH11 shall be no longer valid
from the date on which this Law comes into force, except for the case specified
in Article 53 of this Law. Article 53. Transitional
provisions 1. E-transactions
established before the effective date of this Law and not yet implemented by
the effective date of this Law shall continue to comply with the regulations of
the Law on Electronic Transactions No. 51/2005/QH11 and legislative documents
elaborating the Law on Electronic Transactions No. 51/2005/QH11, unless the
parties agree to apply the regulations of this Law. ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 3. Licenses for
provision of public digital signature authentication services, licenses for
using foreign digital certificates in Vietnam, operation registration
certificates of special-use digital signature authentication service providers,
certificates of safety of special-use digital signatures issued before the
effective date of this Law and remaining effective until the effective date of
this Law may continue to be used until the expiry dates of such licenses or
certificates. The issuance of
digital certificates under licenses and certificates specified in this Clause
shall comply with the regulations of Law on Electronic Transactions No.
51/2005/QH11 and legislative documents elaborating Law on Electronic
Transactions No. 51/2005/QH11. 4. Regarding
applications for licenses for provision of public digital signature
authentication services, licenses for using foreign digital certificates in
Vietnam, operation registration certificates of special-use digital signature
authentication service providers, certificates of safety of special-use digital
signatures which have been submitted to competent regulatory agencies but have
not been granted by the effective date of this Law, the regulations of Law on
Electronic Transactions No. 51/2005/QH11 and legislative documents elaborating
Law on Electronic Transactions No. 51/2005/QH11 shall continue to apply. 5. Acknowledgements of
registration for provision of e-contract authentication services in commercial
transaction issued before the effective date of this Law shall continue to be
used until June 30, 2027. 6. Regarding
applications for provision of e-contract authentication services in commercial
transactions which have been submitted to competent regulatory agencies but
have not yet been acknowledged by the effective date of this Law, regulations
of law on e-commerce may continue to apply. 7. The Government
shall elaborate this Article.”. Article 72 and Article 73
of the Law on Telecommunications No. 24/2023/QH15, which comes into force from
July 01, 2024 stipulate as follows: “Article 72. Entry
into force 1. This Law comes into
force from July 01, 2024, except for Clauses 3 and 4 of this Article. ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 3. Regulations on
provision of basic telecommunications services on the Internet, data center
services and cloud computing services in Article 28 and Article 29 of this Law
come into force from January 1, 2025. 4. Regulations on
payment of fees for maintenance and use of network codes and charges for
registration and use of network codes at Point d, Clause 9, Article 50 and
Clause 3, Article 71 of this Law come into force from January 1, 2025. Article 73.
Transitional provisions 1. Licenses for
telecommunications operations granted in accordance with the Law on
Telecommunications No. 41/2009/QH12 amended by the Law No. 21/2017/QH14 and Law
No. 23/2018/QH14, shall continue to be valid until the expiration date of such
licenses. 2. Enterprises may
continue to commercially provide telecommunications services within the
remaining validity duration of the licenses for commercial provision of
telecommunications services granted in accordance with the Law on
Telecommunications No. 41/2009/QH12 amended by the Law No. 21/2017/QH14 and Law
No. 23/2018/QH14 until such licenses expires, unless otherwise specified in
Clause 3 of this Article. 3. In case where an
enterprise has been granted a license for provision of telecommunications
services and a license for establishment of public telecommunications networks
and the validity duration stated on the license for provision of
telecommunications services is shorter than that stated on the license for
establishment of public telecommunications networks, the validity duration of
the latter shall prevail. 4. In case an
organization or enterprise submits an application for a telecommunications
license before the effective date of this Law but has not been granted the
license by July 1, 2024, it will be considered for a license in accordance with
the Law on Telecommunications No. 41/2009/QH12 amended by the Law No.
21/2017/QH14 and Law No. 23/2018/QH14.”. [3] This Article is annulled by Clause 15
Article 73 of the Law on Prices No. 16/2023/QH15, which comes into force from
July 01, 2024. [4] This Point is annulled by Clause 3 Article
116 of the Competition Law No. 23/2018/QH14, which comes into force from July
01, 2019. ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. [6] This Point is added by Point b Clause 3
Article 71 of the Law on Telecommunications No. 24/2023/QH15, which comes into
force from July 01, 2024. [7] This sub-section is amended by Clause 2
Article 51 of the Law on Electronic Transactions No. 20/2023/QH15, which comes
into force from July 01, 2024. [8] This Point is amended by Article 76 of the
Law on Tourism No. 09/2017/QH14, which comes into force from January 01, 2018. [9] This Point is amended by Article 76 of the
Law on Tourism No. 09/2017/QH14, which comes into force from January 01, 2018. [10] This Point is amended by Point a Clause 4
Article 169 of the Law on Environmental Protection No. 72/2020/QH14, which
comes into force from January 01, 2022. [11] This Point is added by Point b Clause 4
Article 169 of the Law on Environmental Protection No. 72/2020/QH14, which
comes into force from January 01, 2022. [12] This Point is annulled by Point c Clause 4
Article 169 of the Law on Environmental Protection No. 72/2020/QH14, which
comes into force from January 01, 2022. [13] This Point is annulled by Point c Clause 4
Article 169 of the Law on Environmental Protection No. 72/2020/QH14, which
comes into force from January 01, 2022. [14] This sub-section is annulled by Point c
Clause 4 Article 169 of the Law on Environmental Protection No. 72/2020/QH14,
which comes into force from January 01, 2022. ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. [16] This Point is added by Point d Clause 3
Article 71 of the Law on Telecommunications No. 24/2023/QH15, which comes into
force from July 01, 2024. [17] The Appendix 02 on List of products and
services with fees being converted into price fixed by the State is annulled by
Clause 15 Article 73 of the Law on Prices No. 16/2023/QH15, which comes into
force from July 01, 2024.
Integrated document No. 38/VBHN-VPQH dated December 27, 2023 Law on Fees and Charges
Official number:
|
38/VBHN-VPQH
|
|
Legislation Type:
|
Integrated document
|
Organization:
|
Văn phòng quốc hội
|
|
Signer:
|
Bui Van Cuong
|
Issued Date:
|
27/12/2023
|
|
Integrated Date:
|
Premium
|
Gazette dated:
|
Updating
|
|
Gazette number:
|
Updating
|
|
Effect:
|
Premium
|
Integrated document No. 38/VBHN-VPQH dated December 27, 2023 Law on Fees and Charges
|
|
|
Address:
|
17 Nguyen Gia Thieu street, Ward Vo Thi Sau, District 3, Ho Chi Minh City, Vietnam.
|
Phone:
|
(+84)28 3930 3279 (06 lines)
|
Email:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
|
|
NOTICE
Storage and Use of Customer Information
Dear valued members,
Decree No. 13/2023/NĐ-CP on Personal Data Protection (effective from July 1st 2023) requires us to obtain your consent to the collection, storage and use of personal information provided by members during the process of registration and use of products and services of THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
To continue using our services, please confirm your acceptance of THƯ VIỆN PHÁP LUẬT's storage and use of the information that you have provided and will provided.
Pursuant to Decree No. 13/2023/NĐ-CP, we has updated our Personal Data Protection Regulation and Agreement below.
Sincerely,
I have read and agree to the Personal Data Protection Regulation and Agreement
Continue
|
|