|
Statistics
- Documents in English (15469)
- Official Dispatches (1342)
Popular Documents
-
Circular No. 83/2024/TT-BCA dated November 15, 2024 on regulations for the development,... (1)
-
Circular No. 33/2024/TT-BGTVT dated November 14, 2024 on management of prices of ferry services... (1)
-
Circular No. 63/2024/TT-BCA dated November 12, 2024 on inspection, control, and handling... (1)
-
Decision No. 2690/QD-NHNN dated December 18, 2024 on prescribing interest rates imposed... (1)
-
Law No. 57/2024/QH15 dated November 29, 2024 on amendments to the Law on Planning, Law on... (1)
-
Circular No. 80/2024/TT-BTC dated November 11, 2024 on provide guidelines on financial support... (1)
-
Decision No. 19/2024/QD-TTg dated November 15, 2024 on the roadmap for implementing emission... (1)
|
CHÍNH PHỦ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
48/2024/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 09 tháng 5 năm 2024
|
NGHỊ ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ
130/2018/NĐ-CP NGÀY 27 THÁNG 9 NĂM 2018 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI
HÀNH LUẬT GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ VỀ CHỮ KÝ SỐ VÀ DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giao dịch điện
tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Công nghệ
thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006; Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông;
Chính phủ ban hành Nghị định
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27 tháng 9
năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ
ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.
Điều 1.
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27 tháng 9
năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ
ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số
1. Sửa đổi,
bổ sung Điều 23 như sau:
“Điều 23. Hồ sơ cấp chứng
thư số của thuê bao
1. Đơn đề nghị cấp chứng thư
số dạng bản giấy hoặc điện tử theo mẫu của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực
chữ ký số công cộng.
2. Hồ sơ, tài liệu kèm theo
bao gồm:
a) Đối với cá nhân: Thẻ căn
cước công dân hoặc thẻ căn cước hoặc giấy chứng nhận căn cước hoặc hộ chiếu hoặc
sử dụng tài khoản định danh điện tử mức độ 2.
b) Đối với tổ chức: Quyết định
thành lập hoặc quyết định quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ
chức hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư và
thẻ căn cước công dân hoặc thẻ căn cước hoặc giấy chứng nhận căn cước hoặc hộ
chiếu của người đại diện theo pháp luật của tổ chức; hoặc sử dụng tài khoản định
danh điện tử của tổ chức.
3. Cá nhân, tổ chức có quyền
lựa chọn nộp bản sao từ sổ gốc, bản sao có chứng thực hoặc nộp bản sao trình
kèm bản chính để đối chiếu hoặc cung cấp dữ liệu điện tử để tổ chức cung cấp dịch
vụ chứng thực chữ ký số công cộng sử dụng, khai thác theo quy định tại khoản 4
Điều này.
4. Trường hợp cá nhân, người
đại diện theo pháp luật của tổ chức cung cấp hoặc sử dụng thông tin trong thẻ
căn cước công dân hoặc thẻ căn cước hoặc giấy chứng nhận căn cước hoặc thông
tin trong tài khoản định danh điện tử mức độ 2 của cá nhân hoặc thông tin trong
tài khoản định danh của tổ chức thì tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký
số công cộng (đã có văn bản chấp thuận cho phép thực hiện kết nối với hệ thống
định danh và xác thực điện tử theo quy định pháp luật về định danh và xác thực
điện tử hoặc có đầy đủ phương tiện đọc dữ liệu trong chíp điện tử, dữ liệu
trong tài khoản định danh điện tử mức độ 2) khai thác dữ liệu trong chíp điện tử,
dữ liệu của tài khoản định danh điện tử mức độ 2 của cá nhân, tài khoản định
danh điện tử của tổ chức, không yêu cầu cá nhân, người đại diện theo pháp luật
của tổ chức nộp các hồ sơ, tài liệu theo quy định tại khoản 3 Điều này.
5. Tổ chức cung cấp dịch vụ
chứng thực chữ ký số công cộng có trách nhiệm cung cấp các tiện ích hoặc ứng dụng
để thực hiện phương thức tiếp nhận điện tử.”.
2. Sửa đổi,
bổ sung điểm b khoản 1 Điều 46 như
sau:
“b) Có một trong các giấy tờ
sau hoặc tài khoản định danh điện tử để xác thực thông tin trên chứng thư số:
- Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư, quyết định thành lập, quyết định quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn đối với tổ chức; chứng minh nhân dân, căn cước
công dân, hộ chiếu đối với cá nhân;
- Tài khoản định danh điện tử
mức độ 2 đối với cá nhân; tài khoản định danh điện tử của tổ chức đối với tổ chức;
- Văn bản của cơ quan có thẩm
quyền cho phép tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động hợp pháp tại Việt Nam đối
với thuê bao là tổ chức, cá nhân nước ngoài;
- Trường hợp được ủy quyền sử
dụng chứng thư số phải có ủy quyền cho phép hợp pháp sử dụng chứng thư số và
thông tin thuê bao được cấp chứng thư số phải phù hợp với thông tin trong văn bản
ủy quyền cho phép.”.
Điều 2.
Điều khoản thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký ban hành.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
cấp và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị
định này.
Điều 3.
Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với hồ sơ cấp chứng
thư số của thuê bao đã nộp cho Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
công cộng nhưng đến ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành chưa được cấp chứng
thư số thì tiếp tục thực hiện theo quy định của Nghị định số 130/2018/NĐ-CP
ngày 27 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch
điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số, trừ trường hợp các bên lựa
chọn áp dụng quy định của Nghị định này.
2. Đối với hồ sơ cấp giấy
phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam đã nộp cho cơ quan nhà nước
có thẩm quyền nhưng đến ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành chưa được cấp
giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam thì tiếp tục thực hiện
theo quy định của Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2018 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch
vụ chứng thực chữ ký số./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KSTT (2).
|
TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Lưu Quang
|
THE GOVERNMENT
OF VIETNAM
-------
|
THE SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM
Independence-Freedom-Happiness
-----------------
|
No. 48/2024/ND-CP
|
Hanoi, May 09,
2024
|
DECREE AMENDMENTS TO
GOVERNMENT'S DECREE NO. 130/2018/ND-CP DATED SEPTEMBER 27, 2018 ELABORATING LAW
ON E-TRANSACTIONS REGARDING DIGITAL SIGNATURES AND AUTHENTICATION OF DIGITAL
SIGNATURES Pursuant to the Law on Government Organization
dated June 19, 2015; the Law on Amendments to the Law on Government
Organization and the Law on Local Government Organization dated November 22,
2019; Pursuant to the Law on Electronic Transactions
dated November 29, 2005; Pursuant to the Law on Information Technology
dated June 29, 2006; At the request of the Minister of Information
and Communications of Vietnam; The Government promulgates a Decree providing
amendments to the Government's Decree No. 130/2018/ND-CP dated September 27,
2018 elaborating the Law on E-transactions regarding digital signatures and
authentication of digital signatures. Article 1. Amendments to Government's Decree No.
130/2018/ND-CP dated September 27, 2018 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. “Article 23. Application for digital
certificates of subscribers An application for a subscriber’s digital
certificate shall include:
1. A physical or electronic application form for digital certificate which is
made using the form prescribed by the public digital signature certification
body. 2. Attached documents, including: a) For an individual: Citizen identity card or
identity card or identity certificate or passport or use of level-2 electronic
identity account. b) For an organization: Establishment decision or
decision prescribing functions, tasks, powers and organizational structure or
enterprise registration certificate or investment certificate and citizen
identity card or identity card or identity certificate or passport of the legal
representative of the organization; or use of electronic identity account of
the organization. 3. The applicant is entitled to choose between
submitting a copy extracted from master register or certified true copy or copy
presented with its original for verification purpose, or providing electronic
data to the public digital signature certification body for use as prescribed
in clause 4 of this Article. 4. If an individual or an organization’s legal
representative provides or uses information on citizen identity card or
identity card or identity certificate or information on the individual’s
level-2 electronic identity account or information on the organization’s
electronic identity account, the public digital signature certification body
(that has obtained a written approval for connection with the electronic
identification and authentication system or has adequate equipment for reading
data contained in chips or on level-2 electronic identity accounts) shall
access and use data contained in chips, data on the individual’s level-2
electronic identity account or data on organization’s electronic identity
account without requesting that individual or that organization's legal
representative to provide the documents mentioned in clause 3 of this Article. 5. Public digital signature certification bodies
shall provide utilities or applications for electronically receiving
applications.”. 2. Point b clause 1 Article
46 is amended as follows: ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. - Enterprise registration certificate, investment
certificate, establishment decision or decision prescribing functions, tasks,
powers and organizational structure of the organization; ID card, citizen
identity card or passport of the individual; - The individual’s level-2 electronic identity
account; the organization's electronic identity account; - A document given by a competent authority to
allow the foreign organization or foreigner to lawfully operate in Vietnam, if
the subscriber is a foreign organization or foreigner; - In case of authorization to use the digital
certificate, a lawful authorization to use the digital certificate is required,
and the information on the subscriber issued with the digital certificate must
match that in the authorization.”. Article 2. Implementation 1. This Decree comes into force from the date on
which it is signed. 2. Ministers, heads of ministerial agencies, heads
of Governmental agencies, Chairpersons of People’s Committees at all levels,
and other relevant authorities, organizations and individuals are responsible
for the implementation of this Decree. Article 3. Transition 1. Applications for digital certificates of
subscribers which have been submitted to public digital signature certification
bodies but not yet processed before the effective date of this Decree shall
continue to be processed in accordance with provisions of the Government’s
Decree No. 130/2018/ND-CP dated September 27, 2018, unless relevant parties
wish to apply provisions of this Decree. ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. ON BEHALF OF
THE GOVERNMENT
PP. PRIME MINISTER
DEPUTY PRIME MINISTER
Tran Luu Quang
Decree No. 48/2024/ND-CP dated May 09, 2024 on amendments to Decree No. 130/2018/ND-CP elaborating Law on E-transactions regarding digital signatures and authentication of digital signatures
Official number:
|
48/2024/ND-CP
|
|
Legislation Type:
|
Decree of Government
|
Organization:
|
The Government
|
|
Signer:
|
Tran Luu Quang
|
Issued Date:
|
09/05/2024
|
|
Effective Date:
|
Premium
|
Gazette dated:
|
Updating
|
|
Gazette number:
|
Updating
|
|
Effect:
|
Premium
|
Decree No. 48/2024/ND-CP dated May 09, 2024 on amendments to Decree No. 130/2018/ND-CP elaborating Law on E-transactions regarding digital signatures and authentication of digital signatures
|
|
|
Address:
|
17 Nguyen Gia Thieu street, Ward Vo Thi Sau, District 3, Ho Chi Minh City, Vietnam.
|
Phone:
|
(+84)28 3930 3279 (06 lines)
|
Email:
|
inf[email protected]
|
|
|
NOTICE
Storage and Use of Customer Information
Dear valued members,
Decree No. 13/2023/NĐ-CP on Personal Data Protection (effective from July 1st 2023) requires us to obtain your consent to the collection, storage and use of personal information provided by members during the process of registration and use of products and services of THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
To continue using our services, please confirm your acceptance of THƯ VIỆN PHÁP LUẬT's storage and use of the information that you have provided and will provided.
Pursuant to Decree No. 13/2023/NĐ-CP, we has updated our Personal Data Protection Regulation and Agreement below.
Sincerely,
I have read and agree to the Personal Data Protection Regulation and Agreement
Continue
|
|