|
Statistics
- Documents in English (15401)
- Official Dispatches (1337)
|
BỘ
TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
29/2009/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 10 tháng 02 năm 2009
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ
PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN TÁC GIẢ, QUYỀN LIÊN QUAN
Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ và
Nghị định số 100/2006/NĐ-CP ngày 21/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số Điều của Bộ luật dân sự, Luật sở hữu trí tuệ về quyền
tác giả và quyền liên quan;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP
ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày
3/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Sau khi có ý kiến của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền tác giả
như sau:
I. QUY ĐỊNH
CHUNG
Tổ chức, cá nhân trong nước và tổ
chức, cá nhân nước ngoài khi được cơ quan quản lý nhà nước về bảo hộ quyền tác
giả cấp giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả và giấy chứng nhận đăng ký quyền
liên quan đều phải nộp lệ phí theo quy định tại Thông tư này.
II. QUY ĐỊNH
CỤ THỂ
1. Mức thu lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền tác giả, quyền liên quan quy định như sau:
Stt
|
Loại
hình tác phẩm
|
Mức
thu
(đồng/Giấy chứng nhận)
|
I
|
Đăng ký quyền tác giả
|
1
|
a) Tác phẩm văn học, khoa học,
sách giáo khoa, giáo trình và tác phẩm khác được thể hiện dưới dạng chữ viết
hoặc ký tự khác (gọi chung là loại hình tác phẩm viết);
b) Bài giảng, bài phát biểu và
bài nói khác;
c) Tác phẩm báo chí;
d) Tác phẩm âm nhạc;
đ) Tác phẩm nhiếp ảnh.
|
100.000
|
2
|
a) Tác phẩm kiến trúc;
b) Bản họa đồ, sơ đồ, bản đồ,
bản vẽ liên quan đến địa hình, công trình khoa học.
|
300.000
|
3
|
a) Tác phẩm tạo hình;
b) Tác phẩm mỹ thuật ứng dụng.
|
400.000
|
4
|
a) Tác phẩm điện ảnh;
b) Tác phẩm sân khấu được định
hình trên băng, đĩa.
|
500.000
|
5
|
Chương trình máy tính, sưu tập
dữ liệu hoặc các chương trình chạy trên máy tính
|
600.000
|
II
|
Đăng ký quyền liên quan
|
1
|
Cuộc biểu diễn được định hình
trên:
a) Bản ghi âm;
b) Bản ghi hình;
c) Chương trình phát sóng.
|
200.000
300.000
500.000
|
2
|
Bản ghi âm
|
200.000
|
3
|
Bản ghi hình
|
300.000
|
4
|
Chương trình phát sóng
|
500.000
|
2. Mức thu quy định tại khoản 1
mục này áp dụng đối với việc cấp giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, quyền
liên quan lần đầu. Trường hợp xin cấp lại thì phải nộp 50% mức thu lần đầu đối
với từng loại tác phẩm tương ứng.
3. Cơ quan thu không phải hoàn
trả lệ phí đối với những giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan
bị thu hồi, hủy bỏ hiệu lực.
4. Cơ quan quản lý nhà nước về bảo
hộ quyền tác giả, quyền liên quan (Cục bản quyền tác giả) theo quy định tại Luật
Sở hữu trí tuệ thực hiện tổ chức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền tác giả
theo quy định tại Thông tư này (dưới đây gọi chung là cơ quan thu lệ phí) có
trách nhiệm thực hiện đăng ký, kê khai, nộp lệ phí vào ngân sách nhà nước theo
qui định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002; Thông tư số
45/2006/TT-BTC ngày ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC
ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về
phí, lệ phí và Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/06/2007 hướng dẫn thi hành một
số Điều của Luật Quản lý thuế và hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007 ngày
25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Quản lý
thuế.
5. Cơ quan thu lệ phí được sử dụng
số tiền trích để lại 70% trên tổng số tiền lệ phí thu được trước khi nộp vào
ngân sách nhà nước để chi cho việc thực hiện công tác thu lệ phí theo các nội
dung sau đây:
5.1. Chi thường xuyên phục vụ
cho công tác tổ chức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền tác giả và chi trích
quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi cho cán bộ, nhân viên thực hiện thu lệ phí theo
quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC
ngày ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002
của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí.
5.2. Chi đặc thù:
a) In (hoặc mua) mẫu đơn, tờ
khai, giấy chứng nhận và các hồ sơ liên quan trực tiếp đến việc thu lệ phí; in
niêm giám đăng ký quyền tác giả và quyền liên quan;
b) Chi mua hồ sơ đăng ký quyền
tác giả, quyền liên quan;
c) Chi sửa chữa thường xuyên, sửa
chữa lớn tài sản, máy móc, thiết bị phục vụ công tác thu lệ phí;
d) Chi thuê trụ sở làm việc (nếu
có);
đ) Chi lưu giữ, số hóa các dữ liệu
đăng ký bản quyền tác giả, quyền liên quan;
e) Chi cho việc thiết lập, quản
lý và tổ chức khai thác mạng lưới các cơ sở dữ liệu thông tin về quyền tác giả
và quyền liên quan.
6. Tổng số tiền lệ phí thực thu
được sau khi trừ số tiền được trích để lại theo tỷ lệ nêu tại khoản 5 mục này,
số còn lại (30%) cơ quan thu lệ phí nộp vào ngân sách nhà nước (theo chương, loại,
khoản, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành). Toàn
bộ số tiền được để lại (70%) cơ quan thu phải sử dụng đúng mục đích theo định mức
chi và có chứng từ theo quy định. Hàng năm, cơ quan thu lệ phí thực hiện quyết
toán việc sử dụng biên lai thu lệ phí; số tiền lệ phí thu được; số tiền lệ phí
để lại cho đơn vị; số tiền lệ phí phải nộp ngân sách; số tiền lệ phí đã nộp và
còn phải nộp ngân sách nhà nước với cơ quan thuế. Quyết toán việc sử dụng số tiền
được trích để lại với cơ quan tài chính cùng cấp theo đúng quy định hiện hành.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký. Thông tư này thay thế Thông tư số
166/1998/TT-BTC ngày 19/12/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu lệ phí
đăng ký bản quyền tác giả.
2. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng
phải nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền tác giả và các cơ quan liên quan có
trách nhiệm thực hiện đúng quy định tại Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ảnh kịp thời về Bộ Tài
chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Uỷ ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu VT, CST (CST 3).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|
THE
MINISTRY OF FINANCE
-------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
---------
|
No.
29/2009/TT-BTC
|
Hanoi,
February 10, 2009
|
CIRCULAR PRESCRIBING
RATES AND THE COLLECTION, REMITTANCE, MANAGEMENT AND USE OF THE FEE FOR GRANT
OF COPYRIGHT AND RELATED RIGHTS CERTIFICATES THE MINISTRY OF FINANCE Pursuant to the Law on
Intellectual Property and the Government’s Decree No. 100/2006/ND-CP of
September 21, 2006, detailing and guiding the implementation of a number of
articles of the Civil Code and the Law on Intellectual Property on copyright
and related rights;
Pursuant to the Government’s Decree No. 57/2002/ND-CP of June 3, 2002, and
Decree No. 24/2006/ND-CP of March 6, 2006, amending and supplementing a number
of articles of the Government’s Decree No. 57/2002/ND-CP of June 3, 2002,
detailing the implementation of the Ordinance on Fees and Charges;
Pursuant to the Government’s Decree No. 118/2008/ND-CP of November 27, 2008,
defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the
Ministry of Finance;
After obtaining opinions of the Ministry of Culture, Sports and Tourism,
the Ministry of Finance prescribes rates and the collection, remittance,
management and use of the fee for grant of copyright and related rights
certificates as follows: I. GENERAL PROVISIONS When being granted copyright
registration certificates or related rights certificates by state management
agencies in charge of copyright protection, domestic and foreign organizations
and individuals shall pay the fee specified in this Circular. II. SPECIFIC PROVISIONS 1. Rates of the fee for grant of
copyright and related rights certificates are specified as follows: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Types
of works Fee
rates (VND/certificate) I Copyright registration 1 a/ Literary and scientific
works, textbooks, teaching materials and other works expressed in the form of
written languages or other characters (collectively referred to as written
works); b/ Lectures, discourses and
other speeches; c/ Press works; d/ Musical works; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 100,000 2 a/ Architectural works; b/ Topographic graphic plans,
diagrams, maps and drawings relating to scientific works. 300,000 3 a/ Plastic works; b/ Applied fine-arts works. 400,000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 a/ Cinematographic works; b/ Dramatic works fixed on
tapes and disks. 500,000 5 Computer programs, data
compilations or computerized programs 600,000 II Related rights registration ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Performances fixed on: a/ Phonograms; b/ Video recordings; c/ Broadcasts. 200,000 300,000 500,000 2 Phonograms ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3 Video recordings 300,000 4 Broadcasts 500,000 2. The fee rates specified in
Clause 1 of this Section apply to the grant of new copyright or related rights
registration certificates. Applicants for renewed certificates shall pay 50% of
these rates for relevant works. 3. Collecting agencies are not
required to refund the fee for revoked or invalidated copyright or related
rights registration certificates. 4. The state management agency
in charge of copyright and related rights protection (the Copyright Office of
Vietnam) defined in the Law on Intellectual Property collecting the fee for
grant of copyright certificates under this Circular (here in after referred to
as the fee-collecting agency) shall be responsible for registering, filing and
remitting the collected fee amounts into the state budget under the Ministry of
Finance’s Circular No. 63/2002/TT-BTC of July 24, 2002; Circular No.
45/2006/TT-BTC of May 25, 2006, amending and supplementing Ministry of
Finance’s Circular No. 63/2002/TT-BTC of July 24, 2002, guiding legal
provisions on fees and charges, and Circular No. 60/2007/TT-BTC of June 14,
2007, guiding the implementation of a number of articles of the Law on Tax
Administration and guiding the implementation of the Government’s Decree No.
85/2007/ND-CP of May 25, 2007, detailing the implementation of a number of
articles of the Law on Tax Administration. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5.1. Regular expenses for
organizing the fee collection and setting up the reward and welfare funds for
fee collectors under the Ministry of Finance’s Circular No. 63/2002/TT-BTC of
July 24, 2002; Circular No. 45/2006/TT-BTC of May 25, 2006, amending and
supplementing Circular No. 63/2002/TT-BTC of July 24, 2002, guiding legal
provisions on fees and charges. 5.2. Special expenses for: a/ Printing (or purchase) of
declaration and certificate forms and dossiers directly related to the fee
collection; printing of copyright and related rights registration yearbooks; b/ Purchase of copyright and
related rights registration printed forms; c/ Regular repair or overhaul of
assets, machinery and equipment used for the fee collection; d/ Rent of working offices (if
any); dd/ Storage and digitalization
of data on copyright and related rights registration; e/ Setting up, management and
exploitation of a network of databases on copyright and related rights. 6. The fee-collecting agency
shall remit the remainder of the total collected fee amount after retaining a
part at the percentage specified in Clause 5 of this Section into the state
budget (according to a corresponding chapter, category, section, item and
sub-item of the current state budget index). It shall use the whole retained
amount (70%) for proper purposes within the spending norm and with vouchers
under regulations. Annually, the fee-collecting agency shall finalize with the
tax authorities the use of fee receipts, collected fee amount, fee amount left to
it, fee amount remittable into the state budget, and fee amounts already
remitted and to be remitted into the state budget. The finalization of use of
the retained fee amount with the finance agency at the same level shall be
conducted in accordance with current regulations. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1. This Circular takes effect 45
days from the date of its signing. It replaces the Ministry of Finance’s
Circular No. 166/1998/TT-BTC of December 19, 1998, guiding the collection of
the copyright registration fee. 2. Organizations and individuals
being subjects to pay the fee for grant of copyright certificates and concerned
agencies shall be responsible for strictly compling with this Circular. 3. Any problems arising in the
course of implementation should be reported by concerned agencies,
organizations and individuals to the Ministry of Finance for study and
additional guidance. FOR
THE MINISTER OF FINANCE
VICE MINISTER
Do Hoang Anh Tuan
Circular No. 29/2009/TT-BTC of February 10, 2009, prescribing rates and the collection, remittance, management and use of the fee for grant of copyright and related rights certificates.
Official number:
|
29/2009/TT-BTC
|
|
Legislation Type:
|
Circular
|
Organization:
|
The Ministry of Finance
|
|
Signer:
|
Do Hoang Anh Tuan
|
Issued Date:
|
10/02/2009
|
|
Effective Date:
|
Premium
|
Gazette dated:
|
Updating
|
|
Gazette number:
|
Updating
|
|
Effect:
|
Premium
|
Circular No. 29/2009/TT-BTC of February 10, 2009, prescribing rates and the collection, remittance, management and use of the fee for grant of copyright and related rights certificates.
|
|
|
Address:
|
17 Nguyen Gia Thieu street, Ward Vo Thi Sau, District 3, Ho Chi Minh City, Vietnam.
|
Phone:
|
(+84)28 3930 3279 (06 lines)
|
Email:
|
inf[email protected]
|
|
|
NOTICE
Storage and Use of Customer Information
Dear valued members,
Decree No. 13/2023/NĐ-CP on Personal Data Protection (effective from July 1st 2023) requires us to obtain your consent to the collection, storage and use of personal information provided by members during the process of registration and use of products and services of THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
To continue using our services, please confirm your acceptance of THƯ VIỆN PHÁP LUẬT's storage and use of the information that you have provided and will provided.
Pursuant to Decree No. 13/2023/NĐ-CP, we has updated our Personal Data Protection Regulation and Agreement below.
Sincerely,
I have read and agree to the Personal Data Protection Regulation and Agreement
Continue
|
|