CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
57/2011/NĐ-CP
|
Hà
Nội, ngày 07 tháng 07 năm 2011
|
NGHỊ ĐỊNH
VỀ CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP CÔNG VỤ
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Bộ trưởng Bộ Tài chính,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này
quy định về chế độ phụ cấp công vụ đối với cán bộ, công chức, người hưởng lương
hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước làm việc trong các cơ quan của Đảng
Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương, ở tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, ở
xã, phường, thị trấn và lực lượng vũ trang.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
1. Cán bộ, công
chức, người hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước quy định tại
Điều 1 Nghị định này, bao gồm:
a) Cán bộ theo
quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức;
b) Công chức
theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức và
các Điều 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9,
10 và 12 Nghị định số 06/2010/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ
quy định những người là công chức (không bao gồm công chức trong bộ máy lãnh đạo,
quản lý đơn vị sự nghiệp công lập);
c) Cán bộ, công
chức ở xã, phường, thị trấn quy định tại khoản 3 Điều 4 Luật Cán
bộ, công chức và Điều 3 Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày
22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính
sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã;
d) Người làm việc
theo hợp đồng lao động quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11
năm 2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong
cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp (không bao gồm người làm việc
trong các đơn vị sự nghiệp công lập);
đ) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, chiến sĩ
nghĩa vụ và công nhân, viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng thuộc Quân đội
nhân dân Việt Nam;
e) Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, hạ sĩ quan, chiến sĩ phục
vụ có thời hạn; công nhân, nhân viên công an và lao động hợp đồng thuộc Công an
nhân dân;
g) Người làm
công tác cơ yếu trong tổ chức cơ yếu.
2. Đối tượng quy
định tại khoản 1 Điều này đã được xếp lương hoặc phụ cấp quân hàm theo quy định
tại các văn bản sau đây:
a) Nghị quyết số
730/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 30 tháng 9 năm 2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về
việc phê chuẩn bảng lương chức vụ, bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo
của Nhà nước; bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát;
b) Nghị quyết số
1003/2006/NQ-UBTVQH11 ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
phê chuẩn bảng lương và phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo Kiểm toán Nhà
nước; bảng lương, phụ cấp, trang phục đối với cán bộ, công chức Kiểm toán Nhà
nước, chế độ ưu tiên đối với Kiểm toán viên nhà nước;
c) Quyết định số
128-QĐ/TW ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Ban Bí thư về chế độ tiền lương đối với
cán bộ, công chức, viên chức cơ quan Đảng, Mặt trận và các đoàn thể;
d) Nghị định số
204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối
với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
đ) Nghị định số
92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một
số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những
người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.
Điều
3. Mức phụ cấp công vụ
Các đối tượng
quy định tại Điều 2 Nghị định này được áp dụng phụ cấp công vụ bằng 10% mức
lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung
(nếu có) hoặc phụ cấp quân hàm.
Điều
4. Nguyên tắc áp dụng
1. Phụ cấp công
vụ được chi trả cùng kỳ lương hàng tháng và không dùng để tính đóng, hưởng bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
2. Thời gian
không được tính hưởng phụ cấp công vụ, bao gồm:
a) Thời gian đi
công tác, làm việc học tập ở nước ngoài được hưởng 40% tiền lương theo quy định
tại khoản 4 Điều 8 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng
12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên
chức và lực lượng vũ trang;
b) Thời gian nghỉ
việc không hưởng lương liên tục từ 01 tháng trở lên;
c) Thời gian nghỉ
việc hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội;
d) Thời gian bị
tạm đình chỉ công tác hoặc bị tạm giữ, tạm giam.
3. Khi thôi làm
việc trong các cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị
- xã hội và lực lượng vũ trang thì thôi hưởng phụ cấp công vụ từ tháng tiếp
theo.
4. Đối tượng được
hưởng phụ cấp ưu đãi theo nghề, phụ cấp trách nhiệm theo nghề hoặc phụ cấp đặc
thù theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thì cũng được hưởng phụ cấp
công vụ quy định tại Nghị định này.
Điều
5. Nguồn kinh phí
Nguồn kinh phí
chi trả chế độ phụ cấp công vụ quy định tại Nghị định này được bảo đảm từ nguồn
ngân sách nhà nước và các nguồn tài chính hợp pháp khác của cơ quan, đơn vị.
Điều
6. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2011.
2. Chế độ quy định
tại Nghị định này được tính hưởng kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2011.
Điều
7. Trách nhiệm hướng dẫn và thi hành
1. Bộ Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn thực hiện nguồn
kinh phí chế độ phụ cấp công vụ quy định tại Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành
Nghị định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KGVX (5b)
|
TM.
CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|