TOÀ ÁN NHÂN
DÂN TỐI CAO - VIỆN KIẾM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO - BỘ TƯ PHÁP – BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
02/2014/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP-BTC
|
Hà Nội, ngày
28 tháng 3 năm 2014
|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN THI HÀNH ĐIỀU 92 BỘ LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ ĐÃ ĐƯỢC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THEO LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA BỘ LUẬT TỐ TỤNG
DÂN SỰ VỀ ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN, THẨM ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN
Căn cứ Bộ luật tố tụng dân sự đã được sửa đổi,
bổ sung theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật tố tụng dân sự được
Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 9 thông
qua ngày 29 tháng 3 năm 2011;
Căn cứ Luật Giá năm 2012;
Căn cứ Luật tổ chức Tòa án nhân dân;
Căn cứ Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh chi phí giám định, định
giá; chi phí cho người làm chứng, người phiên dịch trong tố tụng năm
2012;
Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13
tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu,
tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23
tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu,
tổ chức của Bộ Tài chính;
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng
Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Tài chính thống
nhất ban hành Thông tư liên tịch hướng dẫn thi hành Điều 92 Bộ luật tố tụng dân
sự đã được sửa đổi, bổ sung theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật
tố tụng dân sự về định giá tài sản, thẩm định giá tài sản.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư liên tịch này hướng dẫn thi hành quy định
tại Điều 92 Bộ luật tố tụng dân sự đã được sửa đổi, bổ sung
theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật tố tụng dân sự được Quốc hội
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ
9 thông qua ngày 29 tháng 3 năm 2011 (sau đây viết tắt là BLTTDS) về định giá
tài sản, thẩm định giá tài sản.
Điều 2. Nguyên tắc định giá
tài sản
1. Các bên đương sự tự thỏa thuận về việc xác định
giá tài sản, lựa chọn tổ chức thẩm định giá tài sản để xác định giá trị tài sản.
Nhà nước tôn trọng sự thỏa thuận của các bên đương sự về việc xác định giá tài
sản, lựa chọn tổ chức thẩm định giá tài sản theo quy định của pháp luật, trừ
trường hợp các bên thoả thuận với nhau hoặc với tổ chức thẩm định giá theo mức
giá thấp nhằm trốn tránh nghĩa vụ với Nhà nước.
2. Việc định giá tài
sản được thực hiện dựa trên các tiêu chuẩn kỹ thuật, thực trạng của
tài sản; phù hợp với giá thị trường nơi có tài sản tại thời điểm
định giá.
3. Bảo đảm trung thực, khách quan, công khai,
đúng quy định của pháp luật.
4. Giá tài sản được tính bằng đồng Việt
Nam.
5. Trường hợp tài sản định giá không còn thì việc
xác định giá căn cứ vào tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ vụ việc hoặc tham khảo
giá của tài sản cùng loại hoặc tài sản có cùng tính năng, tiêu chuẩn kỹ thuật để
xác định. Tài sản cùng loại, tài sản có cùng tính năng, tiêu chuẩn kỹ thuật được
xác định theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Thỏa thuận về việc
xác định giá tài sản
Thỏa thuận về việc xác định giá tài sản đang
tranh chấp phải đáp ứng các yêu cầu sau:
1. Người tham gia thoả thuận về xác định
giá tài sản phải là đương sự hoặc người đại diện hợp pháp của đương
sự;
2. Các bên tham gia thỏa thuận hoàn toàn tự nguyện;
3. Tuân thủ hướng dẫn tại Điều 2
của Thông tư liên tịch này;
4. Việc thỏa thuận phải được lập thành văn bản,
có chữ ký các bên tham gia thỏa thuận.
Điều 4. Thỏa thuận về việc lựa
chọn tổ chức thẩm định giá tài sản
Thỏa thuận của các bên đương sự về việc lựa chọn
tổ chức thẩm định giá tài sản phải đáp ứng các yêu cầu sau:
1. Việc thỏa thuận của các bên phải đáp ứng các
yêu cầu được hướng dẫn tại Điều 3 Thông tư liên tịch này.
2. Tổ chức thẩm định giá được lựa chọn phải đủ
điều kiện hoạt động theo quy định của pháp luật về thẩm định giá.
Điều 5. Yêu cầu tổ chức thẩm
định giá tài sản
1. Trường hợp các bên đương sự cùng yêu cầu Tòa
án yêu cầu tổ chức thẩm định giá định giá tài sản thì phải nêu cụ thể tên tổ chức
thẩm định giá đó. Trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản
yêu cầu của đương sự, Toà án gửi văn bản yêu cầu tổ chức thẩm định giá
đó tiến hành thẩm định giá tài sản.
2. Trường hợp có đương sự yêu cầu Tòa án yêu cầu
một tổ chức thẩm định giá tài sản tiến hành thẩm định giá, thì Tòa án
phải thông báo bằng văn bản cho các đương sự khác trong vụ án dân sự biết.
Trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày nhận được văn bản thông báo của Toà án
mà đương sự không có ý kiến hoặc có ý kiến đồng ý yêu cầu tổ chức thẩm định giá
đó, thì Toà án gửi văn bản yêu cầu tổ chức thẩm định giá mà các đương sự
đã yêu cầu tiến hành thẩm định giá tài sản. Trong trường hợp có đương sự
không đồng ý về tổ chức thẩm định giá, thì các đương sự có quyền yêu
cầu Toà án định giá tài sản theo quy định tại khoản 1
Điều 7 của Thông tư liên tịch này.
3. Trường hợp đương sự yêu cầu Tòa án yêu cầu tổ
chức thẩm định giá tiến hành định giá tài sản đang tranh chấp theo khoản 1 và
khoản 2 Điều này phải được thực hiện bằng văn bản, có chữ ký của người yêu cầu
và giấy tờ, tài liệu chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá
theo quy định của pháp luật của tổ chức thẩm định giá đó. Đơn yêu cầu thực hiện
theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch
này.
Điều 6. Trình tự thực hiện
yêu cầu tổ chức thẩm định giá tài sản tiến hành thẩm định giá tài sản theo yêu
cầu của đương sự
1. Sau khi có đủ điều kiện ra văn bản yêu cầu tổ
chức thẩm định giá tài sản tiến hành định giá tài sản theo quy định tại Điều 5 của Thông tư liên tịch này thì Toà án ban hành văn bản
yêu cầu tổ chức thẩm định giá tiến hành thẩm định giá tài sản đang tranh
chấp.
2. Ngay sau khi nhận được văn bản trả lời
về việc đồng ý tiến hành định giá tài sản của tổ chức thẩm định
giá, Tòa án phải thông báo cho các bên đương sự để tiến hành thủ tục theo
yêu cầu của tổ chức thẩm định giá tài sản theo quy định của pháp luật.
Trong trường hợp tổ chức thẩm định giá từ chối thẩm định giá tài sản thì Tòa án
thông báo cho đương sự biết để lựa chọn tổ chức thẩm định giá khác.
3. Việc tiến hành thủ tục thẩm định giá của tổ
chức thẩm định giá được tiến hành theo quy định về pháp luật thẩm định giá tài
sản.
4. Ngay sau khi có kết quả thẩm định giá, tổ chức
thẩm định giá tài sản phải gửi kết quả thẩm định giá cho Toà án. Tòa án thông
báo kết quả định giá cho các bên đương sự có liên quan đến việc định giá tài sản.
5. Kết quả thẩm định giá được coi là chứng cứ nếu
việc thẩm định giá được tiến hành đúng theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Tòa án ra Quyết định
định giá tài sản
1. Tòa án ra Quyết định định giá tài sản khi
có đơn yêu cầu của đương sự.
Đơn yêu cầu Tòa án ra Quyết định định giá
tài sản đang tranh chấp thực hiện theo Mẫu số 02
ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này.
2. Tòa án ra Quyết định định giá tài sản mà không
phụ thuộc vào yêu cầu của đương sự khi có căn cứ xác định các bên thoả thuận với
nhau hoặc với tổ chức thẩm định giá theo mức giá thấp nhằm trốn tránh nghĩa vụ
với Nhà nước.
Điều 8. Thủ tục thành lập Hội
đồng định giá và ra Quyết định định giá tài sản
1. Trước khi Tòa án ra Quyết định định giá tài sản
đang tranh chấp, Tòa án phải xác định tài sản cần định giá, cơ quan chuyên
môn có liên quan, số lượng thành viên Hội đồng định giá. Trên cơ sở đó,
Toà án gửi văn bản đề nghị cơ quan tài chính cùng cấp cử người đại diện làm
Chủ tịch Hội đồng định giá, các cơ quan chuyên môn khác có thẩm quyền cử người
có trình độ chuyên môn liên quan đến tài sản cần định giá tham gia làm thành
viên Hội đồng định giá. Văn bản của Tòa án phải nêu rõ tài sản cần định giá,
yêu cầu cụ thể đối với Chủ tịch Hội đồng định giá, thành viên Hội đồng định
giá. Trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày nhận được công văn yêu cầu
của Tòa án, cơ quan tài chính và các cơ quan chuyên môn khác phải có công văn gửi
Tòa án về việc cử người tham gia Hội đồng định giá. Trường hợp không thể thực
hiện theo đúng thời hạn yêu cầu về việc cử người, thì phải có văn bản trả lời
nêu rõ lý do.
2. Sau khi nhận được văn bản cử người tham gia Hội
đồng định giá của cơ quan tài chính và các cơ quan chuyên môn, Thẩm phán giải
quyết vụ việc phải kiểm tra những người được cử có thuộc các trường hợp quy định
tại Điều 46 BLTTDS và hướng dẫn tại Điều 13
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐTP ngày 03-12-2012 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án
nhân dân tối cao hướng dẫn thi hành một số quy định trong phần thứ nhất “Những
quy định chung” của Bộ luật tố tụng dân sự đã được sửa đổi, bổ sung theo Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật tố tụng dân sự hay không. Nếu thuộc trường
hợp nêu trên thì Toà án yêu cầu cơ quan đã cử người tham gia Hội đồng định giá
cử người khác thay thế.
3. Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể
từ ngày Toà án nhận được công văn cử người tham gia Hội đồng định
giá tài sản của cơ quan tài chính và các cơ quan chuyên môn, Tòa án ra
Quyết định định giá tài sản. Quyết định định giá tài sản thực hiện theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này.
4. Tòa án cử một Thư ký Toà án để giúp
việc cho Hội đồng định giá ghi biên bản về việc tiến hành định giá
tài sản và thực hiện các công việc hướng dẫn tại điểm a khoản
2 Điều 15 thông tư liên tịch này.
5. Trong trường hợp cần thiết, Tòa án mời đại
diện Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có tài sản cần định giá tham gia
chứng kiến việc định giá tài sản của Hội đồng định giá theo quy định tại khoản 2 Điều 92 BLTTDS.
Điều 9. Gửi Quyết định định
giá tài sản
Trong thời hạn ba ngày làm việc, kể từ
ngày ra Quyết định định giá tài sản, Tòa án gửi Quyết định định giá tài
sản và các tài liệu về tài sản cần định giá cho các thành viên Hội đồng định
giá, các đương sự tham gia định giá và Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị
trấn nơi có tài sản cần định giá (trong trường hợp mời đại diện Ủy ban
nhân dân tham gia chứng kiến việc định giá).
Điều 10. Yêu cầu thay đổi
và thủ tục xem xét thay đổi thành viên Hội đồng định giá
1. Trong thời hạn ba ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được Quyết định định giá tài sản đang tranh chấp, đương sự, cá nhân, cơ
quan, tổ chức có quyền gửi đơn hoặc trực tiếp đến Tòa án yêu cầu thay đổi thành
viên Hội đồng định giá.
Trường hợp đương sự, cá nhân, cơ quan, tổ chức
trực tiếp đến Tòa án yêu cầu thay đổi thành viên Hội đồng định giá, thì yêu cầu
đó phải được ghi đầy đủ vào biên bản và được lưu trong hồ sơ vụ việc dân sự.
2. Trường hợp Tòa án xét thấy yêu cầu thay đổi
thành viên Hội đồng định giá là có căn cứ thì trong thời hạn ba ngày làm
việc, kể từ ngày Tòa án nhận được yêu cầu thay đổi thành viên Hội đồng định
giá, Tòa án gửi văn bản đến cơ quan đã cử thành viên cần thay đổi để cử người
khác tham gia Hội đồng định giá.
Trường hợp Toà án xét thấy yêu cầu thay đổi
thành viên Hội đồng định giá là không có căn cứ thì trong thời hạn ba ngày làm
việc, kể từ ngày Tòa án nhận được yêu cầu thay đổi thành viên Hội đồng định
giá, Tòa án thông báo lại bằng văn bản cho đương sự, cá nhân, cơ quan, tổ
chức yêu cầu thay đổi thành viên Hội đồng định giá biết.
3. Quyết định thay đổi thành viên Hội đồng định
giá được thực hiện theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo
Thông tư liên tịch này.
Điều 11. Quyền và nghĩa
vụ của Hội đồng định giá tài sản
Hội đồng định giá tài sản có các quyền
sau đây:
a) Yêu cầu cá nhân, cơ quan, tổ chức cung
cấp tài liệu, thông tin liên quan đến tài sản cần định giá; cung cấp
văn bản liên quan đến tình trạng, tỷ lệ chất lượng còn lại của tài
sản;
b) Đề nghị Tòa án thuê các dịch vụ cần thiết thực
hiện việc định giá tài sản;
c) Các quyền khác theo quy định của pháp
luật.
Hội đồng định giá tài sản có các nghĩa
vụ sau đây:
a) Tuân thủ nguyên tắc, phương pháp, trình tự,
thủ tục, nội dung định giá tài sản theo quy định của pháp luật và hướng dẫn tại
Thông tư liên tịch này;
b) Thực hiện việc định giá tài sản theo
đúng thời gian ghi trong Quyết định định giá tài sản. Trường hợp việc định
giá tài sản không thể tiến hành đúng thời gian ghi trong Quyết định định giá
tài sản, thì chậm nhất là ba ngày làm việc, trước thời hạn định giá ghi trong
Quyết định, Chủ tịch Hội đồng định giá phải thông báo cho Tòa án biết để
Tòa án quyết định về việc thay đổi thời gian định giá;
c) Kết luận về giá trị của tài sản được yêu cầu
định giá và chịu trách nhiệm về kết luận đó;
d) Các nghĩa vụ khác theo quy định của
pháp luật.
Điều 12. Quyền và nghĩa
vụ của thành viên Hội đồng định giá tài sản
1. Thành viên của Hội đồng định giá tài
sản có các quyền sau đây:
a) Được nhận Quyết định định giá tài sản;
b) Đưa ra nhận định, đánh giá về tính chất,
đặc điểm của tài sản cần định giá; về căn cứ, phương pháp định giá và giá trị của
tài sản cần định giá;
c) Biểu quyết để xác định giá của tài
sản;
d) Được Tòa án thông báo trước, kịp thời bằng
văn bản về nội dung, thành phần, thời gian, địa điểm mở phiên họp định giá tài
sản và các nội dung liên quan;
đ) Các quyền khác theo quy định của pháp
luật.
2. Thành viên của Hội đồng định giá tài
sản có các nghĩa vụ sau đây:
a) Thực hiện nhiệm vụ theo Quyết định định giá
tài sản và sự phân công của Chủ tịch Hội đồng định giá;
b) Tham dự phiên họp định giá tài sản đầy
đủ, đúng thời gian và địa điểm ghi trong Quyết định định giá hoặc văn
bản thông báo về việc thay đổi thời gian định giá của Tòa án;
c) Chịu trách nhiệm về nhận định, đánh
giá và biểu quyết của mình được hướng dẫn tại điểm b, điểm c khoản 1
Điều này;
d) Các nghĩa vụ khác theo quy định của
pháp luật.
Điều 13. Quyền và nghĩa
vụ của đương sự tham gia phiên họp định giá tài sản
1. Khi tham gia phiên họp định giá tài sản đương
sự có các quyền sau đây:
a) Phát biểu ý kiến khi Chủ tịch Hội đồng định
giá tài sản cho phép;
b) Cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến
tài sản định giá đang tranh chấp.
2. Đương sự có nghĩa vụ nghiêm chỉnh chấp
hành các quy định của pháp luật và hướng dẫn của Thông tư liên tịch này.
Điều 14. Ủy thác định giá
tài sản
Trường hợp tài sản cần định giá ở địa bàn không
nằm cùng nơi có trụ sở của Tòa án đang giải quyết vụ việc dân sự, thì Tòa án ra
Quyết định ủy thác định giá tài sản theo quy định tại Điều 93
BLTTDS và văn bản hướng dẫn thi hành để Tòa án khác hoặc cơ quan có thẩm
quyền nơi có tài sản cần định giá tiến hành định giá tài sản.
Điều 15. Trình tự, thủ tục
phiên họp của Hội đồng định giá tài sản
1. Hội đồng định giá chỉ tiến hành phiên họp để
định giá tài sản khi có mặt đầy đủ các thành viên Hội đồng.
2. Phiên họp của Hội đồng định giá tài sản được
tiến hành theo trình tự sau:
a) Thư ký được Tòa án cử giúp việc cho Hội đồng
định giá kiểm tra, xác định sự có mặt, vắng mặt của những người tham gia phiên
họp theo giấy triệu tập, giấy báo của Tòa án; nếu có người vắng mặt thì cần phải
làm rõ lý do;
b) Chủ tịch Hội đồng định giá công bố Quyết định
định giá tài sản đang tranh chấp;
c) Hội đồng định giá tiến hành định giá đối với
từng tài sản hoặc từng phần tài sản;
d) Đương sự phát biểu ý kiến về việc xác định
giá của tài sản khi được Chủ tịch Hội đồng định giá cho phép;
đ) Thành viên Hội đồng định giá phát biểu ý kiến
đánh giá về tài sản cần định giá và giá của tài sản cần định giá;
e) Chủ tịch Hội đồng định giá đưa ra mức giá
tài sản để biểu quyết;
g) Hội đồng định giá biểu quyết về giá
tài sản.
Quyết định về giá của tài sản được thông qua khi
được trên 50% tổng số thành viên Hội đồng định giá biểu quyết tán thành. Trong
trường hợp có ý kiến ngang nhau thì bên có biểu quyết của Chủ tịch
Hội đồng là ý kiến quyết định.
3. Phiên họp của Hội đồng định giá được Thư ký
ghi vào biên bản. Biên bản định giá tài sản được thực hiện theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này.
Biên bản phải có chữ ký của các thành viên Hội đồng định giá, đương sự, người
chứng kiến, nếu có và của Thư ký ghi biên bản.
4. Ngay sau khi kết thúc phiên họp của Hội đồng
định giá, Hội đồng định giá tài sản chuyển toàn bộ hồ sơ liên quan đến việc định
giá và Biên bản định giá cho Tòa án để lưu vào hồ sơ vụ việc dân sự.
Điều 16. Xử lý trong trường
hợp có hành vi cản trở Hội đồng định giá tiến hành định giá tài sản
Trường hợp có hành vi cản trở Hội đồng định giá
tiến hành định giá tài sản thì Chủ tịch Hội đồng định giá yêu cầu đại diện Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn, cơ quan Công an và các cơ quan chức năng
khác có biện pháp can thiệp, hỗ trợ kịp thời. Tùy theo tính chất và mức độ của
hành vi cản trở mà người có hành vi cản trở Hội đồng định giá bị xử lý theo quy
định của pháp luật.
Trường hợp không thể tiến hành định giá tài sản,
Hội đồng định giá lập biên bản về việc không thể tiến hành định giá tài sản
do có hành vi cản trở và lưu vào hồ sơ vụ việc dân sự. Biên bản không thể
tiến hành định giá tài sản được thực hiện theo Mẫu số
06 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này.
Việc xác định giá tài sản cần định giá
trong trường hợp Hội đồng định giá không thể tiến hành định giá được
do có hành vi cản trở sẽ được xác định theo hướng dẫn tại Điều 17 Thông
tư liên tịch này.
Điều 17. Tòa án xác định
giá tài sản trong một số trường hợp khác
1. Trường hợp các bên đương sự không tự thỏa thuận
được về việc xác định giá tài sản, nhưng không yêu cầu Tòa án yêu cầu tổ chức
thẩm định giá tiến hành định giá tài sản hoặc không yêu cầu Toà án thành lập Hội
đồng định giá tiến hành định giá tài sản thì Tòa án yêu cầu các bên đương sự
đưa ra giá của tài sản nhưng không được vi phạm hướng dẫn tại các khoản 2, 3, 4 Điều 2 của Thông tư liên tịch này. Trong thời hạn
mười lăm ngày, kể từ ngày đương sự nhận được yêu cầu của Toà án, nếu các bên
đương sự đưa ra được một mức giá thống nhất, thì Tòa án lấy mức giá này làm giá
tài sản. Trường hợp các đương sự đưa ra các mức giá khác nhau, thì Tòa án lấy
mức giá trung bình cộng của các mức giá do các đương sự đã đưa ra. Trường
hợp chỉ có một đương sự đưa ra giá tài sản còn các đương sự khác không đưa ra
giá đối với tài sản đang tranh chấp thì Toà án xác định giá tài sản theo mức
giá của bên đương sự đã đưa ra.
2. Trường hợp có đương sự cản trở Hội đồng định
giá tiến hành định giá tài sản, thì Tòa án yêu cầu các đương sự không có hành
vi cản trở đưa ra giá của tài sản, nhưng không được vi phạm hướng dẫn tại các
khoản 2, 3, 4 Điều 2 của Thông tư liên tịch này. Trong thời
hạn mười lăm ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu của Toà án, nếu các đương sự
không có hành vi cản trở đưa ra được một mức giá thống nhất, thì Tòa án lấy mức
giá này làm giá tài sản. Trường hợp các đương sự không có hành vi cản trở đưa
ra các mức giá khác nhau, thì Tòa án lấy mức giá trung bình cộng của các
mức giá do các đương sự đã đưa ra. Trường hợp chỉ có một đương sự không có
hành vi cản trở đưa ra giá tài sản còn các đương sự khác không đưa ra giá đối
với tài sản đang tranh chấp thì Toà án xác định giá tài sản theo mức giá của
đương sự đã đưa ra.
3. Trường hợp đương sự không đưa ra được giá tài
sản theo quy định tại khoản 1, khoản 2 của Điều này hoặc các bên đương sự cùng
có hành vi cản trở Hội đồng định giá tiến hành định giá tài sản hoặc không nộp
tiền tạm ứng chi phí định giá tài sản theo quy định của pháp luật, thì Tòa án
căn cứ hồ sơ vụ việc để giải quyết vụ việc dân sự theo thủ tục chung.
4. Sau khi Toà án xác định giá tài sản theo quy
định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này mà đương sự lại có yêu cầu định giá thì
Toà án không tiến hành định giá tài sản.
Điều 18. Tiến hành định
giá lại tài sản
1. Tòa án đang giải quyết ra Quyết định định
giá lại tài sản theo đơn yêu cầu của một hoặc các bên đương sự trong các
trường hợp sau đây:
a) Có căn cứ rõ ràng cho thấy kết quả định giá
tài sản không phù hợp với giá thị trường nơi có tài sản định giá tại thời
điểm định giá;
b) Có căn cứ cho thấy Hội đồng định giá đã
tiến hành định giá thiếu trung thực, khách quan.
2. Trường hợp có căn cứ hướng dẫn tại khoản 1 Điều
này thì Tòa án đang giải quyết vụ việc dân sự tiến hành định giá lại tài sản. Nếu
Toà án cấp phúc thẩm đang giải quyết vụ việc dân sự mà phải định giá lại tài sản,
thì Tòa án cấp phúc thẩm có thể uỷ thác cho Toà án cấp sơ thẩm đã giải quyết vụ
việc đó tiến hành định giá lại tài sản.
3. Việc định giá lại tài sản do Hội đồng định
giá khác thực hiện, thủ tục thành lập và các quy định về Hội đồng định giá lại
tài sản thực hiện như Hội đồng định giá quy định tại Thông tư liên tịch này.
Điều 19. Chi phí thẩm định,
định giá tài sản
Chi phí thẩm định giá, định giá tài sản được
thực hiện theo Pháp lệnh số 02/2012/UBTVQH13 ngày 28/3/2012 của Ủy ban thường
vụ Quốc hội về chi phí giám định, định giá; chi phí cho người làm
chứng, người phiên dịch trong tố tụng và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
Điều 20. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư liên tịch này có hiệu lực kể từ ngày
01 tháng 6 năm 2014.
2. Đối với những vụ việc dân sự đã được Tòa án
thụ lý trước ngày Thông tư liên tịch này có hiệu lực, nhưng kể từ ngày Thông tư
liên tịch này có hiệu lực mới xét xử sơ thẩm, phúc thẩm, giám đốc thẩm, tái thẩm
thì áp dụng Thông tư liên tịch này để giải quyết.
Điều 21. Việc giải thích,
hướng dẫn bổ sung Thông tư liên tịch
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc cần
được giải thích hoặc hướng dẫn bổ sung thì Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân
dân các địa phương, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh với Tòa án nhân dân
tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính để có giải
thích, hướng dẫn bổ sung kịp thời./.
KT. VIỆN TRƯỞNG
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO
PHÓ VIỆN TRƯỞNG
Nguyễn Thị Thủy Khiêm
|
KT. CHÁNH ÁN
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
PHÓ CHÁNH ÁN
Tống Anh Hào
|
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ TƯ PHÁP
THỨ TRƯỞNG
Đinh Trung Tụng
|
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI CHÍNH
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Hữu Chí
|
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Uỷ ban Tư pháp của Quốc hội;
- Uỷ ban Pháp luật của Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ (Công báo);
- TANDTC;
- VKSNDTC;
- Bộ Tư pháp;
- Bộ Tài chính;
- Lưu: VT (TANDTC, VKSNDTC, BTP, BTC).
|
Mẫu số 01 (Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 02/2014/TTLT-TANDTC- VKSNDTC-BTP-BTC ngày
28 tháng 3 năm 2014 hướng dẫn thi hành Điều 92 của Bộ luật tố tụng dân sự đã
được sửa đổi, bổ sung).
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------------
……….., ngày …..
tháng …… năm………..
ĐƠN YÊU CẦU TÒA ÁN YÊU CẦU TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH GIÁ
TIẾN HÀNH ĐỊNH
GIÁ TÀI SẢN
Kính gửi: Tòa án
nhân dân(1) …………………………………………
Họ và tên người yêu cầu:(2)………................................................................………
1)…………………………………………địa chỉ (3)……………………………..…
Là: (4)………………………………………trong
vụ việc(5)…………………………
………………………………………………………………………….……………
2)…………………………………………địa chỉ…………………………………...
Là…………………………………………trong vụ việc.………………..…………
………………………………………………………………………………………
3)…………………………………………địa chỉ……………………………….….
Là…………………………………………trong vụ việc..…………………….……
………………………………………………………………………………………
4)…………………………………………địa chỉ…………………………….…….
Là…………………………………………trong vụ việc.…………………….…….
……………………………………………………………………………………….
Cùng thỏa thuận yêu cầu Tòa án yêu
cầu tổ chức thẩm định giá (6)............................
………………………………………………………………………………………
tiến hành định giá tài sản đang
tranh chấp, gồm: (7)
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Người yêu cầu (8)
---------------------------------
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 01:
(1) Ghi tên Tòa án nhân dân đang
thụ lý giải quyết vụ việc dân sự; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện thì cần ghi
rõ Tòa án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví
dụ: Tòa án nhân dân huyện X, tỉnh H), nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án
nhân dân thành phố Hà Nội), nếu là Tòa phúc thẩm Tòa án nhân dân tối cao thì
ghi: Tòa án nhân dân tối cao Tòa phúc thẩm tại (Hà Nội, Đà Nẵng, thành phố Hồ
Chí Minh).
(2) Nếu người yêu cầu là cá nhân,
thì ghi họ và tên; nếu người yêu cầu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ
chức và ghi họ, tên của người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức yêu cầu
đó.
(3) Nếu người yêu cầu là cá nhân, thì
ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú theo đúng như trong đơn khởi kiện. Nếu là cơ
quan, tổ chức, thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó.
(4) Ghi tư cách tố tụng của người
yêu cầu trong vụ việc cụ thể mà Tòa án đang giải quyết.
(5) Ghi rõ số ký hiệu và ngày,
tháng, năm thụ lý vụ việc và tên loại việc cụ thể Tòa án đang giải quyết (ví dụ:
số 50/2014/TLST-HNGĐ về Ly hôn, tranh chấp
nuôi con, chia tài sản khi ly hôn) theo đúng như trong Thông báo về việc thụ lý
vụ án của Tòa án đang giải quyết vụ việc.
(6) Ghi cụ thể tên của Tổ chức thẩm
định giá tài sản (ví dụ: Công ty CP Đầu tư và Thẩm định giá Việt Nam (TDG
Vietnam) được Bộ Tài chính cấp giấy phép cung cấp dịch vụ thẩm định giá theo
Thông báo số 60/TB-BTC ngày 13/9/2010 do Cục trưởng Cục quản lý giá ký).
(7) Ghi rõ, cụ thể loại tài sản và
số lượng tài sản cần định giá.
(8) Nếu người yêu cầu là cá nhân
thì phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của từng người yêu cầu; nếu là cơ quan, tổ chức
yêu cầu thì người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức đó ký tên, ghi rõ họ
tên, chức vụ của mình và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó.
Mẫu số 02 (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
02/2014/TTLT-TANDTC- VKSNDTC-BTP-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2014 hướng dẫn thi
hành Điều 92 của Bộ luật tố tụng dân sự đã được sửa đổi, bổ sung).
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------------
………..,
ngày ….. tháng …… năm………..
ĐƠN YÊU CẦU TÒA ÁN RA QUYẾT ĐỊNH ĐỊNH GIÁ
TÀI SẢN
Kính
gửi: Tòa án nhân dân(1) …………………………………………
Họ và tên người yêu cầu: (2)…………………………………………………………
1)…………………………………………địa chỉ (3)………………………………..
Là: (4)………………………………………trong
vụ việc(5)…………………………
………………………………………………………………………………………
2)…………………………………………địa chỉ…………………………………..
Là…………………………………………trong vụ việc…………………………..
………………………………………………………………………………………
3)…………………………………………địa chỉ…………………………………..
Là…………………………………………trong vụ việc…………………………..
………………………………………………………………………………………
4)…………………………………………địa chỉ…………………………………..
Là…………………………………………trong vụ việc.…………………………..
………………………………………………………………………………………
Cùng thỏa thuận
yêu cầu Tòa án ra quyết định định giá tài sản đang tranh chấp, gồm: (6)
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Người yêu cầu (7)
----------------------------------
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 02:
(1) Ghi tên Tòa án nhân dân đang
thụ lý giải quyết vụ việc dân sự; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện thì cần ghi
rõ Tòa án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví
dụ: Tòa án nhân dân huyện X, tỉnh H), nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án
nhân dân thành phố Hà Nội), nếu là Tòa phúc thẩm Tòa án nhân dân tối cao thì
ghi: Tòa án nhân dân tối cao Tòa phúc thẩm tại (Hà Nội, Đà Nẵng, thành phố Hồ
Chí Minh).
(2) Nếu người yêu cầu là cá nhân,
thì ghi họ và tên; nếu người yêu cầu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ
chức và ghi họ, tên của người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức yêu cầu
đó.
(3) Nếu người yêu cầu là cá nhân,
thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú theo đúng như trong đơn khởi kiện, đơn yêu cầu.
Nếu là cơ quan, tổ chức, thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó.
(4) Ghi tư cách tố tụng của người
yêu cầu trong vụ việc cụ thể mà Tòa án đang giải quyết.
(5) Ghi rõ số ký hiệu và ngày,
tháng, năm thụ lý vụ việc và tên loại việc cụ thể Tòa án đang giải quyết (ví dụ:
số 50/2014/TLST-HNGĐ về Ly hôn, tranh chấp nuôi con, chia tài sản khi ly hôn)
theo đúng như trong Thông báo về việc thụ lý vụ án của Tòa án đang giải quyết vụ
việc.
(6) Ghi rõ, cụ thể loại tài sản và
số lượng tài sản cần định giá.
(7) Nếu người yêu cầu là cá nhân
thì phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của từng người yêu cầu; nếu là cơ quan, tổ chức
yêu cầu thì người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức đó ký tên, ghi rõ họ
tên, chức vụ của mình và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó.
Mẫu số 03 (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
02/2014/TTLT-TANDTC- VKSNDTC-BTP-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2014 hướng dẫn thi
hành Điều 92 của Bộ luật tố tụng dân sự đã được sửa đổi, bổ sung)
TÒA ÁN…………. (1)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../…./QĐ-ĐG (2)
|
..........,
ngày..........tháng........... năm.......
|
QUYẾT ĐỊNH
ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN
Tòa án....................................................................................................................
Căn cứ vào Điều 92 của Bộ luật tố
tụng dân sự đã được sửa đổi, bổ sung;
Sau khi xem xét đơn yêu cầu định
giá tài sản đang tranh chấp (hoặc sau khi xem xét về mức giá theo thoả thuận
giữa các bên đương sự đối với tài sản đang tranh chấp)..............................................................................................................(3)
của...........................................................................................................................(4)
là..............................................................................................................................
và
.....................................................................................................................................
là .................................................................................................................................
trong vụ việc
.........…………..................................................................................(5)
Căn cứ vào Công văn cử cán bộ tham
gia Hội đồng định giá của
.............................................………………….....................………………........………
.........…………….........................................................................................................
Xét thấy việc tiến hành định giá
tài sản đang tranh chấp là cần thiết cho việc giải quyết vụ việc
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tiến hành định giá tài sản đang tranh chấp, gồm:.........................................
....................................................................................................................................
................................................................................................................................(6)
Điều 2. Thành lập Hội đồng định giá tài sản đang tranh chấp gồm có các ông
(bà) sau đây:
1) Ông (Bà)
…......................................... chức vụ
….................................................
công tác tại (7)….....................................................................
là Chủ tịch Hội đồng
2) Ông (Bà)
…....................................... chức vụ
…........................................
công tác tại
…..................................................................là thành
viên Hội đồng
3) Ông (Bà)
…....................................... chức vụ
…........................................
công tác tại
…...................................................................là thành
viên Hội đồng
4) Ông (Bà)
…....................................... chức vụ
…...................................
công tác tại
…...................................................................là thành
viên Hội đồng
5) Ông (Bà)
…....................................... chức vụ
…...................................
công tác tại
….................................................................là thành viên
Hội đồng.
Điều 3. Hội đồng định giá có nhiệm vụ xem xét quyết định về giá đối với tài sản
đang tranh chấp theo đúng quy định của pháp luật và tự giải thể sau khi hoàn thành
nhiệm vụ định giá và đưa ra kết quả định giá.
Điều 4. Việc định giá được bắt đầu tiến hành vào hồi........ giờ..... phút,
ngày ..... tháng .... năm
............................................................................................................(8)
Nơi nhận:
- Các thành viên của Hội đồng định giá;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ việc.
|
TÒA ÁN……………............................
Thẩm phán
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
----------------------------------
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 03:
(1) Ghi tên Tòa án nhân dân ra quyết
định thành lập Hội đồng định giá tài sản; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện thì
cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện X, tỉnh H), nếu là Tòa án nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào
(ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội), nếu là Tòa phúc thẩm Tòa án nhân dân
tối cao thì ghi: Tòa án nhân dân tối cao Tòa phúc thẩm tại (Hà Nội, Đà Nẵng,
thành phố Hồ Chí Minh).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai
ghi năm ra quyết định (ví dụ: Số: 01/2014/QĐ-ĐG).
(3) Mức giá theo sự tự thoả
thuận giữa các bên đương sự hoặc của tổ chức thẩm định giá theo sự
lựa chọn của các bên đương sự.
(4) Ghi đầy đủ tên và địa chỉ của
các bên yêu cầu định giá tài sản hoặc của các bên thỏa thuận về mức giá
đối với tài sản hoặc của các bên lựa chọn tổ chức thẩm định giá tài
sản và tư cách tố tụng của các bên.
(5) Ghi đúng như ghi trích yếu về
vụ việc mà Tòa án đang giải quyết.
(6) Ghi cụ thể loại tài sản và số
lượng tài sản cần định giá.
(7) Ghi rõ các cơ quan có công văn
cử người tham gia Hội đồng định giá.
(8) Ghi cụ thể địa điểm tiến hành
định giá tài sản.
Mẫu số 04 (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
02/2014/TTLT-TANDTC- VKSNDTC-BTP-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2014 hướng
dẫn thi hành Điều 92 của Bộ luật tố tụng dân sự đã được sửa đổi, bổ sung)
TÒA ÁN…………. (1)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../…./QĐTĐ (2)
|
..........,
ngày..........tháng........... năm.......
|
QUYẾT ĐỊNH
THAY ĐỔI THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG ĐỊNH GIÁ
Căn cứ vào Điều 92 của Bộ luật tố tụng dân sự đã
được sửa đổi, bổ sung;
Sau khi xem xét yêu cầu về việc thay
đổi thành viên Hội đồng định giá…..(3) được thành lập tại Quyết
định định giá tài sản số…/…/QĐ-ĐG ngày ……tháng ..….năm …….của
Toà án nhân dân…………………………………………….…...
của…………………………………………………………………………….......(4)
Địa chỉ: ………………………………………………………………………….…..
Là: ………………………………... trong vụ việc:………………………………….
Sau khi xem xét lý do của việc yêu cầu thay
đổi thành viên Hội đồng định giá;
Xét thấy yêu cầu thay đổi thành viên Hội
đồng định giá là có căn cứ, cần thiết để bảo đảm tính khách quan,
vô tư trong việc giải quyết vụ việc.
QUYẾT ĐỊNH
1. Thay đổi thành viên Hội đồng định giá
là Ông (bà)……………(5) thay thế Ông (bà)………………………quy định tại khoản …… Điều 2
Quyết định định giá tài sản số……../……../QĐ-ĐG
ngày……….tháng……...năm………của TAND…………………………về việc thành lập Hội đồng
định giá tài sản.
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
ngay và thay thế khoản…..Điều 2 Quyết định định giá tài sản số
…./…./QĐ-ĐG ngày ……tháng …..năm ……của TAND …………………về việc thành lập Hội
đồng định giá tài sản.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ việc.
|
TÒA ÁN……………............................
Thẩm phán
(Ký, ghi rõ
họ tên và đóng dấu)
|
---------------------------------
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 04:
(1) Ghi tên Tòa án nhân dân ra quyết định thay
đổi thành viên Hội đồng định giá tài sản; nếu là Tòa án nhân dân cấp
huyện thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện X, tỉnh H), nếu là Tòa án nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố)
nào (ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội), nếu là Tòa phúc thẩm Tòa án nhân
dân tối cao thì ghi: Tòa án nhân dân tối cao Tòa phúc thẩm tại (Hà Nội, Đà Nẵng,
thành phố Hồ Chí Minh).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm quyết
định (ví dụ: Số: 01/2014/QĐTT).
(3) Yêu cầu thay đổi thành viên Hội đồng
định giá tài sản được thể hiện bằng đơn yêu cầu hoặc trực tiếp đến
Toà án yêu cầu .
(4) Ghi đầy đủ tên và địa chỉ của các bên yêu cầu
thay đổi thành viên Hội đồng định giá tài sản và tư cách tố tụng của
các bên.
(5) Ghi đầy đủ tên và chức vụ, đơn vị công tác của
người được thay thế theo Công văn cử người thay thế.
Mẫu số 05 (Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 02/2014/TTLT-TANDTC- VKSNDTC-BTP-BTC ngày
28 tháng 3 năm 2014 hướng dẫn thi hành Điều 92 của Bộ luật tố tụng dân sự đã được
sửa đổi, bổ sung)
TÒA ÁN…………. (1)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../…./BBĐG (2)
|
..........,
ngày..........tháng........... năm.......
|
BIÊN BẢN ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN
Căn cứ vào Điều 92 của Bộ luật tố tụng dân sự
đã được sửa đổi, bổ sung;
Căn cứ Quyết định số.…/…. /QĐ-ĐG
ngày……tháng……năm……….của Tòa án nhân dân ……….. thành lập Hội đồng định giá trong
vụ việc dân sự thụ lý sô…..ngày…..tháng…..năm……
Hôm nay, vào hồi……h……..phút,
ngày………..tháng……...năm………..,
tại ……………………………………………………………………………….. (3)
Hội đồng định giá gồm những ông (bà) sau đây:
1) Ông (Bà)
…........................................ chức vụ
…........................................
công tác tại …...........................................................................là
Chủ tịch Hội đồng
2) Ông (Bà)
…...................................... chức vụ
…..........................................
công tác tại
….........................................................................là
thành viên Hội đồng
3) Ông (Bà)
….......................................chức vụ……………………………...
công tác tại
….........................................................................là
thành viên Hội đồng
4) Ông (Bà)
….........................................chức vụ …........................................
công tác tại
….........................................................................là
thành viên Hội đồng
5) Ông (Bà)
….........................................chức vụ
…........................................
công tác tại
….........................................................................là
thành viên Hội đồng
Tiến hành định giá tài sản đang tranh chấp trong
vụ việc về ……………….(4) giữa:
Nguyên
đơn:..............................................................................................
……
Địa chỉ thường
trú:......................................................................................
……
Bị
đơn:......................................................................................................
……
Địa chỉ thường
trú:......................................................................................
……
Tài sản định
giá:………………………………………………………..……...................
.................................................................................................................
……
……………………………………………………………………………………(5)
Ý kiến của các thành viên của Hội đồng
định giá tài sản (6): ………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……..……………………………………………………………………………………….
Ý kiến của các đương sự trong vụ việc dân sự
(7): ………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……..……………………………………………………………………………………….
Kết quả biểu quyết của Hội đồng định
giá tài sản về giá trị của tài sản
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……..……………………………………………………………………………………….
Biên bản lập xong vào hồi …….. giờ……. phút cùng
ngày và đã đọc lại cho tất cả những người có mặt cùng nghe.
THƯ KÝ GHI
BIÊN BẢN
(Ký và ghi
rõ họ tên)
|
CHỦ TỊCH HỘI
ĐỒNG ĐỊNH GIÁ
(Ký và ghi
rõ họ tên)
|
CÁC THÀNH VIÊN
HỘI ĐỒNG ĐỊNH GIÁ
(Ký và ghi rõ
họ tên)
ĐƯƠNG SỰ
(Ký và ghi
rõ họ tên)
|
NGƯỜI CHỨNG
KIẾN
(Ký và ghi
rõ họ tên)
|
----------------------------------
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 05:
(1) Ghi tên Tòa án nhân dân ra quyết định thành
lập Hội đồng định giá tài sản; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ
Tòa án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ:
Tòa án nhân dân huyện X, tỉnh H), nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án
nhân dân thành phố Hà Nội), nếu là Tòa phúc thẩm Tòa án nhân dân tối cao thì
ghi: Tòa án nhân dân tối cao Tòa phúc thẩm tại (Hà Nội, Đà Nẵng, thành phố Hồ
Chí Minh).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm thực hiện
định giá (ví dụ: Số: 01/2014/BBĐG).
(3) Ghi địa chỉ nơi tiến hành định giá tài sản.
(4) Ghi loại tranh chấp của vụ việc có tài sản
tiến hành định giá (ví dụ: tranh chấp quyền sử dụng đất).
(5) Ghi theo thứ tự từng loại, từng phần tài sản
được định giá, giá trị của tài sản được định giá.
(6) Ghi rõ các ý kiến khác nhau về giá trị của
từng loại, từng phần tài sản được định giá.
(7) Ghi rõ ý kiến của nguyên đơn và bị đơn.
Mẫu số 06 (Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 02/2014/TTLT-TANDTC- VKSNDTC-BTP-BTC ngày
28 tháng 3 năm 2014 hướng dẫn thi hành Điều 92 của Bộ luật tố tụng dân sự đã
được sửa đổi, bổ sung).
TÒA ÁN…………. (1)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../…./BB (2)
|
..........,
ngày..........tháng........... năm.......
|
BIÊN BẢN
KHÔNG THỂ TIẾN HÀNH ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN
Căn cứ vào Điều 92 của Bộ luật tố tụng dân sự
đã được sửa đổi, bổ sung;
Căn cứ Quyết định số……./…… /QĐ-ĐG
ngày……tháng……năm……….củ
a Tòa án nhân dân ……….. thành lập Hội đồng định
giá trong vụ việc dân sự thụ lý số….ngày….tháng… năm….
Hôm nay, vào hồi………h……….phút, ngày……..tháng……..
năm…………, tại ……………………………………………………………………………….. (3)
Hội đồng định giá gồm những ông (bà) sau đây:
1) Ông (Bà)
…........................................ chức vụ
…...........................................
công tác tại …...........................................................................là
Chủ tịch Hội đồng
2) Ông (Bà)
…...................................... chức vụ
…..............................................
công tác tại
….........................................................................là
thành viên Hội đồng
3) Ông (Bà)
….......................................chức vụ
…..............................................
công tác tại
….........................................................................là
thành viên Hội đồng
4) Ông (Bà) ….........................................chức
vụ …............................................
công tác tại
….........................................................................là
thành viên Hội đồng
5) Ông (Bà)
….........................................chức vụ
................................................
công tác tại
….........................................................................là
thành viên Hội đồng
Tiến hành định giá tài sản đang tranh chấp trong
vụ án về …………… ……(4) giữa:
Nguyên đơn:..............................................................................................
……
Địa chỉ thường
trú:......................................................................................
……
Bị
đơn:......................................................................................................
……
Địa chỉ thường
trú:......................................................................................
……
Đã không thể thực hiện việc tiến hành định
giá các tài sản sau đây: (5)
.................................................................................................................
……
………………………………………………………………………………………...... ……
Lý do việc không thể thực hiện việc tiến
hành định giá tài sản: (6)
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Ý kiến của các thành viên của Hội đồng
định giá tài sản: ………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Ý kiến của đại diện Uỷ ban nhân dân xã
nơi có tài sản định giá: ………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Biên bản lập xong vào hồi …….. giờ……. phút cùng
ngày và đã đọc lại cho tất cả những người có mặt cùng nghe.
THƯ KÝ GHI
BIÊN BẢN
(Ký và ghi
rõ họ tên)
|
CHỦ TỊCH HỘI
ĐỒNG ĐỊNH GIÁ
(Ký và ghi
rõ họ tên)
|
CÁC THÀNH VIÊN
HỘI ĐỒNG ĐỊNH GIÁ
(Ký và ghi rõ
họ tên)
ĐƯƠNG SỰ
(Ký và ghi
rõ họ tên)
|
NGƯỜI CHỨNG
KIẾN
(Ký và ghi
rõ họ tên)
|
---------------------------------
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 06:
(1) Ghi tên Tòa án nhân dân lập biên bản về việc
không thể tiến hành định giá tài sản; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện thì cần
ghi rõ Tòa án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào
(ví dụ: Tòa án nhân dân huyện X, tỉnh H), nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ:
Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội), nếu là Tòa phúc thẩm Tòa án nhân dân tối cao
thì ghi: Tòa án nhân dân tối cao Tòa phúc thẩm tại (Hà Nội, Đà Nẵng, thành phố
Hồ Chí Minh).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm thực hiện
định giá (ví dụ: Số: 01/2014/BBĐG).
(3) Ghi địa chỉ nơi tiến hành định giá tài sản.
(4) Ghi loại
tranh chấp của vụ việc có tài sản tiến hành định giá (ví dụ: tranh chấp quyền sử
dụng đất).
(5) Ghi cụ thể từng loại tài sản cần được định
giá.
(6) Ghi cụ thể về các hành vi cản trở
việc tiến hành định giá tài sản.