|
Statistics
- Documents in English (15557)
- Official Dispatches (1347)
|
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số: 340/QĐ-BNN-TCCB
|
Hà
Nội, ngày 05 tháng 02 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
THÀNH LẬP VĂN PHÒNG THƯỜNG TRỰC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN GIAI ĐOẠN 2006 – 2010
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số
86/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 277/2006/QĐ-TTg ngày 11 tháng 12 năm 2006 của Thủ tướng
chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh
môi trường nông thôn giai đoạn 2006 - 2010;
Trên cơ sở Quyết định số 270/QĐ-BNN-TCCB ngày 30 tháng 01 năm 2007 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc thành lập Ban chủ nhiệm Chương
trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn
2006 - 2010;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Thuỷ lợi và Vụ trưởng Vụ tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Thành lập Văn phòng thường trực Chương trình mục tiêu quốc
gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2006 - 2010 (sau đây gọi
tắt là Văn phòng thường trực) đặt tại Cục Thuỷ lợi.
Văn phòng thường trực được sử dụng
con dấu của Cục Thuỷ lợi trong các hoạt động theo nhiệm vụ được giao và sử dụng
tài khoản của Cục thuỷ lợi tại Kho bạc Nhà nước theo quy định.
Kinh phí hoạt động của Văn phòng
thường trực bố trí trong kế hoạch ngân sách Nhà nước hàng năm cho Cục Thủy lợi.
Điều 2.
Văn phòng thường trực có nhiệm vụ giúp việc Ban Chủ nhiệm
Chương trình:
1. Xây dựng kế hoạch công tác và
chuẩn bị nội dung, chương trình các cuộc họp, hội nghị, hội thảo và các báo cáo
theo yêu cầu của Trưởng ban Ban chủ nhiệm Chương trình.
2. Đề xuất cơ cấu nguồn vốn và
nhu cầu kinh phí hàng năm, các cơ chế, chính sách, giải pháp để thực hiện
Chương trình đúng mục tiêu và bền vững.
3. Đầu mối quan hệ các nhà tài
trợ, tổ chức quốc tế, tổ chức phi Chính phủ để huy động nguồn vốn hỗ trợ cho
Chương trình.
4. Lập kế hoạch chỉ đạo, phối hợp,
thanh tra, kiểm tra và xây dựng văn bản hướng dẫn các Bộ, Ngành và địa phương
tham gia Chương trình.
5. Phối hợp với các Bộ, Ngành và
địa phương liên quan trong việc giám sát, đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện
Chương trình.
6. Tổng hợp báo cáo kết quả thực
hiện Chương trình và kiến nghị giải quyết những vấn đề mới phát sinh.
7. Thực hiện công tác văn thư,
hành chính và quản lý tài chính của Văn phòng thường trực theo quy định.
8. Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Cục trưởng Cục Thuỷ lợi và Trưởng ban Ban chủ nhiệm Chương trình giao.
Điều 3.
Tổ chức bộ máy Văn phòng thường trực
1. Chánh Văn phòng Văn phòng thường
trực là cục trưởng Cục Thuỷ lợi, chịu trách nhiệm trước Trưởng ban Ban Chủ nhiệm
và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Văn phòng thường trực.
2. Giúp việc cho Chánh Văn phòng
Văn phòng thường trực có Phó Văn phòng. Bộ ủy quyền cho Cục trưởng Cục Thuỷ lợi
bổ nhiệm, miễn nhiệm Phó Văn phòng để thường trực giải quyết công việc thường
xuyên của Văn phòng thường trực. Phó Văn phòng chịu trách nhiệm trước Chánh Văn
phòng và trước pháp luật về nhiệm vụ được giao.
3. Văn phòng thường trực có một
số cán bộ chuyên trách do Cục trưởng Cục thuỷ lợi bố trí trong biên chế của Cục
Thuỷ lợi được Bộ trưởng Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn giao.
Văn phòng thường trực được hợp đồng
lao động có thời hạn. Cục trưởng Cục thuỷ lợi trình Bộ điều động biệt phái một
số cán bộ từ Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn để thực hiện
nhiệm vụ được giao.
Điều 4.
Giao Chánh Văn phòng Văn phòng thường trực trình Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt Quy chế làm việc của Ban Chủ
nhiệm Chương trình; ban hành Quy chế làm việc của Văn phòng thường trực.
Điều 5.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 6.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng
Cục Thuỷ lợi và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc Bộ chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này ./.
Nơi nhận:
- Như điều 6;
- Ban Chủ nhiệm Chương trình
- Các Vụ, Cục thuộc Bộ
- Lưu VT, TCCB
|
BỘ
TRƯỞNG
Cao Đức Phát
|
MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT
-------
|
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom Happiness
----------------
|
No.: 340/QD-BNN-TCCB
|
Hanoi, February 5th, 2007
|
DECISION ON ESTABLISHMENT OF SO OF NATIONAL TARGET PROGRAM FOR RWSS, PHASE
2006-2010 MINISTER OF MARD Pursuant to
Decree no. 86/2003/ND-CP dated 18/7/2003 of the GoV regarding functions,
responsibilities and organisational structure of MARD; Pursuant to
Decision 277/2006/QD-TTg dated 11/12/2006 of the Prime Minister regarding
approval of NTP for RWSS during 2006-2010; Based on
Decision 270/QD-BNN-TCCB dated 30/01/2007 of MARD Minister regarding
Establishment of PSC of NTP for RWSS, phase 2006-2010; Considering
the proposals of Directors of WRD and Personnel Department, DECIDED: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 The SO shall
use the WRDs stamp for its planned activities and the WRDs account at State
Treasury according to relevant regulations. Funds for SO
operation shall be allocated annually in the GoV budgeting for WRD. Article 2. SO shall assist the PSC to: Prepare work
plan; prepare agendum and programs for meetings, workshops, seminars, and reports
upon request of PSC Chairman. Propose annual
budget contribution structure and budget needs as well as mechanism, policies,
and solutions for effective and sustainable implementation of the Program. Coordinate donors,
international organisations and NGOs to mobilise financial support for Program. Set up plans
for direction, collaboration, inspection, review and guidelines preparation for
line ministries, provinces involving in the Program. Consolidate
program progress reports and recommend solutions for newly arising problems. Perform filing,
administrative, and financial management duties of SO in accordance with
regulations. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Article 3. Organisational structure of the SO: 1. Director of
SO shall be the WRD Director, who shall be fully responsible for SO operation
before PSC and by law. 2. Deputy
Director of SO shall assist Director of SO. MARD is to authorise the Director
of WRD to assign/terminate Deputy Director of SO for permanent responsibility
of the daily operation of SO. Deputy Director is to take full responsibility of
his/her assignments before Director of SO and by law. SO shall be
entitled to recruit employees on temporary contract basis. WRD Director shall
mobilise certain number of staff from CERWASS to involve in the SO. Article 4. SO Director is to submit MARD Minister the PSC operation regulation
for approval and promulgate SO operation guidelines. Article 5. This decision will come into effect since signing date. Article 6. Head of Ministry Office, Directors of Personnel Department, WRD and
leaders of relevant departments of MARD are obligated to pursue this decision. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Decision No. 340/QD-BNN-TCCB of February 05, 2007, on establishment of so of national target program for RWSS, phase 2006-2010
Official number:
|
340/QĐ-BNN-TCCB
|
|
Legislation Type:
|
Decision
|
Organization:
|
The Ministry of Agriculture and Rural Development
|
|
Signer:
|
Cao Duc Phat
|
Issued Date:
|
05/02/2007
|
|
Effective Date:
|
Premium
|
Gazette dated:
|
Updating
|
|
Gazette number:
|
Updating
|
|
Effect:
|
Premium
|
Decision No. 340/QD-BNN-TCCB of February 05, 2007, on establishment of so of national target program for RWSS, phase 2006-2010
|
|
|
Address:
|
17 Nguyen Gia Thieu street, Ward Vo Thi Sau, District 3, Ho Chi Minh City, Vietnam.
|
Phone:
|
(+84)28 3930 3279 (06 lines)
|
Email:
|
inf[email protected]
|
|
|
NOTICE
Storage and Use of Customer Information
Dear valued members,
Decree No. 13/2023/NĐ-CP on Personal Data Protection (effective from July 1st 2023) requires us to obtain your consent to the collection, storage and use of personal information provided by members during the process of registration and use of products and services of THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
To continue using our services, please confirm your acceptance of THƯ VIỆN PHÁP LUẬT's storage and use of the information that you have provided and will provided.
Pursuant to Decree No. 13/2023/NĐ-CP, we has updated our Personal Data Protection Regulation and Agreement below.
Sincerely,
I have read and agree to the Personal Data Protection Regulation and Agreement
Continue
|
|