Tra cứu hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu

Tra cứu hàng hóa xuất nhập khẩu là tiện ích được thiết kế nhằm cung cấp cho Quý khách hàng thông tin về hàng hóa mình dự định xuất khẩu, nhập khẩu có được phép xuất, nhập khẩu hay không? Nếu được thì có phải đáp ứng điều kiện nào về giấy phép, kiểm tra chất lượng hay yêu cầu cụ thể nào không? Việc xác định những thông tin này sẽ góp phần giúp Quý khách hàng thực hiện thủ tục hải quan đúng quy định, đỡ tốn kém thời gian, chi phí, loại các rủi ro không đáng có trong quá trình xuất, nhập khẩu hàng hóa.

Tra cứu hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu được miễn thuế
I. Miễn thuế đối với hàng hoá xuất khẩu; nhập khẩu; tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập
3. Hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư
DANH MỤC VẬT TƯ XÂY DỰNG TRONG NƯỚC ĐÃ SẢN XUẤT ĐƯỢC (Ban hành kèm theo Phụ lục III Thông tư 05/2021/TT-BKHĐT về danh mục máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng, nguyên liệu, vật tư, bán thành phẩm trong nước đã sản xuất được)
Chi tiết:
Chi tiết hàng hóa

PHỤ LỤC III

DANH MỤC VẬT TƯ XÂY DỰNG TRONG NƯỚC ĐÃ SẢN XUẤT ĐƯỢC

Số TT

Tên mặt hàng

Mã số theo biểu thuế nhập khẩu

Ký hiệu quy cách, mô tả đặc tính kỹ thuật

Nhóm

Phân nhóm

 

1

Cát, cát nghiền

2505

 

 

QCVN 16:2019/BXD. Dùng cho bê tông và vữa.

2

Cao lanh

2507

00

00

Hàm lượng Al2O3 21-37%. Fe2O3 < 1,8%. Độ chịu lửa > 1.750oC. Độ ẩm <35%.

3

Đất sét, bột sét

2508

 

 

TCVN 7131:2002.

4

Đá khối, đá tấm marble

2515

12

10/ 20

TCVN 4732:2016.

2516

 

 

5

Đá xây dựng

2517

10

00

TCVN 7572-2006. Đá hộc, diện tích chịu lực 1.600 mm2; tải trọng phá hoại 190 kN; cường độ chịu nén 119,96 N/mm2.

6

Sỏi xây dựng

2517

10

00

QCVN 16:2019/BXD.

7

Đôlômít

2518

 

 

Dùng để luyện kim, có hàm lượng MgO nhỏ nhất 28%.

8

Đá vôi và bột đá vôi

2521

00

00

TCVN 9191:2012.

9

Vôi tôi

2522

20

00

Làm phụ gia cho công nghiệp luyện thép. Hàm lượng CaO ≥ 88%.

10

Clinker xi măng

2523

10

 

TCVN 7024:2013.

11

Xi măng puzolan

2523

29

90

TCVN 4033:1995. Bao gồm PCpuz 20, PCpuz 30, PCpuz 40.

12

Ximăng poóclăng, xi măng poóclăng hỗn hợp

2523

29

90

QCVN 16:2019/BXD. Bao gồm: PCB30, PCB40, PCB50, PC30, PC40, PC50.

13

Xi măng bền sunphát

2523

29

90

QCVN 16:2019/BXD. Bao gồm cả xi măng poóclăng bền sunphát, xi măng poóclăng hỗn hợp bền sunphát.

14

Xi măng Class G

2523

 

 

TCVN 7445-1:2004.

15

Xỉ hạt (xỉ cát) từ công nghiệp luyện sắt hoặc thép

2618

00

 

TCVN 4315:2007; TCVN 11586:2016.

16

Xỉ, xỉ luyện kim, vụn xỉ

2619

00

 

TCVN 12465:2018, TCVN 12464:2018. Sản phẩm từ công nghiệp luyện sắt hoặc thép.

17

Tro xỉ nhiệt điện

2621

90

 

TCVN 12249:2018; TCVN 10302:2014; TCVN 12660:2019.

18

Sơn bảo vệ kết cấu thép

3209

90

00

TCVN 8789 : 2011.

19

Sơn tường dạng nhũ tương

3209

90

00

TCVN 8652:2012.

20

Bê tông chịu lửa

3816

00

90

TCVN 11915:2018.

21

Vữa chịu lửa (vữa chịu nhiệt)

3816

00

90

Độ chịu nhiệt đến 1.450oC.

22

Hỗn hợp chịu lửa đầm lò

3816

00

90

Hỗn hợp trộn sẵn gồm cốt liệu và bột chịu lửa, chất liên kết (gốm, hữu cơ, hóa học) và các phụ gia, dùng để đầm tạo mới hoặc đắp vá các lò luyện gang, luyện thép, lò trung tần. Thành phần hóa học: bột đầm kiềm tính/ trung tính MgO 20- 90%, Al2O3 = 5-95%; bột đầm alumino- silicat: Al2O3=50-90%, SiC = 0-85%, C=0-30%.

23

Hỗn hợp chịu lửa dẻo

3816

00

90

TCVN: 9113 - 2012.

24

Bùn bịt lô gang lò cao

3816

00

90

Hỗn hợp trộn sẵn gồm cốt liệu và bột chịu lửa, chất liên kết hữu cơ (dầu cốc, nhựa phenol, ...) và các phụ gia, được trộn sẵn ở dạng bánh có tính dẻo, dùng để bịt trám lỗ ra gang lỏng của lò cao luyện gang.

Thành phần hóa học Al2O3=10-50%, SiC=5-30%, C=10-30%.

25

Hỗn hợp chịu lửa để phun

3816

00

90

Hỗn hợp khô trộn sẵn gồm cốt liệu và bột chịu lửa, chất kết dính thủy lực (xi măng chịu lửa) và các phụ gia - thành phần giống bê tông chịu lửa - dùng để thi công bằng phương pháp phun khô hoặc phun ướt cho các lò công nghiệp khác nhau. Thành phần hóa học Al2O3 = 10- 95%, CaO = 0-30%.

26

Vữa chống cháy, bê tông chống cháy

3816

00

90

Hỗn hợp khô trộn sẵn gồm cốt liệu, xi măng và các phụ gia, có tính chất chống cháy bảo vệ công trình, thiết bị, dùng để thi công bằng phương pháp phun, đổ hoặc trát. Thành phần hóa học: Al2O3 = 0-20%, SiO2 = 20-70%, CaO = 5-40%.

27

Bê tông chịu nhiệt

3816

00

90

Đầm trong các lò công nghiệp chịu được môi trường kiềm và môi trường axit. Có hàm lượng Al2O3 ≥ 45%; Fe2O3≤2,5%.

28

Phụ gia đã điều chế dùng cho xi măng, vữa và bê tông

3824

40

00

TCVN 8826:2011.

29

Vữa xi măng khô trộn sẵn không co

3824

50

00

TCVN 9204:2012.

30

Vữa tăng cứng sàn trộn sẵn

3824

50

00

Chế tạo từ xi măng, cốt liệu chọn lọc, phụ gia. Dùng để hoàn thiện, tăng khả năng chịu mài mòn của mặt sàn nhà công nghiệp, sàn tầng hầm đỗ xe, bãi đỗ xe.

31

Vữa xây dựng trộn sẵn

3824

50

00

Dùng để xây trát gạch bê tông nhẹ, dùng trong công tác hoàn thiện ngành xây dựng.

32

Ống nhựa xoắn HDPE loại cứng

3917

21

00

Đường kính ngoài: 32 ± 2 ÷ 320 ± 5 (mm) và 25 ± 2 ÷ 250 ± 5 (mm); độ dày thành ống: 1,5 ± 0,3 ÷ 4,5 ± 1,5 (mm); bước ren: 8 ± 0,5 ÷ 70 ± 1,0 (mm).

33

Ống nối, nắp đậy bằng cao su, plastic

3922

90

90

Dùng cho bồn tắm, bồn tắm vòi sen, bồn rửa, chậu rửa, bệ rửa, bệ và nắp xí bệt, bình xả nước và các thiết bị vệ sinh tương tự.

34

Cửa sổ, cửa đi bằng nhựa cứng U-PYC

3925

20

00

TCVN 7451:2004.

35

Cửa ngăn cháy

3925

90

00

Cấp chống cháy A60, A0, B15 - Theo tiêu chuẩn hàng hải IMO RES A.754(18) - tại lò thử lửa Fire Insurers Laboratories of Korea (FILK - KOREA). Kích thước: cửa A60 - 950x2.100 (mm), cửa A0, B15 - 984x2.082 (mm).

36

Gioăng cấp nước và thoát nước dân dụng

4016

99

99

Lắp đặt trong đường ống gang, nhựa, bê tông.

37

Các loại đá lát, đá mỹ nghệ

6801

00

00

Bằng đá tự nhiên (trừ đá phiến).

38

Đá nghiền, đá mài hình bánh xe hoặc tương tự

6804

 

 

Chế tạo từ hạt mài corindon nhân tạo, chất liên kết gốm. Đường kính ngoài đến 900 mm, độ dày đến 300 mm.

39

Đá mài chất kết dính gốm hình khối loại có cấu tạo hạt mài chứa trên 99% là Al2O3

6804

 

 

Gồm các loại: (1) Đá mài chất kết dính gốm hình khối loại có cấu tạo hạt mài chứa trên 99% là Al2O3, được chế tạo từ hạt mài corindon nhân tạo. Có các hình khối vuông, chữ nhật, dị hình khác; (2) Đá mài bavia, đá cắt kim loại, có cấu tạo hạt mài chứa trên 99% là Al2O3, được chế tạo từ hạt mài corindon nhân tạo, chất liên kết nhựa. Đá hình bánh xe, có đường kính ngoài 100 mm đến 350 mm, dày 1,5 mm đến 5 mm.

40

Gạch, ngói không nung

6810

 

 

Được làm từ hỗn hợp cát, bột đá, ximăng,…

41

Gạch Block

6810

11

00

Chế tạo bằng cách nén ép xi măng và cát.

42

Gạch bê tông (xi măng cốt liệu), gạch xi măng

6810

11

00

QCVN 16:2019/BXD. Gạch bê tông 2 lỗ mác 75, kích thước 180x80x40 (mm). Công nghệ sản xuất rung ép.

43

Gạch bê tông đặc

6810

11

00

Mác 100 kích thước 210x100x60 (mm), gạch bê tông 3 vách mác 75 kích thước 390x105x130 (mm), gạch bê tông 4 vách mác 75 kích thước 390x140x130 (mm).

44

Đá ốp lát nhân tạo

6810

19

10

TCVN 8057:2009. Được chế tạo từ cốt liệu đá thiên nhiên, nhân tạo (silica, quartz, granite).

45

Ống cống bê tông cốt thép ly tâm

6810

91

00

TCVN 9113:2012. Đường kính đến 1.500 mm.

46

Cọc bê tông ly tâm ứng suất

6810

91

00

Đường kính tới 1,2 m; chiều dài tới 30 m.

47

Cột điện bê tông ly tâm

6810

91

00

Cho đường dây truyền tải có điện áp đến 35 kV.

48

Gạch đất sét nung

6901

00

00

QCVN 16:2019/BXD. Gạch tuynen; gạch rỗng 4 lỗ mác 50, kích thước 180x80x80 (mm); gạch rỗng 2 lỗ mác 75, kích thước: 180x80x40 (mm); gạch đặc mác 100, kích thước: 180x80x40 (mm).

49

Gạch chịu lửa kiềm tính - ma nhê - spinel (MgO-Al2O3)

6902

10

00

TCVN 5441:2004, ISO và VDZ. Sử dụng xây lót lò công nghiệp chịu được môi trường kiềm như lò quay xi măng, lò luyện thép, lò luyện kẽm... Có hàm lượng MgO≥76%, Al2O3=5-20%, Fe2O3≤0,8%, SiO2≤0,9%. Độ xốp ≤ 18%.

50

Gạch chịu lửa kiềm tính - ma nhê crôm (MgO - Cr2O3)

6902

10

00

TCVN 5441:2004. Sử dụng xây lót trong lò công nghiệp chịu được môi trường kiềm như lò quay xi măng, lò luyện kẽm. Có hàm lượng MgO≥55%, Cr2O3=6- 22%. Độ xốp ≤ 18%.

51

Gạch chịu lửa ma nhê - cácbon (MgO-C)

6902

10

00

TCVN 5441:2004. Sử dụng xây lót trong lò luyện thép và các lò công nghiệp chịu được môi trường kiềm. Có hàm lượng MgO ≥ 76%, C=10-16%. Độ xốp ≤ 4%.

52

Sạn đầm thùng trung gian

6902

10

00

TCVN 5441:2004. Đầm lót thùng chứa nước thép có hàm lượng MgO ≥ 90%, Fe2O3≤ 1%.

53

Gạch chịu lửa ma nhê (MgO)

6902

10

00

TCVN 5441:2004. Sử dụng xây lót lò công nghiệp chịu được môi trường kiềm như lò luyện thép, luyện kẽm... Có hàm lượng MgO ≥ 87%, CaO≤3%, SiO2≤ 1,5%. Độ xốp ≤ 20%.

54

Gạch chịu lửa nhôm - các bon (Al2O3-C)

6902

20

00

TCVN 5441:2004. Sử dụng xây lót lò luyện gang và các lò công nghiệp chịu được môi trường kiềm và a xít. Có hàm lượng Al2O3≥ 60%, C=10-16%. Độ xốp ≤ 13%.

55

Gạch chịu lửa nhôm - các bon - SiC (Al2O3-C- SiC )

6902

20

00

TCVN 5441:2004. Sử dụng xây lót lò luyện gang và các lò công nghiệp chịu được môi trường kiềm và a xít. Có hàm lượng Al2O3 ≥ 50%, C=8-10%, SiC ≥ 5%. Độ xốp ≤ 13%.

56

Gạch chịu lửa cao nhôm (Al2O3)

6902

20

00

TCVN 5441:2004. Sử dụng xây lót trong các lò quay, lò đứng sản xuất clinker xi măng, lò luyện thép và các lò công nghiệp có môi trường trung tính. Có hàm lượng Al2O3=46%-95%, Fe2O3 ≤ 2,5%. Độ xốp ≤ 20%.

57

Gạch chịu lửa cao nhôm - SiC (Al2O3-SiC)

6902

20

00

TCVN 5441:2004. Sử dụng xây lót trong các lò quay sản xuất clinker xi măng và các lò công nghiệp có môi trường trung tính. Có hàm lượng Al2O3 ≥50%, Fe2O3≤2,5%, SiC=5-18%. Độ xốp ≤ 18%.

58

Gạch chịu lửa Silic (Đi nát)

6902

20

00

TCVN 5441:2004. Sử dụng xây lót trong các lò công nghiệp có môi trường a xít như lò nấu thủy tinh, lò luyện cốc… Có hàm lượng SiO2≥95%, Fe2O3≤ 1%. Độ xốp < 24%.

59

Gạch chịu a xít

6902

20

00

Sử dụng xây lót lò công nghiệp chịu được môi trường a xít. Có hàm lượng Al2O3 ≤ 22%, Fe2O3 ≤ 3%, SiO2 ≤ 65%. Độ xốp ≤ 8%. Độ chịu a xít ≥ 96%.

60

Sericit

6902

20

00

Hàm lượng Al2O3 ≥ 10%.

61

Gạch chịu lửa sa mốt

6902

90

00

TCVN 5441:2004. Bao gồm: SMA; SMB. Xây lót trong các lò công nghiệp có môi trường trung tính như lò nung tuynel nung gạch đỏ, lò đốt rác… Có hàm lượng Al2O3≥30%, Fe2O3≤3%. Độ xốp ≤23%.

62

Gạch chịu lửa Zircon (ZrO2)

6902

90

00

Làm viên dẫn dòng luyện thép. Có hàm lượng ZrO2≥90%, Fe2O3≤0,8%.

63

Gạch xốp cách nhiệt

6902

90

00

TCVN 5441:2004. Bao gồm: HA-BI, HA-B2, HA-C1, HA-C2. Tỷ trọng 06 - 1,23g/cm3. Xây lót lớp cách nhiệt trong các lò công nghiệp. Có hàm lượng Al2O3 ≥ 30%, Fe2O3≤3%. Độ xốp>60%.

64

Ống sứ chịu lửa

6903

90

00

Ống sứ dạng Co, dạng T, dạng thập, dạng thẳng, đường kính đến 190 mm. Độ chịu lửa ≥ 1.750oC. Có hàm lượng Al2O3≥37%, SiO2≤50%, Fe2O3 ≤1,8%.

65

Gạch ốp, lát

6907

 

 

Bao gồm: Ceramic, Granit, Cotto, Terrazo, Brestonstone, Terastone. Kích thước viên đến 800x 800 (mm).

66

Gạch Porcelain

6907

 

 

Kích cỡ lớn đến 1.000 x 1.000 (mm).

67

Kính phủ phản quang

7005

10

90

TCVN 7528:2005.

68

Kính phủ bức xạ thấp

7005

10

90

TCVN 9808:2013.

69

Kính nổi

7005

21

90

TCVN 7218:2018.

70

Kính màu hấp thụ nhiệt

7005

21

90

QCVN 16:2019/BXD.

71

Kính trắng

7005

29

90

TCVN 7218:2002. Độ dày đến 15 mm.

72

Kính tôi nhiệt an toàn

7007

 

 

TCVN 7455:2013. Là loại kính cường lực (chịu lực cao, độ bền va đập gấp 5-8 lần, độ bền sốc nhiệt gấp 3 lần so với kính thường).

73

Kính phẳng tôi nhiệt

7007

19

90

TCVN 7455:2013.

74

Kính dán an toàn nhiều lớp

7007

29

90

TCVN 7364:2004.

75

Kính an toàn

7007

 

 

Độ dày đến 12 mm.

76

Kính gương tráng bạc

7009

91

00

TCVN 7219:2002. Chưa có khung.

77

Phôi dẹt (dạng phiến)

7207

 

 

Phôi thép không hợp kim

- Loại có hàm lượng carbon từ 0,03% đến 0,25% có mã HS 7207.12.10.

- Loại có hàm lượng carbon từ 0,25% đến 0,28% có mã HS 7207.20.10.

78

Thép không hợp kim, dạng cuộn, chưa được gia công quá mức cán nóng

7208

 

 

Chiều dày từ 1.5 đến 12 mm, gồm các mã HS: 72083600, 72083700, 72083800, 72083990.

79

Sắt hoặc thép không hợp kim, dạng thanh và que, dạng cuộn cuốn không đều, được cán nóng

7213

 

 

Gồm các mã HS: 72139110, 72139120, 72139910, 72139920, 72139190, 72139990.

80

Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác, mới chỉ qua rèn, cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn nóng, kể cả công đoạn xoắn sau khi cán.

7214

 

 

Gồm các mã HS: 72142031, 72142039, 72142049, 72142051, 72142059, 72142061, 72142069.

81

Sắt hoặc thép không hợp kim dạng góc, khuôn, hình.

7216

 

 

Các loại thép hình lớn: H, I (từ 100x100 đến 700x300 mm), U (từ 150x75 đến 380x100 mm), V (từ 100x100 đến 200x200 mm), L (từ 100x75 đến 300x90 mm). Các loại thép hình đến 140 mm.

82

Dây sắt hoặc thép không hợp kim

7217

 

 

Gồm các mã HS 72171010, 72172010. Bao gồm cả loại có đường kính 1 mm, dùng để buộc.

83

Thép hợp kim dự ứng lực

7227

20

00

Bằng thép Mangan- Silic, dạng cuộn, cán nóng, mặt cắt ngang tròn, đường kính đến 12,6 mm.

7229

20

00

Bằng thép Silic - Mangan. Dạng dây.

84

Cọc cừ (sheet piling)

7301

10

00

Bằng sắt hoặc thép, đã hoặc chưa khoan lỗ, đục lỗ hoặc ghép từ các bộ phận lắp ráp; sắt hoặc thép, ở dạng góc, khuôn và dạng hình đã được hàn.

85

Các loại ống thép hàn

7306

 

 

Đường kính đến 150 mm; độ dày đến 35 mm, mác thép đến X80.

86

Các loại ống thép hàn xoắn cỡ lớn

7305 7306

 

 

Đường kính đến 2.600 mm.

87

Các loại ống, ống dẫn và thanh hình có mặt cắt rỗng khác, bằng sắt hoặc thép.

7306

 

 

Gồm các mã HS: 73063090, 73065090, 73066100, 73066900, 73069090.

88

Mặt bích

7307

91

90

Dùng để ghép nối cọc ống bê tông bằng thép không hợp kim, loại Q235.

89

Mặt bích bằng thép

7307

93

90

Dạng tròn đường kính đến 1.000 mm.

90

Dầm cầu thép đường bộ và dầm thép đường sắt

7308

 

 

Khẩu độ đến 100 m, tải trọng H30 (đường bộ). Khẩu độ đến 100 m tải trọng T26 (đường sắt).

91

Cột điện cao thế bằng thép mạ kẽm

7308

 

 

Cho đường dây có điện áp đến 500 kV.

92

Các cấu kiện bằng thép

7308

 

 

Bao gồm cả dầm cầu thép đường bộ và khung giá đỡ tấm pin quang điện loại cố định.

93

Khung nhà, khung kho và cấu kiện nhà lắp sẵn bằng thép

7308

 

 

Bao gồm cả giàn mái không gian, nhà lắp ghép.

94

Cửa đi, cửa sổ, kiểu bản lề và kiểu trượt

7308

30

 

Chất liệu bằng hợp kim nhôm.

95

Cáp thép

7312

10

91

Loại bện tao, sử dụng cho bê tông dự ứng lực, đường kính đến 16 mm.

96

Lưới mắt cáo

7314

41/ 42

00

Sử dụng dây thép; dây bọc nhựa hoặc dây mạ kẽm đường kính đến 0,8 mm.

97

Các loại ống và ống dẫn bằng đồng

7411

10/ 21/ 22

00

Bằng đồng tinh luyện, hợp kim đồng - kẽm, đồng kền, đồng - niken - kẽm.

98

Cáp đồng trần

7413

 

 

Cho đường dây truyền tải điện hạ áp, trung áp.

99

Dây tổn thất thấp lõi thép bọc nhôm - LL- (T)ACSR/AS tiết diện từ 270/30 - 420 mm2 (đường kính nhỏ hơn 25,3 mm)

7614

10

11

- Trung tâm là phần lõi thép bọc nhôm siêu chịu lực (EAS), bên ngoài là lớp nhôm (AL) hoặc hợp kim nhôm chịu nhiệt (TAL).

- Nhiệt độ ruột dẫn lớn nhất trong vận hành bình thường:

+ LL-ACSR/AS 90oC.

+ LL-TACSR/AS 150oC.

- Giảm tổn thất truyền tải từ 10 - 25%.

- Tải trọng tác dụng lên cột tháp gần như dây ACSR truyền thống (do cùng đường kính, cùng độ bền cơ học).

- Chống ăn mòn tốt.

- Có 2 kiểu, phụ thuộc vào mục đích hay yêu cầu của dự án:

+ Kiểu 1: Dây hình tròn và hình thang.

+ Kiểu 2: Tất cả phần nhôm là sợi hình thang; tiết diện phần nhôm đạt tối đa.

- Tỷ lệ phần trăm giá trị sản xuất trong nước (%): trên 25%.

100

Dây tổn thất thấp lõi thép bọc nhôm - LL- (T)ACSR/AS tiết diện từ 420- 490/40 mm2 (đường kính 25,3 mm nhưng không quá 28,28 mm)

7614

10

12

101

Dây tổn thất thấp lõi thép bọc nhôm - LL- (T)ACSR/AS tiết diện từ 490/40 - 680mm2 (đường kính lớn hơn 28,28 mm)

7614

10

19

102

Các cấu kiện nhôm định hình

7610

 

 

Các kết cấu bằng nhôm (trừ nhà lắp ghép thuộc nhóm 94.06) và các bộ phận của các kết cấu bằng nhôm (ví dụ, cầu và nhịp cầu, tháp, cột lưới, mái nhà, khung mái, cửa ra vào và cửa sổ và các loại khung cửa và ngưỡng cửa ra vào, cửa chớp, lan can, cột trụ và các loại cột); tấm, thanh, dạng hình, ống và các loại tương tự bằng nhôm, đã được gia công để sử dụng làm kết cấu.

103

Khóa cửa

8301

40

20

Tay khóa bằng hợp kim, inox hoặc đồng; thân khóa bằng thép; ổ khóa then chính then gió và chìa khóa bằng đồng, lắp cho cửa đại sảnh, cửa thông phòng, cửa thép chống cháy, cửa nhựa.

104

Khóa clemon, thanh chốt các loại

8301

40

20

Thân khóa bằng kẽm hoặc đồng, thanh chốt bằng thép, chìa khóa bằng đồng.

105

Khóa điện từ thông minh

8301

 

 

Sử dụng 4 cơ chế mở cửa: vân tay, thẻ từ, mã số, chìa cơ; tay ốp khóa hợp kim kẽm hoặc inox.

106

Bản lề

8302

10

00

Bằng đồng, inox hoặc thép.

107

Cáp động lực và chiếu sáng

8544

 

 

Điệp áp 0,6/1 kV. Cáp điện tàu thuỷ các loại.

108

Cáp điện một chiều

8544

60

11

Lõi đồng, bọc cách điện bằng nhựa XLPE, tiết diện 4 mm2, điện áp 1.5 kVDC.

109

Cáp hạ thế, trung thế, cao thế bọc cách điện plastic và EPR

8544

 

 

Có tiết diện lớn nhất cho 1 pha đến 2.000 mm2 (phần lõi), điện áp từ 0,6 kV - 170 kV.

110

Cáp ngầm

8544

 

 

Điện áp đến 220 kV, lõi đồng, cách điện bằng nhựa XLPE, vỏ nhôm lượn sóng và lớp vỏ ngoài bọc nhựa PVC (hoặc HDPE), có ống quang đo nhiệt độ bên trong cáp. Không bao gồm cáp điện ngầm dưới biển.

111

Sứ biến áp

8546

20

10

Điện áp định mức: 36 kV. Dòng điện định mức: 250 A, chiều dài đường dò: 1.650 mm, trọng lượng 15 kg.