Tra cứu hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu

Tra cứu hàng hóa xuất nhập khẩu là tiện ích được thiết kế nhằm cung cấp cho Quý khách hàng thông tin về hàng hóa mình dự định xuất khẩu, nhập khẩu có được phép xuất, nhập khẩu hay không? Nếu được thì có phải đáp ứng điều kiện nào về giấy phép, kiểm tra chất lượng hay yêu cầu cụ thể nào không? Việc xác định những thông tin này sẽ góp phần giúp Quý khách hàng thực hiện thủ tục hải quan đúng quy định, đỡ tốn kém thời gian, chi phí, loại các rủi ro không đáng có trong quá trình xuất, nhập khẩu hàng hóa.

Tra cứu hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép, điều kiện
Thuộc quản lý của Bộ Công thương
B. HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
- Hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 (Danh mục theo Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 38/2014/NĐ-CP về quản lý hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học).
DANH MỤC HÓA CHẤT BẢNG 3 (Ban hành kèm theo Nghị định số 38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ)
Chi tiết:
Chi tiết hàng hóa

STT

Tên hóa chất

Số CAS

Mã số HS

A

Các hóa chất độc

   

1

Phosgene: Carbonyl dichloride

75- 44-5

281210

2

Cyanogen chloride

506- 77- 4

285100

3

Hydrogen cyanide

74- 90- 8

281119

4

Chloropicrin: Trichloronitromethane

76- 06- 2

290490

B

Các tiền chất

   

1

Phosphorus oxychloride

10025- 87- 3

281210

2

Phosphorus trichloride

7719- 12- 2

281210

3

Phosphorus pentachloride

10026- 13- 8

281210

4

Trimethyl phosphite

121- 45- 9

292090

5

Triethyl phosphite

122- 52- 1

292090

6

Dimethyl phosphite

868- 85- 9

292090

7

Diethyl phosphite

762- 04- 9

292090

8

Sulfur monochloride

10025- 67- 9

281210

9

Sulfur dichloride

10545- 99- 0

281210

10

Thionyl chloride

7719- 09- 7

281210

11

Ethyldiethanolamine

139- 87- 7

292219

12

Methyldiethanolamine

105- 59- 9

292219

13

Triethanolamine

102- 71- 6

292213

Ghi chú

Ghi chú: Những hóa chất trên là những chất chính (cơ chất), còn các dẫn xuất của chúng được Tổ chức Công ước liệt kê trong Sổ tay Hóa chất. Đến tháng 12 năm 2002 đã có 894 dẫn xuất đang có ứng dụng thương mại rộng rãi. Thông tin về các dẫn xuất trên sẽ được Bộ Công Thương cung cấp theo yêu cầu cụ thể.