Tra cứu hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu

Tra cứu hàng hóa xuất nhập khẩu là tiện ích được thiết kế nhằm cung cấp cho Quý khách hàng thông tin về hàng hóa mình dự định xuất khẩu, nhập khẩu có được phép xuất, nhập khẩu hay không? Nếu được thì có phải đáp ứng điều kiện nào về giấy phép, kiểm tra chất lượng hay yêu cầu cụ thể nào không? Việc xác định những thông tin này sẽ góp phần giúp Quý khách hàng thực hiện thủ tục hải quan đúng quy định, đỡ tốn kém thời gian, chi phí, loại các rủi ro không đáng có trong quá trình xuất, nhập khẩu hàng hóa.

Tra cứu hàng hóa cấm kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu
1. Các mặt hàng hóa chất thuộc Danh mục hóa chất bảng 1 và bảng 2 ban hành kèm theo Nghị định số 38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học
- DANH MỤC HÓA CHẤT BẢNG 2 (Ban hành kèm theo Nghị định số 38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ)
Chi tiết:
Chi tiết hàng hóa

STT

Tên hóa chất

Số CAS

Mã số HS

A

Các hóa chất độc

 

 

1

Amiton: O,O-Diethyl S-[2-(diethylamino) ethyl] phosphorothiolate và các muối alkyl hóa hoặc proton hóa tương ứng

78-53-5

2930.90

2

PFIB:

1,1,3,3,3-Pentafluoro-2-(trifluoromethyl)-1-propene

382-21-8

2903.30

3

BZ: 3-Quinuclidinyl benzilate (*)

6581-06-2

2933.39

B

Các tiền chất

 

 

1

Các hóa chất, trừ các chất đã được liệt kê tại Bảng 1, chứa 1 nguyên tử phospho liên kết với một nhóm methyl, ethyl hoặc propyl (mạch thẳng hoặc nhánh) nhưng không liên kết thêm với các nguyên tử các bon khác

 

2931.00

Ví dụ. Methylphosphonyl dichloride

Dimethyl methylphosphonate

Ngoại trừ Fonofos: O-Ethyl S-phenyl ethylphosphonothiolothionate

676-97-1

756-79-6

944-22-9

2931.00

2931.00

2931.00

2

Các hợp chất N,N-Dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphoramidic dihalide

 

2929.90

3

Các hợp chất Dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) N,N-dialkyl

(Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)-phosphoramidate

 

2929.90

4

Arsenic trichloride

7784-34-1

2812.10

5

2,2-Diphenyl-2-hydroxyacetic acid

76-93-7

2918.19

6

Quinuclidin-3-ol

1619-34-7

2933.39

7

Các hợp chất N,N-Dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) aminoethyl-2-chloride và các muối proton hóa tương ứng

 

2921.19

8

Các hợp chất N,N-Dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) aminoethane-2-ol và các muối proton hóa tương ứng, ngoại trừ:

 

2922.19

N,N-Dimethylaminoethanol và các muối proton hóa tương ứng

N,N-Diethylaminoethanol và các muối proton hóa tương ứng

108-01-0


100-37-8

 

9

Các hợp chất N,N-Dialkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr) aminoethane-2-thiol và các muối proton hóa tương ứng

 

2930.90

10

Thiodiglycol: Bis(2-hydroxyethyl) sulfide

111-48-8

2930.90

11

Pinacolyl alcohol: 3,3-Dimethylbutan-2-ol

464-07-3

2905.19

Ghi chú

- Những hóa chất trên là những chất chính (cơ chất), còn các dẫn xuất của chúng được Tổ chức Công ước liệt kê trong Sổ tay Hóa chất. Đến tháng 12 năm 2002 đã có 894 dẫn xuất đang có ứng dụng thương mại rộng rãi. Thông tin về các dẫn xuất trên sẽ được Bộ Công Thương cung cấp theo yêu cầu cụ thể.

- Trường hợp liệt kê mã HS 4 số thì áp dụng đối với toàn bộ các mã HS 8 số thuộc nhóm 4 số này.

- Trường hợp liệt kê cả mã HS 4 số và mã HS 6 số thì áp dụng đối với toàn bộ các mã HS 8 số thuộc phân nhóm 6 số đó.