Tra cứu hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu

Tra cứu hàng hóa xuất nhập khẩu là tiện ích được thiết kế nhằm cung cấp cho Quý khách hàng thông tin về hàng hóa mình dự định xuất khẩu, nhập khẩu có được phép xuất, nhập khẩu hay không? Nếu được thì có phải đáp ứng điều kiện nào về giấy phép, kiểm tra chất lượng hay yêu cầu cụ thể nào không? Việc xác định những thông tin này sẽ góp phần giúp Quý khách hàng thực hiện thủ tục hải quan đúng quy định, đỡ tốn kém thời gian, chi phí, loại các rủi ro không đáng có trong quá trình xuất, nhập khẩu hàng hóa.

Tra cứu hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu
A. Hàng hoá cấm xuất khẩu
- Các loài thủy sản thuộc Danh mục loài thủy sản cấm xuất khẩu.
DANH MỤC CÁC LOÀI THUỶ SẢN CẤM XUẤT KHẨU (Kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP và Bảng mã HS tại Mục 8 của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 11/2021/TT-BNNPTNT)
Chi tiết:
Chi tiết hàng hóa

DANH MỤC CÁC LOÀI THUỶ SẢN CẤM XUẤT KHẨU
(Kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP
hướng dẫn Luật Thủy sản)

TT

Tên tiếng Việt

Tên khoa học

1

Bò biển/Cá cúi

Dugong dugon

2

Cá cháy

Tenualosa reevesii

3

Cá chày tràng

Ochelobius elongatus

4

Cá chen bầu/Cá trèn bầu

Ompok bimaculatus

5

Cá chép gốc

Procypris merus

6

Cá cóc Tam Đảo

Paramesotriton deloustali

7

Cá heo vây trắng

Lipotes vexillifer

8

Cá hỏa

Bangana tonkinensis

9

Cá kẽm mép vảy đen

Plectorhinchus gibbosus

10

Cá lợ thân thấp

Cyprinus multitaeniatus

11

Cá măng giả

Luciocyprinus langsoni

12

Cá mè Huế/Cá ngão gù/Cá ngão

Chanodichthys flavipinnis

13

Cá ngựa bắc

Tor brevifilis

14

Cá ông sư (Cá heo không vây)

Neopkocaena phocaenoides

15

Cá pạo/Cá mị

Semilabeo graffeuilli

16

Cá sơn đài

Ompok miostoma

17

Cá song vân giun

Epinephelus undulatostriatus

18

Cá tra dầu

Pangasianodon gigas

19

Cá trữ

Cyprinus dai

20

Đồi mồi

Eretmochelys imbricata

21

Đồi mồi dứa

Lepidochelys olivacea

22

Giải khổng lồ

Pelochelys cantorii

23

Giải Sin-hoe (Giải Thượng Hải)

Rafetus swinhoei

24

Ốc anh vũ

Nautilus pompilius

25

Ốc đụn cái

Trochus niloticus

26

Ốc sứ mắt trĩ

Cypraea argus

27

Ốc tù và

Charonia tritonis

28

Ốc xà cừ xanh

Turbo marmoratus

29

Quản đồng

Caretta caretta

30

Rùa biển (Vích)

Chelonia mydas

31

Rùa da

Dermochelys coriacea

32

Rùa đầu to

Platysternon megacephalum

33

Rùa hộp ba vạch (Rùa vàng)

Cuora trifasciata

34

Rùa hộp trán vàng miền Bắc

Cuora galbinifrons

35

Rùa Trung Bộ

Mauremys annamensis

36

Trai cóc dày

Gibbosula crassa

37

Các loài thuộc Bộ san hô cứng

Stolonifera

38

Các loài thuộc Bộ san hô đá

Scleractinia

39

Các loài thuộc Bộ san hô đen

Antipatharia

40

Các loài thuộc Bộ san hô xanh

Helioporacea

41

Các loài thuộc Họ cá dao

Pristisdae

42

Các loài thuộc Họ cá heo

Delphinidae

43

Các loài thuộc Chi cá voi

Balaenoptera

 

BẢNG MÃ SỐ HS ĐỐI VỚI DANH MỤC CÁC LOÀI THỦY SẢN CẤM XUẤT KHẨU

(Ban hành kèm theo Thông tư  11/2021/TT-BNNPTNT về bảng mã số HS đối với Danh mục hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý)

 

Mã hàng

Mô tả hàng hóa

Ghi chú

0106.12.00

- - Cá voi, cá nục heo và cá heo (động vật có vú thuộc bộ cá voi Cetacea); lợn biển và cá nược (động vật có vú thuộc bộ Sirenia); hải cẩu, sư tử biển và hải mã (con moóc) (động vật có vú thuộc phân bộ Pinnipedia): Bò biển/Cá cúi (Dugong dugon); Cá heo vây trắng (Lipotes vexillifer); Cá ông sư (Cá heo không vây) (Neophocaena phocaenoides); Các loài thuộc Họ cá heo (Delphinidae); Các loài thuộc Chi cá voi (Balaenoptera);

kg/con

0106.20.00

- Loài bò sát (kể cả rắn và rùa): Quản đồng (Caretta caretta); Rùa biển (Vích) (Chelonia mydas); Rùa da (Dermochelys coriacea); Rùa đầu to (Platysternon megacephalum); Rùa hộp ba vạch (Rùa vàng) (Cuora trifasciata);Rùa hộp trán vàng miền Bắc (Cuora galbinifrons); Rùa Trung Bộ (Mauremys annamensis); Đồi mồi (Eretmochelys imbricate); Đồi mồi dứa (Lepidochelys olivacea); Giải khổng lồ (Pelochelys cantorii); Giải Sin-hoe (Giải Thượng Hải) (Rafetus swinhoei); Cá cóc Tam Đảo (Paramesotriton deloustali)

kg/con

0106.90.00

- Loại khác: Các loài thuộc Họ cá dao (Pristisdae)

kg/con

03.01

Cá sống.

 

 

- Cá cảnh:

 

0301.11

- - Cá nước ngọt:

 

 

- - - Cá bột:

 

0301.11.19

- - - - Loại khác: Cá chép gốc (Procypris merus);

kg/con

 

- - - Loại khác

 

0301.11.99

- - - - Loại khác: Cá chép gốc (Procypris merus);

kg/con

 

- Cá sống khác: (ghi chú: Không làm cảnh)

 

0301.93

- - Cá chép: Cá lợ thân thấp (Cyprinus multitaeniatus)

 

0301.93.10

- - - Để nhân giống, trừ cá bột (SEN)

kg/con

0301.93.90

- - - Loại khác

kg/con

0301.99

- - Loại khác:

 

 

- - - Cá bột loại khác, trừ Cá bột của cá măng biển và của cá mú: Cá cháy (Tenualosa reevesii); Cá chày tràng (Ochelobius elongatus); Cá chen bầu/Cá trèn bầu (Ompok bimaculatus); Cá hỏa (Bangana tonkinensis); Cá kẽm mép vảy đen (Plectorhinchus gibbosus); Cá lợ thân thấp (Cyprinus multitaeniatus); Cá măng giả (Luciocyprinus langsoni); Cá mè Huế/Cá ngão gù/Cá ngão (Chanodichthys flavipinnis); Cá ngựa bắc (Tor brevifilis); Cá pạo/Cá mị (Semilabeo graffeuilli); Cá sơn đài (Ompok miostoma); Cá song vân giun (Epinephelus undulatostriatus); Cá tra dầu (Pangasianodon gigas); Cá trữ (Cyprinus dai).

 

0301.99.21

- - - - Để nhân giống (SEN)

kg/con

0301.99.29

- - - - Loại khác

kg/con

 

- - - Cá nước ngọt khác (cá hương, cá giống, cá trưởng thành)

 

0301.99.49

- - - - Loại khác: Cá cháy (Tenualosa reevesii); Cá chày tràng (Ochelobius elongatus); Cá chen bầu/Cá trèn bầu (Ompok bimaculatus); Cá hỏa (Bangana tonkinensis); Cá kẽm mép vảy đen (Plectorhinchus gibbosus); Cá lợ thân thấp (Cyprinus multitaeniatus); Cá măng giả (Luciocyprinus langsoni); Cá mè Huế/Cá ngão gù/Cá ngão (Chanodichthys flavipinnis); Cá ngựa bắc (Tor brevifilis); Cá pạo/Cá mị (Semilabeo graffeuilli); Cá sơn đài (Ompok miostoma); Cá tra dầu (Pangasianodon gigas); Cá trữ (Cyprinus dai).

kg/con

 

- - - Cá biển khác:

 

0301.99.52

- - - - Cá mú (SEN): Cá song vân giun (Epinephelus undulatostriatus).

kg/con

0301.99.59

- - - - Loại khác: Cá cháy (Tenualosa reevesii); Cá chày tràng (Ochelobius elongatus); Cá kẽm mép vảy đen (Plectorhinchus gibbosus); Cá ngựa bắc (Tor brevifilis).

kg/con

0301.99.90

- - - Loại khác: Cá cháy (Tenualosa reevesii); Cá chày tràng (Ochelobius elongatus); Cá kẽm mép vảy đen (Plectorhinchus gibbosus); Cá ngựa bắc (Tor brevifilis);

kg/con

03.07

Động vật thân mềm, đã hoặc chưa bóc mai, vỏ, sống, tươi, ướp lạnh, đông lạnh, làm khô, muối hoặc ngâm nước muối; động vật thân mềm hun khói, đã hoặc chưa bóc mai, vỏ, đã hoặc chưa làm chín trước hoặc trong quá trình hun khói; bột mịn, bột thô và viên của động vật thân mềm, thích hợp dùng làm thức ăn cho người.

 

 

- Loại khác, kể cả bột mịn, bột thô và viên, thích hợp dùng làm thức ăn cho người: Ốc anh vũ (Nautilus pompilius); Ốc đụn cái (Trochus niloticus); Ốc sứ mắt trĩ (Cypraea argus); Ốc tù và (Charonia tritonis); Ốc xà cừ xanh (Turbo marmoratus); Trai cóc dày (Gibbosula crassa)

 

0307.91

- - Sống, tươi hoặc ướp lạnh:

 

0307.91.10

- - - Sống

kg

0307.91.20

- - - Tươi hoặc ướp lạnh

kg

05.08

San hô và các chất liệu tương tự, chưa xử lý hoặc đã sơ chế nhưng chưa gia công thêm; mai, vỏ động vật thân mềm, động vật giáp xác hoặc động vật da gai và mai mực, chưa xử lý hoặc đã sơ chế nhưng chưa cắt thành hình, bột và phế liệu từ các sản phẩm trên.

 

0508.00.90

- Loại khác: Các loài thuộc Bộ san hô cứng (Stolonifera); Các loài thuộc Bộ san hô đá (Scleractinia); Các loài thuộc Bộ san hô đen (Antipatharia); Các loài thuộc Bộ san hô xanh (Helioporacea)

kg

05.11

Các sản phẩm động vật khác chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; động vật chết thuộc Chương 1 hoặc Chương 3, không thích hợp sử dụng cho người.

 

 

- Loại khác:

 

0511.91

- - Sản phẩm từ cá hoặc động vật giáp xác, động vật thân mềm hoặc động vật thủy sinh không xương sống khác; động vật đã chết thuộc Chương 3:

 

0511.91.10

- - - Sẹ và bọc trứng: Cá cháy (Tenualosa reevesii); Cá chày tràng (Ochelobius elongatus); Cá chen bầu/Cá trèn bầu (Ompok bimaculatus); Cá hỏa (Bangana tonkinensis); Cá kẽm mép vảy đen (Plectorhinchus gibbosus); Cá lợ thân thấp (Cyprinus multitaeniatus); Cá măng giả (Luciocyprinus langsoni); Cá mè Huế/Cá ngão gù/Cá ngão (Chanodichthys flavipinnis); Cá ngựa bắc (Tor brevifilis); Cá pạo/Cá mị (Semilabeo graffeuilli); Cá sơn đài (Ompok miostoma); Cá song vân giun (Epinephelus undulatostriatus); Cá tra dầu (Pangasianodon gigas); Cá trữ (Cyprinus dai); Cá lợ thân thấp (Cyprinus multitaeniatus); Cá trữ (Cyprinus dai); Cá chép gốc (Procypris merus);

kg