Cách ghi đối với những ngành, nghề kinh doanh có điều kiện khi đăng ký doanh nghiệp được quy định như thế nào? – Trung Quân (Thái Bình)
>> Đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật công ty TNHH, cổ phần 2023?
>> Tên doanh nghiệp xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp, phải xử lý thế nào?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, khi thông báo bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh hoặc khi đề nghị cấp đổi sang Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp lựa chọn ngành kinh tế cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam để ghi ngành, nghề kinh doanh trong Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy đề nghị cấp đổi sang Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Cơ quan đăng ký kinh doanh hướng dẫn, đối chiếu và ghi nhận ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Lưu ý:
- Cách ghi đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện: Xem chi tiết tại Mục 3.
- Cách ghi đối với những ngành, nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam nhưng được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác: Xem chi tiết tại Mục 4.
- Cách ghi đối với những ngành, nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam, chưa được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác: Xem chi tiết tại Mục 5.
Danh sách văn bản Trung ương mới nhất [Cập nhật liên tục và kịp thời] |
Cách ghi ngành, nghề kinh doanh khi đăng ký doanh nghiệp năm 2023?
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Căn cứ tại khoản 2 Điều 7 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, nội dung cụ thể của ngành kinh tế cấp bốn quy định tại mục 1 nêu trên thực hiện theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg.
>> Quý khách tra cứu mã ngành, nghề kinh doanh TẠI ĐÂY
Đối với những ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì ngành, nghề kinh doanh được ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đó (Căn cứ tại khoản 3 Điều 7 Nghị định 01/2021/NĐ-CP).
Lưu ý: Việc ghi ngành, nghề kinh doanh nêu trên thực hiện theo quy định tại mục 6 dưới đây, trong đó, ngành, nghề kinh doanh chi tiết được ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành.
>> Quý khách tra cứu ngành, nghề kinh doanh có điều kiện TẠI ĐÂY
Đối với những ngành, nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam nhưng được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì ngành, nghề kinh doanh được ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đó (Căn cứ tại khoản 4 Điều 7 Nghị định 01/2021/NĐ-CP).
Lưu ý: Việc ghi ngành, nghề kinh doanh nêu trên thực hiện theo quy định tại mục 6 dưới đây, trong đó, ngành, nghề kinh doanh chi tiết được ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành.
Đối với những ngành, nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam và chưa được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì Cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét ghi nhận ngành, nghề kinh doanh này vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp nếu không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh, đồng thời thông báo cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) để bổ sung ngành, nghề kinh doanh mới (Căn cứ tại khoản 5 Điều 7 Nghị định 01/2021/NĐ-CP).
Tại khoản 6 Điều 7 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định trong trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu ghi ngành, nghề kinh doanh chi tiết hơn ngành kinh tế cấp bốn thì doanh nghiệp lựa chọn một ngành kinh tế cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam, sau đó ghi chi tiết ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp dưới ngành cấp bốn nhưng phải đảm bảo ngành, nghề kinh doanh chi tiết của doanh nghiệp phù hợp với ngành cấp bốn đã chọn.
Trong trường hợp này, ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp là ngành, nghề kinh doanh chi tiết doanh nghiệp đã ghi.