NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 35/2013/TT-NHNN

Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2013

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ PHÒNG, CHỐNG RỬA TIỀN

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật phòng, chống rửa tiền số 07/2012/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 116/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng, chống rửa tiền;

Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng,

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số quy định về phòng, chống rửa tiền.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về đánh giá tăng cường đối với khách hàng có rủi ro cao; thông báo danh sách cá nhân nước ngoài có ảnh hưởng chính trị; nội dung, hình thức các báo cáo: giao dịch có giá trị lớn, giao dịch đáng ngờ, giao dịch chuyển tiền điện tử, hành vi rửa tiền nhằm tài trợ khủng bố; mức giá trị của kim loại quý, đá quý và công cụ chuyển nhượng phải khai báo hải quan.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các đối tượng báo cáo theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 2 Luật phòng, chống rửa tiền.

2. Tổ chức, cá nhân Việt Nam; người nước ngoài hoặc người không quốc tịch sinh sống hoặc không sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam; tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế, tổ chức phi Chính phủ hoạt động hoặc không hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam nhưng có các giao dịch tài chính hay giao dịch tài sản khác với tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều này.

Điều 3. Các biện pháp đánh giá tăng cường đối với khách hàng có rủi ro cao

Đối với khách hàng có mức độ rủi ro cao không thuộc các trường hợp quy định tại các Điều 13, 14, 15, 16 và 17 của Luật phòng, chống rửa tiền, ngoài việc áp dụng biện pháp nhận biết theo quy định tại Điều 9 Luật phòng, chống rửa tiền, đối tượng báo cáo phải áp dụng các biện pháp đánh giá tăng cường sau:

1. Có sự phê duyệt của cấp quản lý cao hơn ít nhất một cấp so với cấp phê duyệt áp dụng đối với khách hàng thông thường khi khách hàng lần đầu thiết lập quan hệ hoặc khi khách hàng hiện tại được đánh giá là khách hàng có rủi ro cao. Đối với khách hàng hiện tại, khi đánh giá hoặc đánh giá lại được xếp loại là khách hàng có rủi ro cao, đối tượng báo cáo phải trình cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc phê duyệt lại mối quan hệ với khách hàng này và áp dụng các biện pháp tăng cường theo quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều này.

2. Thu thập bổ sung các thông tin sau:

a) Đối với khách hàng là cá nhân:

- Mức thu nhập trung bình hàng tháng trong 6 tháng gần nhất của khách hàng; tên, địa chỉ, số điện thoại liên lạc của cơ quan, tổ chức hoặc chủ cơ sở nơi làm việc hoặc có thu nhập chính;

- Họ tên, địa chỉ, nghề nghiệp của vợ, chồng, con của khách hàng.

b) Đối với khách hàng là tổ chức:

- Ngành, nghề sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tạo doanh thu chính;

- Báo cáo tài chính trong 2 năm gần nhất;

- Danh sách (họ tên, địa chỉ, điện thoại) thành viên Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên, thành viên Ban điều hành, Kế toán trưởng hoặc tương đương;

- Danh sách (tên, địa chỉ, người đại diện) của công ty mẹ, công ty con, văn phòng đại diện (nếu có).

3. Giám sát chặt chẽ các giao dịch của khách hàng có rủi ro cao.

4. Cập nhật thông tin định kỳ ít nhất 6 tháng một lần hoặc khi đối tượng báo cáo biết thông tin về khách hàng đã có sự thay đổi.

Điều 4. Danh sách cá nhân nước ngoài có ảnh hưởng chính trị

1. Danh sách cá nhân nước ngoài có ảnh hưởng chính trị theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Luật phòng, chống rửa tiền được đăng tải trên Trang thông tin điện tử (website) của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tại địa chỉ http://www.sbv.gov.vn.

2. Việc truy cập, khai thác Danh sách cá nhân nước ngoài có ảnh hưởng chính trị theo hướng dẫn của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (dưới đây gọi là Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng); đối tượng báo cáo không được cung cấp thông tin về Danh sách này cho bên thứ ba nếu không được sự đồng ý của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

3. Đối tượng báo cáo phải đăng ký bằng văn bản với Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng (qua Cục Phòng, chống rửa tiền) thông tin về người truy cập, khai thác Danh sách cá nhân nước ngoài có ảnh hưởng chính trị, gồm: họ tên, số chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực, chức vụ, điện thoại và địa chỉ nơi làm việc, hòm thư điện tử.

Điều 5. Báo cáo giao dịch có giá trị lớn

1. Khi thực hiện giao dịch có giá trị lớn, đối tượng báo cáo có trách nhiệm báo cáo cho Cục Phòng, chống rửa tiền bằng văn bản theo mẫu biểu số 02 đính kèm Thông tư này hoặc bằng tệp dữ liệu điện tử theo quy định tại Điều 10 Thông tư này.

2. Trường hợp khách hàng nộp ngoại tệ tiền mặt có giá trị lớn để mua đồng Việt Nam hoặc nộp tiền mặt bằng đồng Việt Nam có giá trị lớn để mua ngoại tệ tiền mặt thì chỉ báo cáo giao dịch nộp tiền mặt.

3. Nội dung báo cáo giao dịch có giá trị lớn:

a) Thông tin về khách hàng:

- Đối với khách hàng là cá nhân: họ tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu, quốc tịch (khách hàng có nhiều quốc tịch thì phải ghi đầy đủ các quốc tịch và các địa chỉ đăng ký cư trú tại các quốc gia mang quốc tịch), địa chỉ cư trú tại Việt Nam;

- Đối với khách hàng là tổ chức: tên tổ chức, địa chỉ, quốc gia, mã số thuế; trường hợp tổ chức không có mã số thuế thì bắt buộc phải có số giấy phép hoạt động hoặc quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh.

b) Thông tin về giao dịch:

- Đối với giao dịch có giá trị lớn bằng tiền mặt (đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ): ngày thực hiện giao dịch, số tài khoản (nếu có), loại giao dịch, mã số giao dịch (số tham chiếu duy nhất cho mỗi giao dịch), số tiền giao dịch, loại tiền giao dịch, số tiền được quy đổi sang đồng Việt Nam (theo tỷ giá loại giao dịch tương ứng tại thời điểm phát sinh giao dịch), lý do, mục đích giao dịch, tên, địa điểm nơi phát sinh giao dịch;

- Đối với giao dịch mua, bán vàng có giá trị lớn: ngày thực hiện giao dịch, loại giao dịch, mã số giao dịch (số tham chiếu duy nhất cho mỗi giao dịch), khối lượng (đơn vị: kilogram; liệt kê theo từng loại hàng hóa), giá trị từng giao dịch, tổng giá trị giao dịch trong ngày quy đổi sang đồng Việt Nam, lý do, mục đích giao dịch, tên, địa điểm nơi phát sinh giao dịch;

c) Thông tin khác được quy định cụ thể trong các mẫu biểu ban hành kèm theo Thông tư này.

4. Đối tượng báo cáo phải rà soát, sàng lọc các giao dịch tiền mặt có giá trị lớn để kịp thời phát hiện giao dịch đáng ngờ.

Điều 6. Báo cáo giao dịch đáng ngờ

1. Khi phát hiện giao dịch đáng ngờ theo quy định tại Điều 22 Luật phòng, chống rửa tiềnĐiều 14 Nghị định số 116/2013/NĐ-CP ngày 04/10/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng, chống rửa tiền, đối tượng báo cáo có trách nhiệm báo cáo cho Cục Phòng, chống rửa tiền bằng văn bản theo mẫu biểu số 01 đính kèm Thông tư này hoặc bằng tệp dữ liệu điện tử theo quy định tại Điều 10 Thông tư này.

2. Cục Phòng, chống rửa tiền có trách nhiệm xác nhận việc đã nhận được báo cáo giao dịch đáng ngờ và phản hồi cho đối tượng báo cáo những vấn đề phát sinh nếu cần thiết.

Điều 7. Báo cáo giao dịch chuyển tiền điện tử

1. Khi cung ứng dịch vụ chuyển tiền điện tử vượt quá mức giá trị theo quy định, đối tượng báo cáo có trách nhiệm báo cáo cho Cục Phòng, chống rửa tiền bằng văn bản hoặc bằng tệp dữ liệu điện tử theo quy định tại Điều 10 Thông tư này.

2. Nội dung báo cáo gồm các thông tin sau:

a) Tổ chức phát lệnh chuyển tiền: tên giao dịch của tổ chức hoặc điểm giao dịch; địa chỉ liên lạc; quốc gia.

b) Tổ chức phục vụ người thụ hưởng: tên giao dịch của tổ chức hoặc điểm giao dịch; địa chỉ liên lạc; quốc gia.

c) Cá nhân, tổ chức chuyển tiền và cá nhân, tổ chức thụ hưởng:

- Cá nhân: họ tên; số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu còn hiệu lực; số tài khoản (nếu có); mã giao dịch; số tiền, loại tiền giao dịch; địa chỉ liên lạc; quốc gia.

- Tổ chức: tên; số tài khoản; mã số thuế; số đăng ký kinh doanh; mã giao dịch; số tiền, loại tiền giao dịch; địa chỉ liên lạc; quốc gia.

3. Tổ chức trung gian phải lưu giữ hồ sơ giao dịch bao gồm các thông tin theo quy định tại khoản 2 Điều này ít nhất 5 năm kể từ ngày phát sinh giao dịch và có trách nhiệm cung cấp hồ sơ đó cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi được yêu cầu và không phải báo cáo các giao dịch chuyển tiền điện tử cho Cục Phòng, chống rửa tiền.

4. Đối tượng báo cáo được phép thực hiện chuyển tiền điện tử quốc tế phải xây dựng hệ thống công nghệ thông tin phù hợp phục vụ cho việc báo cáo bằng tệp dữ liệu điện tử theo quy định tại Điều 10 Thông tư này và phải có hệ thống phần mềm để lọc, phân tích giao dịch nhằm mục đích phòng, chống rửa tiền và ngăn ngừa các rủi ro khác.

Điều 8. Báo cáo hành vi rửa tiền nhằm tài trợ khủng bố

1. Khi phát hiện tổ chức, cá nhân thực hiện giao dịch nằm trong danh sách đen hoặc khi có căn cứ cho rằng tổ chức, cá nhân khác thực hiện hành vi có liên quan đến tội phạm rửa tiền nhằm tài trợ khủng bố, đối tượng báo cáo có trách nhiệm báo cáo hành vi rửa tiền nhằm tài trợ khủng bố cho lực lượng chống khủng bố của Bộ Công an, đồng thời báo cáo cho Cục Phòng, chống rửa tiền bằng văn bản hoặc bằng tệp dữ liệu điện tử theo quy định tại Điều 10 Thông tư này.

2. Trường hợp đối tượng báo cáo bằng văn bản thì nội dung báo cáo bao gồm các thông tin sau:

a) Đối tượng báo cáo: tên, địa chỉ, số điện thoại;

b) Cơ quan nhận báo cáo: tên, địa chỉ;

c) Tổ chức, cá nhân nằm trong danh sách đen hoặc thực hiện hành vi có liên quan đến tội phạm rửa tiền nhằm tài trợ khủng bố: tên; quốc tịch; các thông tin khác như số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu, mã số thuế, số đăng ký kinh doanh, địa chỉ, số tài khoản, số tham chiếu của giao dịch (nếu có);

d) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan: tên; quốc tịch; mối quan hệ với tổ chức, cá nhân nêu tại điểm c khoản này; các thông tin khác như số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu, mã số thuế, số đăng ký kinh doanh, địa chỉ, số tài khoản, số tham chiếu của giao dịch (nếu có);

đ) Đối với chuyển tiền điện tử, gồm các thông tin theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư này;

e) Các biện pháp tạm thời đã áp dụng và thông tin về giao dịch, tài sản liên quan đến các biện pháp đã áp dụng;

g) Họ tên, chữ ký của người có thẩm quyền và đóng dấu của đối tượng báo cáo (nếu có).

3. Thời hạn gửi báo cáo được thực hiện như đối với báo cáo giao dịch có dấu hiệu liên quan đến tội phạm theo quy định tại khoản 7 Điều 16 Nghị định số 116/2013/NĐ-CP ngày 04/10/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng, chống rửa tiền.

Điều 9. Mức giá trị của ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam bằng tiền mặt, kim loại quý, đá quý và công cụ chuyển nhượng phải khai báo hải quan

1. Mức giá trị của kim loại quý, đá quý (trừ vàng): 300.000.000 (ba trăm triệu) đồng, trong đó:

a) Kim loại quý (trừ vàng) gồm: bạc, bạch kim, đồ mỹ nghệ và đồ trang sức bằng bạc, bạch kim; các loại hợp kim có bạc, bạch kim.

b) Đá quý gồm: kim cương, ruby, saphia và ê-mơ-rốt.

2. Mức giá trị các công cụ chuyển nhượng: 300.000.000 (ba trăm triệu) đồng.

3. Mức giá trị của ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam bằng tiền mặt, mức giá trị của vàng phải khai báo hải quan thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

Điều 10. Hình thức báo cáo bằng tệp dữ liệu điện tử

1. Báo cáo bằng tệp dữ liệu điện tử là báo cáo thể hiện dưới dạng file dữ liệu được truyền qua đường truyền của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

2. Báo cáo bằng tệp dữ liệu điện tử phải theo đúng định dạng, ký hiệu, mã truyền tin, cấu trúc fĩle theo hướng dẫn của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

3. Đối tượng báo cáo phải truyền tin theo quy trình do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định và có biện pháp bảo mật thông tin theo quy định tại Điều 29 Luật phòng, chống rửa tiền.

4. Đối tượng báo cáo phải cài đặt phần mềm truyền file do Cục Phòng, chống rửa tiền cung cấp.

5. Thời hạn gửi báo cáo: định kỳ cuối ngày làm việc, đối tượng báo cáo phải tổng hợp dữ liệu báo cáo và gửi theo quy định. Thời hạn gửi chậm nhất là đến 16 giờ ngày làm việc tiếp theo ngay sau ngày phát sinh giao dịch. Nếu ngày tiếp theo trùng với ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết hoặc ngày nghỉ cuối tuần, thì ngày gửi báo cáo là ngày làm việc tiếp theo ngay sau ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết hoặc ngày nghỉ cuối tuần đó. Trong trường hợp gửi chậm, thiếu báo cáo từ 2 (hai) ngày trở lên, đối tượng báo cáo phải giải trình về việc gửi chậm, thiếu cho Cục Phòng, chống rửa tiền. Trường hợp phát hiện sai sót trong các báo cáo đã gửi thì đối tượng báo cáo phải kịp thời gửi công văn hoặc thư điện tử (email) báo cáo giải trình về những sai sót đó cho Cục Phòng, chống rửa tiền.

6. Đối tượng báo cáo phải đăng ký bằng văn bản với Cục Phòng, chống rửa tiền về cán bộ phụ trách báo cáo bằng tệp dữ liệu điện tử, bao gồm các thông tin: họ tên, chức vụ, địa chỉ nơi làm việc, điện thoại, địa chỉ hòm thư điện tử (email) và phải thông báo bằng văn bản khi có sự thay đổi thông tin về cán bộ phụ trách hoặc thay đổi cán bộ phụ trách khác.

Điều 11. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14/02/2014

2. Thông tư này thay thế Thông tư số 22/2009/TT-NHNN ngày 17/11/2009 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn các biện pháp phòng, chống rửa tiền, Thông tư số 41/2011/TT-NHNN ngày 15/12/2011 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về hướng dẫn nhận biết và cập nhật thông tin khách hàng trên cơ sở rủi ro phục vụ công tác phòng, chống rửa tiền.

Điều 12. Trách nhiệm thi hành

1. Thủ trưởng Cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Luật phòng, chống rửa tiền và đối tượng báo cáo theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc, đối tượng báo cáo phản ánh về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (qua Cục Phòng, chống rửa tiền) để được hướng dẫn kịp thời.

 


Nơi nhận:
- Như khoản 1 Điều 12;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Công báo (2 bản);
- Lưu: VP, TTGSNH7, PC.

THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC




Đặng Thanh Bình

 

MẪU BIỂU SỐ 01

Báo cáo giao dịch đáng ngờ
Ngày…… tháng……. năm……
(Đính kèm Thông tư số ... ngày ... tháng ... năm 2013)

Số báo cáo:

PHẢI ĐIỀN ĐẦY ĐỦ THÔNG TIN VÀO CÁC TRƯỜNG YÊU CẦU (Xem phần hướng dẫn điền báo cáo)

 

Báo cáo này có sửa đổi hay bổ sung báo cáo nào trước không?

□ Không

□ Có:

- Số của báo cáo được sửa đổi:

- Ngày của báo cáo được sửa đổi:

- Nội dung sửa đổi:

Phần I

THÔNG TIN VỀ ĐỐI TƯỢNG BÁO CÁO

1. Thông tin về đối tượng báo cáo

a. Tên đối tượng báo cáo:

b. Địa chỉ (số nhà, đường/phố):

Quận/Huyện:

Tỉnh/Thành phố:

Quốc gia:

c. Điện thoại:

d. Fax:

e. Tên điểm phát sinh giao dịch:

f. Địa chỉ điểm phát sinh giao dịch:

Quận/Huyện:

Tỉnh/Thành phố:

Quốc gia:

g. Điện thoại:

h. Fax:

2. Thông tin về người lập báo cáo:

a. Họ và tên:

b. Điện thoại cố định:

c. Điện thoại di động:

d. Bộ phận công tác:

Phần II

THÔNG TIN VỀ CÁ NHÂN, TỔ CHỨC THỰC HIỆN GIAO DỊCH ĐÁNG NGỜ

3. Thông tin về cá nhân thực hiện giao dịch:

a. Họ và tên:

b. Ngày, tháng, năm sinh:

c. Nghề nghiệp:

d. Quốc tịch:

e. Nơi đăng ký thường trú:

Quận/Huyện:

Tỉnh/Thành phố:

Quốc gia:

f. Nơi ở hiện tại:

Quận/Huyện:

Tỉnh/Thành phố:

Quốc gia:

g. Số CMT:

Ngày cấp:

Nơi cấp:

h. Số hộ chiếu (còn hiệu lực):

Ngày cấp:

Nơi cấp:

i. Điện thoại cố định:

k. Điện thoại di động:

l. Số tài khoản:

m. Loại tài khoản:

n. Ngày mở tài khoản:

o. Tình trạng tài khoản:

£ Hoạt động bình thường

□ Bất thường (nêu rõ lý do):

2. Thông tin về tổ chức thực hiện giao dịch

2.1. Thông tin về tổ chức

a. Tên đầy đủ của tổ chức

b. Tên tiếng nước ngoài (nếu có):

c. Tên viết tắt:

d. Địa chỉ:

Quận/Huyện:

Tỉnh/Thành phố:

Quốc gia:

e. Giấy phép thành lập số:

Ngày cấp:

Nơi cấp:

f. Đăng ký kinh doanh số:

Ngày cấp:

Nơi cấp:

g. Mã số thuế:

h. Ngành nghề kinh doanh:

i. Điện thoại:

k. Fax:

l. Số tài khoản:

m. Loại tài khoản:

o. Tình trạng tài khoản:

□ Hoạt động bình thường

□ Bất thường (nêu rõ lý do):

2.2. Thông tin về người đại diện cho tổ chức

a. Họ và tên:

b. Ngày, tháng, năm sinh:

c. Nghề nghiệp:

d. Quốc tịch:

e. Nơi đăng ký thường trú:

Quận/Huyện:

Tỉnh/Thành phố:

Quốc gia:

f. Nơi ở hiện tại:

Quận/Huyện:

Tỉnh/Thành phố:

Quốc gia:

g. Số CMT:

Ngày cấp:

Nơi cấp:

h. Số hộ chiếu (còn hiệu lực):

Ngày cấp:

Nơi cấp:

i. Điện thoại cố định:

k. Điện thoại di động:

3. Thông tin về giao dịch

a. Thời gian tiến hành giao dịch: vào hồi……….., ngày……… tháng……… năm………

b. Số tiền giao dịch:

Bằng số:

Bằng chữ:

c. Mục đích giao dịch:

4. Thông tin bổ sung

 

Phần III

THÔNG TIN VỀ CÁ NHÂN, TỔ CHỨC CÓ LIÊN QUAN TỚI GIAO DỊCH ĐÁNG NGỜ

3. Thông tin về cá nhân liên quan đến giao dịch:

a. Họ và tên:

b. Ngày, tháng, năm sinh:

c. Nghề nghiệp:

d. Quốc tịch:

e. Nơi đăng ký thường trú:

Quận/Huyện:

Tỉnh/Thành phố:

Quốc gia:

f. Nơi ở hiện tại:

Quận/Huyện/Thị trấn:

Tỉnh/Thành phố:

Quốc gia:

g. Số CMT:

Ngày cấp:

Nơi cấp:

h. Số hộ chiếu (còn hiệu lực):

Ngày cấp:

Nơi cấp:

i. Điện thoại cố định:

k. Điện thoại di động:

l. Số tài khoản:

m. Mở tại ngân hàng:

n. Địa chỉ ngân hàng:

Quận/Huyện:

Tỉnh/Thành phố:

Quốc gia:

2. Thông tin về tổ chức có liên quan tới giao dịch

a. Tên đầy đủ của tổ chức

b. Tên tiếng nước ngoài (nếu có):

c. Tên viết tắt:

d. Địa chỉ:

Quận/Huyện:

Tỉnh/Thành phố:

Quốc gia:

e. Giấy phép thành lập số:

Ngày cấp:

Nơi cấp:

f. Ngành nghề kinh doanh:

g. Đăng ký kinh doanh số:

h. Điện thoại cố định:

i. Fax:

k. Số tài khoản:

l. Mở tại ngân hàng:

m. Địa chỉ ngân hàng:

Quận/Huyện:

Tỉnh/Thành phố:

Quốc gia:

3. Thông tin bổ sung

 

PHẦN IV

LÝ DO NGHI NGỜ GIAO DỊCH VÀ NHỮNG CÔNG VIỆC ĐÃ THỰC HIỆN

1. Mô tả giao dịch và lý do nghi ngờ:

 

 

2. Những công việc đã xử lý liên quan đến giao dịch đáng ngờ:

 

 

PHẦN V

TÀI LIỆU ĐÍNH KÈM

* Hồ sơ mở tài khoản

* Bản sao kê giao dịch (số phụ) từ ngày phát sinh giao dịch có liên quan đến ngày báo cáo giao dịch đáng ngờ

* Tài liệu, chứng từ khác có liên quan đến giao dịch đáng ngờ (bản sao điện chuyển tiền, giấy rút tiền, nộp tiền, phiếu chuyển khoản…)

 

NGƯỜI LẬP PHIẾU
(Cán bộ lập báo cáo)
Ký - ghi rõ họ tên)

TRƯỞNG PHÒNG (bộ phận)
(Là người chịu trách nhiệm về PCRT tại đơn vị)
Ký - ghi rõ họ tên)

TỔNG GIÁM ĐỐC
(GIÁM ĐỐC)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

Ghi chú:

Phần I:

Tất cả các trường trong phần này đều không được để trống

(2a): Ghi đầy đủ họ, tên đệm, tên của người lập báo cáo.

Phần II:

(1): Áp dụng cho khách hàng cá nhân (để trống nếu khách hàng là tổ chức)

(1a): Ghi đầy đủ họ, tên đệm, tên của cá nhân thực hiện giao dịch

(1b): Ghi rõ ngày, tháng, năm sinh

(1h):     

- Không bắt buộc đối với cá nhân thực hiện giao dịch là người cư trú.

- Bắt buộc phải là số hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân thực hiện giao dịch là người không cư trú.

(1m): Ghi rõ loại tài khoản liên quan đến giao dịch đáng ngờ là tài khoản tiền gửi thanh toán không kỳ hạn, có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm...

(1o): Nếu tài khoản ở tình trạng bất bình thường phải nêu rõ lý do tại sao, ví dụ như: hoạt động trở lại sau một thời gian dài ngừng hoạt động hoặc có sự thay đổi đột biến trong doanh số giao dịch...

(2): Áp dụng cho khách hàng là tổ chức (để trống nếu là khách hàng cá nhân)

(2.1b): Để trống nếu tổ chức không có tên nước ngoài tương ứng

(2.1m): Ghi rõ loại tài khoản liên quan đến giao dịch đáng ngờ là tài khoản tiền gửi thanh toán không kỳ hạn, có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm...

(2.1o): Nếu tài khoản ở tình trạng bất bình thường phải nêu rõ lý do tại sao, ví dụ như: hoạt động trở lại sau một thời gian dài ngừng hoạt động hoặc có sự thay đổi đột biến trong doanh số giao dịch...

(2.2a): Ghi đầy đủ họ, tên đệm, tên của cá nhân đại diện cho tổ chức

(2.2b): Ghi rõ ngày, tháng, năm sinh

(2.2h):  

- Không bắt buộc đối với cá nhân đại diện cho tổ chức là người cư trú.

- Bắt buộc phải là số hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân đại diện cho tổ chức là người không cư trú.

Phần III:

Không bắt buộc trong trường hợp tổ chức báo cáo không có thông tin về cá nhân, tổ chức có liên quan tới giao dịch đáng ngờ (đối tác)

Trong trường hợp tổ chức báo cáo có thông tin về cá nhân, tổ chức có liên quan tới giao dịch đáng ngờ: chỉ cần điền vào các trường có thông tin, không bắt buộc phải điền đầy đủ vào tất cả các trường.

Phần IV:

(1): Mô tả cụ thể, rõ ràng và chi tiết nhất có thể về các dấu hiệu, nhân tố, tình huống bất thường dẫn tới việc tổ chức báo cáo nghi ngờ giao dịch và/hoặc tin rằng giao dịch có liên quan đến rửa tiền hay hoạt động tội phạm.

(2): Mô tả cụ thể những công việc đã thực hiện liên quan đến việc xử lý báo cáo giao dịch đáng ngờ.

 

MẪU BIỂU SỐ 02

BÁO CÁO

Các giao dịch nộp/ rút tiền mặt có tổng giá trị bằng hoặc vượt mức giá trị theo quy định tại Điều 21 Luật PCRT

(Đính kèm Thông tư số.... ngày... tháng... năm 2013 hướng dẫn thực hiện các biện pháp phòng, chống rửa tiền)

Tên đối tượng báo cáo:

Địa chỉ; số điện thoại

Địa điểm phát sinh giao dịch:

Địa chỉ; số điện thoại

Ngày ... tháng ... năm 20... (1)

STT

Loại giao dịch (2)

Tên khách hàng (3)

Địa chỉ

Giấy tờ nhận dạng (4)

Số tiền giao dịch (triệu đồng) (5)

Loại tiền giao dịch (6)

Số tài khoản (7)

Nội dung giao dịch (8)

Số CMND

Số hộ chiếu

Số đăng KD

Mã số thuế

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

NGƯỜI LẬP BIỂU
Ký và ghi rõ họ tên

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (9)
Ký và ghi rõ họ tên)

 

 



1 Ngày, tháng, năm phát sinh giao dịch;

2 Nộp hoặc rút tiền mặt. Trong trường hợp khách hàng nộp tiền đồng/ngoại tệ để rút ngoại tệ/tiền đồng thì chỉ báo cáo giao dịch nộp;

3 Họ và tên (khách hàng là cá nhân); tên đầy đủ và tên viết tắt (khách hàng là tổ chức);

4 Ghi đầy đủ, chi tiết từng cột; nếu không có thông tin, ghi "không";

5 Tổng số tiền nộp hoặc rút trong một ngày; nếu là ngoại tệ thì quy đổi về đồng Việt Nam theo tỷ giá vào thời điểm phát sinh giao dịch;

6 Ký hiệu loại tiền khách hàng nộp (3 kí tự theo chuẩn ISO-4217);

7 Số tài khoản khách hàng nộp hoặc rút tiền (nếu có);

8 Lý do, mục đích thực hiện giao dịch;

9 Tổng giám đốc/ Giám đốc hoặc người được ủy quyền

STATE BANK OF VIETNAM
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
---------

No. 35/2013/TT-NHNN

Hanoi, December 31, 2013

 

CIRCULAR

GUIDING IMPLEMETATION OF A NUMBER OF PROVISIONS ON PREVENTION OF MONEY LAUNDERING

Pursuant to the June 16, 2010 Law on the state bank of Vietnam No. 46/2010/QH12;

Pursuant to the June 18, 2012 Law on anti- money laundering No. 07/2012/QH13;

Pursuant to the Government’s Decree No. 116/2013/ND-CP dated October 04, 2013, detailing implementation of a number of Article of Law on anti-money laundering;

Pursuant to the Government’s Decree No. 156/2013/ND-CP dated 11/11/2013, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the State bank of Vietnam,

At the proposal of the Chief of banking Inspection and supervision,

The Governor of the State bank of Vietnam promulgates Circular guiding implementation of a number of provisions on prevention of money laundering.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

This Circular provides for enhanced assessment of highly potential risk customers; notification of list of politically-influenced foreign individuals; content and forms of reports including: high value transactions, suspicious transactions; electronic money transfers, and money laundering for the aim of terrorist financing; values of precious metals, gems and negotiable instruments required custom declaration. 

Article 2. Subjects of application

1. The reporting units as prescribed at Clause 1, 2 Article 2 of Law on anti-money laundering.

2. Vietnamese organizations and individuals; foreigners or stateless persons residing or not residing on Vietnam’s territory; foreign organizations, international organizations, non-governmental organizations operating or not operating on Vietnam’s territory buy having financial transactions or other asset transaction with organizations and individuals specified at clause 1 this Article.   

Article 3. Measures of enhanced assessment for highly potential risk customers

For highly potential risk customers not in cases specified in articles 13, 14, 15, 16 and 17 of Law on anti-money laundering, in addition to application of measures of identification as prescribed in Article 9 of Law on anti-money laundering, the reporting units must apply the following measures of enhanced assessment:

1. To require an approval of management level higher than the approving authority one or more levels applicable to normal customers when they set up relations for the first time or when a current customer is assessed to be a highly potential risk customer. For current customers, after assessment or reassessment, they are classified in highly potential risk customers, the reporting units must submit to competent authorities for approving or re-approving the relation with these customers and application of enhanced measures as prescribed at Clause 2, Clause 3 and Clause 4 this Article.

2. To collect additionally the following information:

a) For customers being individuals:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Full name, address, and occupation of wife or husband, children of customer.

b) For customers being organizations:

- Trades of production, business and service that create main turnover;

- Financial statements in last 2 years;

- List (full name, address, telephone) of members of Board of Directors or Member assembly, members of the executive board, chief accountant or equivalent person;

- List of (name, address, representatives) of mother company, subsidiary companies, representative offices (if any).

3. To strictly supervise transactions of highly potential risk customers.

4. To update information on a basis of at least 6 months once or when the reporting units know that information of customer has been changed.

Article 4. List of politically-influenced foreign individuals

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. The access, use of list of politically-influenced foreign individuals shall comply with guideline of the Banking Inspection and Supervision agency of the State bank of Vietnam (hereinafter referred to as the Banking Inspection and Supervision agency); the reporting units do not supply information of this list to the third party without consent of the Banking Inspection and Supervision agency.

3. The reporting units must register in writing with the Banking Inspection and Supervision agency (through Bureau of anti-money laundering) for information of persons accessing and using the list of politically-influenced foreign individuals, including: Full name, valid ID number or passport, position, telephone number and address of working place, email.

Article 5. Report on transactions of big value

1. When performing transactions of big vale, the reporting units shall report to Bureau of anti-money laundering in writing according to the form No.02 enclosed with this Circular or e-data file as prescribed in Article 10 of this Circular.

2. If customers submit cash of big value to buy Vietnam currency or submit cash in Vietnam dong of big value to buy foreign currency in cash, only transactions of submitting cash are required to report.

3. Content of report on transactions of big value:

a) Information of customer:

- For customers being individuals: Full name, date of birth, ID number or passport number, nationality (if a customer have many nationalities, he must write fully nationalities and addresses of residence registered at countries he bears nationality) address of residence in Vietnam;

- For customers being organizations: Organization name, address, country, tax code; if an organization has no tax code, it is required to have number of operational license or decision on establishment or the Business registration certificate.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- For transactions of big value in cash (Vietnam currency or foreign currency): Day of implementing transaction, number of account (if any), transaction type, transaction code (sole reference number for each transaction), amount of transaction, kind of transaction currency, amount converted into Vietnam dong (at the rate of respective transaction type at time of arising transaction), reason, purpose of transaction, name, location where transaction arises;

- For gold purchase and sale transactions of big value: Day of implementing transaction, transaction type, transaction code (sole reference number for each transaction), volume (unit: Kilogram; enumerated under each kind of goods), value of each transaction, total transaction value in day converted into Vietnam dong, reason, purpose of transaction, name, location where transaction arises;

c) Other information which is specified in forms promulgated together with this Circular.

4. The reporting units must review, select transaction in cash of big value to timely detect suspicious transactions.

Article 6. Report on suspicious transactions

1. Upon detecting any suspicious transaction as prescribed in Article 22 of Law on anti-money laundering and Article 14 of Decree No. 116/2013/ND-CP dated 04/10/2013, detailing implementation of a number of Articles of Law on anti-money laundering, the reporting units shall make written report to the Bureau of Anti-money laundering according to Form No.01 attached to this Circular or e-data file as prescribed in Article 10 of this Circular.

2. Bureau of anti-money laundering shall certify the receipt of report on suspicious transaction and reply to subject of report about problems arising as necessary.

Article 7. Report on e-transfer transactions

1. When supplying service of e-transfer in excess of the prescribed value, the reporting units shall report to the Bureau of anti-money laundering in writing or e-data file as prescribed in Article 10 of this Circular.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Organization issuing the transfer orders: transaction name of organization or transaction spot; contact address; country.

b) Organization serving the beneficiary: transaction name of organization or transaction spot; contact address; country.

c) The remittance Individual or organization and individual or organization as the beneficiary:

- Individual: Full name; valid ID number or passport number; account number (if any); transaction code; amount, kind of transaction currency; contact address; country.

- Organization: name; account number, tax code, business registration number; transaction code; amount, kind of transaction currency; contact address; country.

3. Intermediate organizations must archive dossiers of transactions including information as prescribed at Clause 2 this Article for at least 5 years from the day of arising transaction and take responsibilities for supplying those dossiers to competent state agencies as requested and it is not required to report the e-remittance transactions to the Bureau of anti-money laundering.

4. The reporting units which are permitted to conduct international e-remittance must build an appropriate information technology system in serve of report with e-data file as prescribed in Article 10 of this Circular and must have a software system to filter, analyze transactions aiming to prevent money laundering and other risks.

Article 8. Report on acts for the aim of terrorist financing

1. When detecting organizations or individuals committing transaction falling in black list or when having basis to deem that other organizations or individuals committing acts involving money laundering crime for the aim of terrorist financing, the reporting units shall report act of money laundering for the aim of terrorist financing to forces of anti-terrorism of the Ministry of Public Security, concurrently report to the Bureau of anti money laundering in writing or e-data file as prescribed in Article 10 of this Circular.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Subject of report:  Name, address, telephone number;

b) Agency receiving report: Name, address;

c) Organizations or individuals falling in black list or committing act involving money laundering crime for the aim of terrorist financing: Name, nationality, other information such as ID number or passport number, tax code, business registration number, address, account number, reference number of transaction (if any);

d) Other relevant organizations or individuals: Name; nationality; relation with organizations or individuals stated in point c this Clause; other information such as ID number or passport number, tax code, business registration number, address, account number, reference number of transaction (if any);

e) For e-remittance, including information as prescribed at Clause 2 Article 7 of this Circular;

f) The applied temporary measures and information of transactions and assets involving the applied measures;

g) Full name, signature of authorized persons and seal of the reporting units (if any).

3. Time limit for sending report shall perform like report on transaction which has signs involving crime as prescribed at Clause 7 Article 16 of Decree No. 116/2013/ND-CP dated 04/10/2013, detailing implementation of a number of Articles of Law on anti-money laundering.

Article 9. The value of foreign currency in cash, Vietnam currency in cash, precious metals, gems and negotiable instruments required customs declaration

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Precious metals (other than gold) include: Silver, platinum, crafts and jewelry made of silver, platinum; kinds of alloy containing silver, platinum.

b) Gems include: diamond, ruby, sapphire and emerald.

2. Value of negotiable instruments: 300,000,000 (three hundred million) dong.

3. The value of foreign currency in cash, Vietnam currency in cash, gold required customs declaration shall comply with regulations of the State bank of Vietnam.

Article 10. Forms of report with e-data file

1. Report with e-data file is report presented under data file transmitted through transmission line of the State bank of Vietnam.

2. Report with e-data file must comply with format, sign, transmission code, file structure under guideline of agency of banking inspection and supervision.

3. The reporting units must transmit information under the process defined by the State bank of Vietnam and have measures for information security as prescribed in Article 29 of Law on anti-money laundering.

4. The reporting units must install software supplied by the Bureau of anti-money laundering, for file transmission.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6. The reporting units must register in writing with the Bureau of Anti-money laundering about officers in charge of report with e-data file, including information: Full name, position, address of working place, telephone number, email address and must notify in writing when changing information of officers in charge or changing other officers in charge.

Article 11. Effect

1. This Circular takes effect on February 14, 2014.

2. This Circular replaces Circular No. 22/2009/TT-NHNN dated 17/11/2009 of the State bank of Vietnam guiding measures for anti-money laundering, Circular No. 41/2011/TT-NHNN dated 15/12/2011 of the State bank of Vietnam, on guiding the identification and update of customer information on the risk basis for serving the anti-money laundering.

Article 12. Responsibilities for implementation

1. Heads of authorized state agencies as prescribed in Law on anti-money laundering and the reporting units as prescribed at Clause 1 Article 2 of this Circular shall organize implementation of this Circular.

2. During the course of implementation, if arising any problem, difficulty, the reporting units should reply to the State bank of Vietnam (through the Bureau of anti-money laundering) for timely guide.

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

FORM No.01

Report on suspicious transactions
Date………
(Attached to the Circular No………………..dated ………………2013)

Report No.:

IT IS OBLIGED TO FULFILL REQUIRED FIELDS

(Refer to the declaration instructions)

 

Does this report contain any amendment of, supplement to the previous one:

No

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Number of the report to be amended:

- Date of the report to be amended:

- Content of amendment:

Part I

INFORMATION ABOUT THE REPORTING UNIT

1. Information about the reporting unit

a. Name of the reporting unit:

b. Address (house number, road/street):

District:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Country:

c. Telephone:

d. Facsimile:

e. Name of the spot where the transaction arises:

f. Address of the spot where the transaction arises:

District:

Province/City

Country:

g. Telephone:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Information about the person making report:

a. Full name:

b. Telephone:

c. Mobile number:

d. Working division:

Part II

INFORMATION ABOUT INDIVIDUAL, ORGANIZATION PERFORMING THE SUSPICIOUS TRANSACTION

3. Information about individual performing the transaction:

a. Full name:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c. Occupation:

d. Nationality:

e. Permanent resident address:

District:

Province/City

Country:

f. Current resident address

District:

Province/City

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

g. ID card No.

Date of issue:

Place of issue:

h. Passport number (valid):

Date of issue:

Place of issue:

i. Telephone:

k. Mobile number:

l. Account No.:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

n. Date of opening account:

o. Status of account:

£ Normally operating

Extraordinarily operating (clearly stating the reasons):

2. Information about organization performing the transaction:

2.1. Information of organization

a. Full name of organization

b. Name in foreign language (if any):

c. Abbreviated name:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

District:

Province/City

Country:

e. Establishment license No.:

Date of issue:

Place of issue:

f. Business registration No.:

Date of issue:

Place of issue:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

h. Line of business:

i. Telephone:

k. Facsimile:

l. Account No.:

m. Account type:

o. Status of account:

Normally operating

Extraordinarily operating (clearly stating the reasons):

2.2. Information of organization’s representative

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b. Date of birth:

c. Occupation:

d. Nationality:

e. Permanent resident address:

District:

Province/City

Country:

f. Current resident address:

District:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Country:

g. ID card No.

Date of issue:

Place of issue:

h. Passport number (valid):

Date of issue:

Place of issue:

i. Telephone:

k. Mobile number:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a. Time of executing the transaction: at …..o'clock       , date……. month….. year…….

b. Amount of the transaction:

In number:

In word:

c. Purpose of transaction:

4. Supplemental information

 

Part III

INFORMATION ABOUT INDIVIDUAL, ORGANIZATION INVOLVING THE SUSPICIOUS TRANSACTION

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a. Full name:

b. Date of birth:

c. Occupation:

d. Nationality:

e. Permanent resident address:

District:

Province/City

Country:

f. Current resident address:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Province/City

Country:

g. ID card No.

Date of issue:

Place of issue:

h. Passport number (valid):

Date of issue:

Place of issue:

i. Telephone:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

l. Account No.:

m. Opened at:

n. Address of bank:

District:

Province/City

Country:

2. Information about organization involving the transaction

a. Full name of organization

b. Name in foreign language (if any):

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d. Address:

District:

Province/City

Country:

e. Establishment license No.:

Date of issue:

Place of issue:

f. Line of business:

g. Business registration No.:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

i. Facsimile:

k. Account No.:

l. Opened at:

m. Address of bank:

District:

Province/City

Country:

3. Supplemental information

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

REASONS FOR SUSPECTING THE TRANSACTION AND WORKS ALREADY PERFORMED

1. Description of the transaction and reasons for suspicion:

 

 

2. Works already performed relating to the suspicious transaction:

 

 

PART V

ENCLOSED DOCUMENTS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

* Bank statement of transactions (subsidiary ledger) from the date of arising related transaction to the reporting date of the suspicious transaction

* Other documents, vouchers relating to the suspicious transaction (copies of remittance facsimile, paper of withdrawing money, submitting money, deposit slip…)

 

PERSON MAKING REPORT

(officer making report, signature – full name)

Head of Division

(Person in charge of money laundering prevention, combating at the unit) (Signature – full name)

General Director (Director)

(Signature, full name, seal)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Note:

Part I:

All fields in this section are required

 (2a): Fully state surname, middle name, name of the person making report.

Part II:

 (1): Applicable to individual customers (to leave it blank in case of corporate customers)

 (1a): Fully state surname, middle name, name of the person who performs the transaction

 (1b): Clearly state date, month, year of birth

 (1h):     

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- The passport must still remain in full force for the person performing transaction who is a non-resident.

 (1m): Clearly state whether the account relating to the suspicious transaction is a demand payment deposit account or term deposit account, savings deposit account…

 (1o): If the account is in extraordinary status, state clearly the reasons, for example: resuming operation after a long time of termination or revealing a sudden change in the transaction turnover …

 (2): Applicable to corporate customers (to leave it blank in case of individual customers)

 (2.1b): To leave it blank if the organization has no respective name in foreign language

 (2.1m): Clearly state whether the account relating to the suspicious transaction is a demand payment deposit account or term deposit account, savings deposit account…

 (2.1o): If the account is in extraordinary status, state clearly the reasons, for example: resuming operation after a long time of termination or revealing a sudden change in the transaction turnover …

 (2.2a): Fully state surname, middle name, name of the person

 (2.2b): Clearly state date, month, year of birth

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Not required for the person who is the representative of the organization and is a resident.

- The passport must still remain in full force for the person who is the representative of the organization and is a non-resident.

Part III:

It is not required in the event where the reporting organization has no information about the individual, organization involved in the suspicious transaction (partner)

In the event where the reporting organization has information about the individual, organization involved in the suspicious transaction (partner): it is just necessary to fill in the fields of which the information is available; it is not required to fill in all fields.

Part IV

 (1): To provide most specific, clear and detailed description as possible about the extraordinary signals, elements, and circumstances resulting in the fact that the reporting organization suspects the transaction and/or believes such transaction is related to money laundering or criminal activity.

 (2): To give detailed description of the performed works relating to the settlement of the report on suspicious transactions.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

REPORT

On the cash deposit/withdrawal transactions with total value equal or exceeding value as prescribed in Article 21 of Law on anti-money laundering

 (Attached to the Circular No. ………………… dated ……….. 2013 on guiding the implementation of measures of prevention from, combating against money laundering)

Name of the reporting unit:

Address; telephone number

Location where the transaction arises:

Address; telephone number

Date………. (1)

No.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Name of customer (3)

Address

Papers for identification (4)

Amount of the transaction (5)

Type of transaction currency (6)

Account No. (7)

Transaction content (8)

ID card No.

Passport number

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tax code

1

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

2

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

3

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

PERSON MAKING FORM

(Signature and full name)

HEAD OF UNIT (9)

(Signature and full name)

1 Date, month, year when the transaction arises;

2 Deposit or withdrawal of cash In case where customer deposits amount in Vietnam dong/foreign currency to withdraw amount in foreign currency/Vietnam dong, it is required to report on transaction of remittance only;

3 Surname and name (individual customers); full name and abbreviated name (corporate customers);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5 Stating total amount deposited or withdrawn in a day; In case of foreign currency, it shall be converted into Vietnamese Dong under exchange rate at the time where the transaction arises;

6 Stating the symbol of the type of money which the customer has deposited (3 letters according to standard ISO-4217);

7 Stating the number of the account to which the customer deposits or withdraw their money (if any);

8 Stating the reasons, purposes of the transaction;

9 General Director/Director or authorized person

 

You are not logged!


So you only see the Attributes of the document.
You do not see the Full-text content, Effect, Related documents, Documents replacement, Gazette documents, Written in English,...


You can register Member here


You are not logged!


So you only see the Attributes of the document.
You do not see the Full-text content, Effect, Related documents, Documents replacement, Gazette documents, Written in English,...


You can register Member here


You are not logged!


So you only see the Attributes of the document.
You do not see the Full-text content, Effect, Related documents, Documents replacement, Gazette documents, Written in English,...


You can register Member here


Circular No. 35/2013/TT-NHNN dated December 31, 2013, guiding implemetation of a number of provisions on prevention of money laundering
Official number: 35/2013/TT-NHNN Legislation Type: Circular
Organization: The State Bank Signer: Dang Thanh Binh
Issued Date: 31/12/2013 Effective Date: Premium
Gazette dated: Updating Gazette number: Updating
Effect: Premium

You are not logged!


So you only see the Attributes of the document.
You do not see the Full-text content, Effect, Related documents, Documents replacement, Gazette documents, Written in English,...


You can register Member here


Circular No. 35/2013/TT-NHNN dated December 31, 2013, guiding implemetation of a number of provisions on prevention of money laundering

Address: 17 Nguyen Gia Thieu street, Ward Vo Thi Sau, District 3, Ho Chi Minh City, Vietnam.
Phone: (+84)28 3930 3279 (06 lines)
Email: info@ThuVienPhapLuat.vn

Copyright© 2019 by THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Editorial Director: Mr. Bui Tuong Vu

DMCA.com Protection Status