Nghề hoặc công việc trong lĩnh vực lâm nghiệp thuộc danh mục nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm được quy định tại Mục 8 Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành kèm theo Quyết định 915/LĐTBXH-QĐ năm 1996 như sau:
Số TT
Tên nghề hoặc công việc
Đặc
Nghề hoặc công việc trong lĩnh vực thủy lợi thuộc danh mục nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm được quy định tại Mục 9 Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành kèm theo Quyết định 915/LĐTBXH-QĐ năm 1996 như sau:
Số TT
Tên nghề hoặc công việc
Đặc điểm
Nghề hoặc công việc trong lĩnh vực cơ yếu thuộc danh mục nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm được quy định tại Mục 10 Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành kèm theo Quyết định 915/LĐTBXH-QĐ năm 1996 như sau:
Số TT
Tên nghề hoặc công việc
Đặc điểm
Nghề hoặc công việc trong lĩnh vực khai thác mỏ thuộc danh mục đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm được quy định tại Mục 1 Danh mục nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành kèm theo Quyết định 915/LĐTBXH-QĐ năm 1996 như sau:
Số TT
Tên nghề hoặc công
Nghề hoặc công việc trong lĩnh vực thương mại thuộc danh mục đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm bao gồm những nghề, công việc nào? Chào các anh/chị trong Ban biên tập. Tôi đang muốn tìm hiểu một số nội dung quy định liên quan đến nghề hoặc công việc trong lĩnh vực thương mại thuộc danh mục đặc biệt nặng nhọc
Nghề hoặc công việc trong lĩnh vực phát thanh - truyền hình thuộc danh mục đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm được quy định tại Mục 3 Danh mục nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành kèm theo Quyết định 915/LĐTBXH-QĐ năm 1996 như sau:
Số TT
Tên
Nghề hoặc công việc trong lĩnh vực ngân hàng thuộc danh mục đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm được quy định tại Mục 4 Danh mục nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành kèm theo Quyết định 915/LĐTBXH-QĐ năm 1996 như sau:
Số TT
Tên nghề hoặc công
Nghề hoặc công việc trong lĩnh vực dự trữ quốc gia thuộc danh mục đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm được quy định tại Mục 5 Danh mục nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành kèm theo Quyết định 915/LĐTBXH-QĐ năm 1996 như sau:
Số TT
Tên nghề hoặc
Nghề hoặc công việc trong lĩnh vực ngân hàng thuộc danh mục nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm được quy định tại Mục 4 Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành kèm theo Quyết định 915/LĐTBXH-QĐ năm 1996 như sau:
Số TT
Tên nghề hoặc công việc
Đặc
Nghề hoặc công việc trong lĩnh vực dự trữ quốc gia thuộc danh mục nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm được quy định tại Mục 5 Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành kèm theo Quyết định 915/LĐTBXH-QĐ năm 1996 như sau:
Số TT
Tên nghề hoặc công việc
gian trực tiếp làm nhiệm vụ quản lý, bảo vệ biên giới, hải đảo;
3- Phụ cấp cho cán bộ, chiến sĩ Bộ đội biên phòng công tác lâu năm ở biên giới, hải đảo;
4- Chế độ, chính sách thương binh, bệnh binh, liệt sĩ đối với cán bộ, chiến sĩ Bộ đội biên phòng trực tiếp bảo vệ biên giới, hải đảo ở những nơi đăc biệt khó khăn;
5- Chế độ, chính sách khen
.
Theo đó, hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội là một trong những nội dung trọng tâm và được quy định tại Khoản 1 Điều 21 Nghị định 136/2013/NĐ-CP. Cụ thể bao gồm:
a) Tờ khai nhận chăm sóc, nuôi dưỡng có xác nhận đủ điều kiện của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã theo mẫu do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
nhân dân cấp xã theo mẫu do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định;
b) Bản sao sổ hộ khẩu của người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng hoặc văn bản xác nhận của công an cấp xã về việc cư trú của người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng;
c) Tờ khai của đối tượng được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng theo mẫu do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định.
2
nghiệp đang hoạt động bình thường do cơ quan có thẩm quyền cấp.
Người khai hải quan tự kiểm tra nội dung thông tin phản hồi từ Hệ thống và chịu trách nhiệm trước pháp luật khi sử dụng thông tin phản hồi từ Hệ thống để làm thủ tục hải quan.
8. Thời hạn nộp tờ khai hải quan
a) Đối với hàng hóa xuất khẩu, việc nộp tờ khai hải quan được thực hiện
Nghề hoặc công việc trong lĩnh vực thủy lợi thuộc danh mục đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm được quy định tại Mục 9 Danh mục nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành kèm theo Quyết định 915/LĐTBXH-QĐ năm 1996 như sau:
Số TT
Tên nghề hoặc công việc
Nghề hoặc công việc trong lĩnh vực cơ yếu thuộc danh mục đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm được quy định tại Mục 10 Danh mục nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành kèm theo Quyết định 915/LĐTBXH-QĐ năm 1996 như sau:
Số TT
Tên nghề hoặc công việc
Nghề hoặc công việc trong lĩnh vực xây dựng giao thông và kho tàng bến bãi thuộc danh mục đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm được quy định tại Mục 12 Danh mục nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành kèm theo Quyết định 915/LĐTBXH-QĐ năm 1996 như sau:
Số TT
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên;
+ Người lao động từ đủ 50 tuổi đến đủ 55 tuổi và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên mà trong đó có đủ 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò;
+ Người bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp
Nghề hoặc công việc trong lĩnh vực cơ khí thuộc danh mục đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm được quy định tại Mục 11 Danh mục nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành kèm theo Quyết định 915/LĐTBXH-QĐ năm 1996 như sau:
Số TT
Tên nghề hoặc công việc
Nghề hoặc công việc trong lĩnh vực khai thác mỏ thuộc danh mục nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm được quy định tại Mục 1 Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành kèm theo Quyết định 915/LĐTBXH-QĐ năm 1996 như sau:
Số TT
Tên nghề hoặc công việc
Đặc