Nghề hoặc công việc trong lĩnh vực khai thác mỏ thuộc danh mục đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
Nghề hoặc công việc trong lĩnh vực khai thác mỏ thuộc danh mục đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm được quy định tại Mục 1 Danh mục nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành kèm theo Quyết định 915/LĐTBXH-QĐ năm 1996 như sau:
Số TT |
Tên nghề hoặc công việc |
Đặc điểm về điều kiện lao động của nghề công việc |
|
Điều kiện lao động loại VI |
|
1 |
Khai thác mỏ hầm lò |
- Nơi làm việc chật hẹp, thiếu dưỡng khí, công việc thủ công, rất nặng nhọc, nguy hiểm, chịu tác động của bụi, ồn, CO2. |
2 |
Sấy, nghiền, trộn, đóng gói, vật liệu nổ. |
- Công việc độc hại, nguy hiểm, thường xuyên tiếp xúc với nhiệt độ cao, ồn, bụi và hoá chất độc (TNT, Cl2, Licacmon...). |
3 |
Lái máy xúc dung tích gầu từ 8m3 trở lên |
- Công việc nặng nhọc, tư thế lao động gò bó, chịu tác động của bụi, ồn và rung vượt tiêu chuẩn cho phép nhiều lần. |
|
Điều kiện lao động loại V |
|
4 |
Sửa chữa cơ điện trong hầm lò |
- Nơi làm việc chật hẹp, nguy hiểm, tư thế lao động gò bó, chịu tác động của ồn, bụi than. |
5 |
Vận hành trạm quạt khí nén, điện, diezel, trạm xạc ắc quy trong hầm lò. |
- Nơi làm việc chật hẹp, nguy hiểm, thiếu dưỡng khí, chịu tác động của ồn, bụi và nóng. |
6 |
Thợ sắt, thợ thoát nước trong hầm lò. |
- Công việc thủ công, nặng nhọc, nguy hiểm, chịu tác động của bụi, ồn và CO2. |
7 |
Lái, phụ lái đầu máy xe lửa chở than. |
- Công việc nguy hiểm, chịu tác động của ồn, rung và bụi. |
8 |
Vận tải than trong hầm lò. |
- Công việc thủ công, nặng nhọc, nguy hiểm, chịu tác động của ồn, bụi và nóng. |
9 |
Đo khí, đo gió,trực cửa gió, trắc địa. KCS trong hầm lò. |
- Công việc nặng nhọc, nguy hiểm, tư thế lao động gò bó, ảnh hưởng của ồn, nóng, bụi. |
10 |
Chỉ đạo kỹ thuật trực tiếp trong hầm lò. |
- Giải quyết nhiều công việc phức tạp, nơi làm việc nóng, bụi và nguy hiểm. |
11 |
Thủ kho mìn trong hầm lò. |
- Công việc độc hại, nguy hiểm, ảnh hưởng của ồn, nóng và bụi. |
12 |
Lấy mẫu, hoá nghiệm phân tích than. |
- Thường xuyên tiếp xúc với nóng, bụi, CO và các hoá chất độc khác. |
13 |
Làm và sửa chữa đường mỏ |
- Công việc thủ công, nặng nhọc, chịu tác động của nóng, bụi và ồn. |
14 |
Vận hành máy khoan super, khoan sông đơ, khoan đập cáp trên các mỏ lộ thiên. |
- Công việc nặng nhọc, nguy hiểm, chịu tác động của bụi, ồn và rung lớn. |
15 |
Bắn mìn lộ thiên |
- Công việc nặng nhọc, nguy hiểm, chịu tác động của ồn, bụi và khí NO2. |
16 |
Khai thác đá thủ công. |
- Công việc thủ công, nặng nhọc, nguy hiểm, chịu tác động của nóng, bụi và ồn, dễ mắc bệnh nghề nghiệp. |
17 |
Lái, phụ xe, áp tải xe chở vật liệu nổ cả bụi, ồn và rung. |
- Công việc độc hại, nguy hiểm, chịu tác động. |
18 |
Thuyền viên, kỹ thuật viên, thợ máy tàu vận tải thuỷ chở vật liệu nổ |
- Công việc độc hại, nguy hiểm, chịu tác động của sóng nước, ồn và rung. |
19 |
Bảo quản, bốc xếp vật liệu nổ |
- Công việc thủ công, nặng nhọc, nguy hiểm, chịu tác động của bụi, khí độc. |
20 |
Thử nổ. |
- Làm việc ngoài trời, nguy hiểm, chịu tác động của ồn, bụi và NO2. |
21 |
Lái máy gạt, ủi có công suất từ 180 CV trở lên. |
- Tư thế làm việc gò bó,chịu tác động của bụi, ồn cao và rung mạnh. |
Trên đây là nội dung quy định về nghề hoặc công việc trong lĩnh vực khai thác mỏ thuộc danh mục đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm. Để hiểu rõ về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Quyết định 915/LĐTBXH-QĐ năm 1996.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật