Nghề hoặc công việc trong lĩnh vực lâm nghiệp thuộc danh mục nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
Nghề hoặc công việc trong lĩnh vực lâm nghiệp thuộc danh mục nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm được quy định tại Mục 8 Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành kèm theo Quyết định 915/LĐTBXH-QĐ năm 1996 như sau:
Số TT |
Tên nghề hoặc công việc |
Đặc điểm về điều kiện lao động của nghề công việc |
|
Điều kiện lao động loại IV |
|
1 |
Điều tra quy hoạch rừng. |
- Làm việc ngoài trời, thường xuyên đi lại ở nơi địa hình phức tạp, nhiều đèo, dốc, tiếp xúc với côn trùng và vi sinh vật gây bệnh. |
2 |
Điều tra, thu hái quả, cành giống lâm nghiệp. |
- Làm việc ngoài trời, công việc nặng nhọc, nguy hiểm, tư thế lao động gò bó. |
3 |
Kiểm lâm viên trực tiếp quản lý và bảo vệ rừng. |
- Lao động ngoài trời, công việc nặng nhọc, nguy hiểm,giải quyết nhiều công việc phức tạp, tiếp xúc với công trùng & vi sinh vật gây bệnh |
4 |
Phòng chống cháy rừng. |
- Lao động thủ công, nặng nhọc, khi chữa cháy rất nguy hiểm, tiếp xúc với nóng, CO2. |
5 |
Vận xuất gỗ bằng cáp, tời (cơ giới) ra bãi I. |
- Lao động ngoài trời, công việc nặng nhọc, có phần nguy hiểm, tiếp xúc với côn trùng và vi sinh vật gây bệnh. |
6 |
Sản xuất ván dăm, ván sợi gỗ. |
- Công việc nặng nhọc, độc hại, chịu tác động của ồn, bụi nóng và các hoá chất độc. |
7 |
Sấy, luộc, bảo quản gỗ thủ công. |
- Lao động thủ công, nặng nhọc, chịu tác động của nhiệt độ cao |
8 |
Sản xuất cot ép bán thủ công. |
- Lao động thủ công, nặng nhọc, tiếp xúc với nóng, khí độc (formaldehyt, phenol). |
9 |
Khai thác cánh kiến |
- Lao động ngoài trời, công việc nặng nhọc, nguy hiểm, tiếp xúc côn trùng và vi sinh vật gây bệnh. |
10 |
Chế biến nhựa thông cánh kiến. |
- Chịu tác động của nhiệt độ cao và hoá chất độc. |
11 |
Mộc máy. |
- Công việc nặng nhọc, chịu tác động của ồn và bụi. |
12 |
Nuôi thú rừng trong các vườn quốc gia. |
- Lao động ngoài trời, công việc nặng nhọc, thường xuyên tiếp xúc với chất thải của động vật và vi sinh vật gây bệnh. |
13 |
Sản xuất thuốc vi sinh diệt trừ sâu bệnh. |
- Chịu tác động của ồn, bụi, hoá chất độc và vi sinh vật gây bệnh. |
14 |
Lái xe vận tải chuyên dùng trọng tải dưới 10T, chở gỗ từ bãi I ra bãi II. |
- Công việc nguy hiểm, chịu tác động của ồn, rung và bụi. |
15 |
Sử dụng, bảo quản thuốc chống mối. |
- Thường xuyên tiếp xúc với hoá chất độc. |
Trên đây là nội dung quy định về nghề hoặc công việc trong lĩnh vực lâm nghiệp thuộc danh mục nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm. Để hiểu rõ về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Quyết định 915/LĐTBXH-QĐ năm 1996.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật