Nghề hoặc công việc trong lĩnh vực khai thác mỏ thuộc danh mục nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm

Nghề hoặc công việc trong lĩnh vực khai thác mỏ thuộc danh mục nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm bao gồm những nghề, công việc nào? Chào các anh/chị trong Ban biên tập. Tôi đang muốn tìm hiểu một số nội dung quy định liên quan đến nghề hoặc công việc trong lĩnh vực khai thác mỏ thuộc danh mục đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm. Tuy nhiên, trong quá trình tìm hiểu có một vài nội dung tôi chưa rõ lắm. Chính vì thế, tôi có câu hỏi này mong nhận được sự tư vấn của Quý ban biên tập. Nội dung thắc mắc như sau: Nghề hoặc công việc trong lĩnh vực khai thác mỏ thuộc danh mục nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm bao gồm những nghề, công việc nào? Văn bản nào quy định vấn đề này? Mong sớm nhận được câu trả lời từ Ban biên tập! Tôi chân thành cảm ơn và chúc sức khỏe anh/chị rất nhiều. Bảo Khánh (khanh***@gmail.com)

Nghề hoặc công việc trong lĩnh vực khai thác mỏ thuộc danh mục nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm được quy định tại Mục 1 Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành kèm theo Quyết định 915/LĐTBXH-QĐ năm 1996 như sau:

Số TT

Tên nghề hoặc công việc

Đặc điểm về điều kiện lao động của nghề công việc

 

Điều kiện lao động loại IV

1

Sửa chữa cơ điện trên các mỏ lộ thiên.

- Tư thế lao động gò bó, chịu tác động của ồn, dầu mỡ và bụi.

2

Vận hành máy bơm nước dưới moong

- Chịu tác động của ồn, rung và nóng.

3

Sàng tuyển thủ công công ở mỏ lộ thiên.

- Công việc nặng nhọc, làm ngoài trời, chịu khai thác than thủ tác động của ồn, bụi.

4

Vận hành băng tải, máy nghiền, sàng than, đá; chọc máng than, chọc máng quang lật điện, tời gầm sàng.

- Công việc nặng nhọc, chịu tác động của ồn, rung và bụi vượt tiêu chuẩn cho phép nhiều lần.

5

Bảo vệ, giao nhận, thủ kho, phụ kho xí nghiệp sản xuất vật liệu nổ.

- Nơi làm việc nguy hiểm, kém thông thoáng, chịu tác động của khí, bụi độc.

6

Thí nghiệm vật liệu nổ.

- Thường xuyên tiếp xúc với hoá chất và bụi độc.

7

Lái máy trục bốc dỡ vật liệu nổ.

- Chịu tác động của hoá chất và bụi độc.

8

Sửa chữa cơ điện các thiết bị sản xuất vật liệu nổ.

- Tư thế làm việc gò bó, chịu tác động của xăng, dầu, hoá chất và bụi độc.

9

Vệ sinh công nghiệp xí nghiệp vật liệu nổ.

- Công việc thủ công, năng nhọc, chịu tác động sản xuất của hoá chất và bụi độc.

10

Trực tiếp chỉ đạo sản xuất và kiểm tra chất lượng vật liệu nổ.

- Thường xuyên tiếp xúc với hoá chất và bụi độc.

11

Lái máy gạt,ủi công suất dưới 180 CV

- Chịu tác động của nóng, bụi, ồn và rung.

12

Lái máy xúc dung tích gầu dưới 4 m3.

- Chịu tác động của nóng, bụi, ồn và rung.

13

Vận hành máy nghiền sàng đá.

- Làm việc ngoài trời, chịu tác động của ồn, rung và bụi nồng độ rất cao.

14

Lái xe vận tải chở than, đá... trong khu khai thác mở

- Công việc nặng nhọc, nguy hiểm,chịu tác động của rung, ồn và bụi vượt tiêu chuẩn cho phép.

15

Quấn ống giấy bao gói vật liệu nổ.

- Chịu tác động của nóng, hoá chất độc trong suốt ca làm việc.

Trên đây là nội dung quy định về nghề hoặc công việc trong lĩnh vực khai thác mỏ thuộc danh mục nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm. Để hiểu rõ về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Quyết định 915/LĐTBXH-QĐ năm 1996.

Trân trọng!

Thư Viện Pháp Luật

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào