|
Statistics
- Documents in English (15392)
- Official Dispatches (1335)
|
BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4470/TCHQ-TXNK
V/v thực hiện Nghị định số 57/2019/NĐ-CP
ngày 26/6/2019 ban hành Biểu thuế XK ưu đãi, Biểu thuế NK ưu đãi đặc biệt để
thực hiện Hiệp định CPTPP
|
Hà Nội, ngày 09
tháng 7 năm 2019
|
Kính gửi: Các
Cục Hải quan tỉnh, thành phố.
Ngày 26/6/2019, Nghị định số 57/2019/NĐ-CP ban hành
Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt để thực hiện Hiệp
định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương giai đoạn 2019-2022
(sau đây gọi tắt là Hiệp định CPTPP) của Chính phủ có hiệu lực thi hành. Để thực
hiện Nghị định, Tổng cục Hải quan hướng dẫn như sau:
1. Đối với hàng hóa nhập khẩu
- Hàng hóa nhập khẩu từ Liên bang Mê-hi-cô nếu đáp ứng
các điều kiện để được hưởng thuế suất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt CPTPP theo quy
định tại Khoản 6 Điều 5 thì người khai hải quan thực hiện
kê khai mã Biểu thuế B20 trên tờ khai nhập khẩu.
- Hàng hóa nhập khẩu từ Ốt-xtơ-rây-lia, Ca-na-da,
Nhật Bản, Niu-di-lân, Cộng hòa Xin-ga-po, Việt Nam (hàng hóa từ khu phi thuế
quan nhập khẩu vào thị trường trong nước) đáp ứng các điều kiện để được hưởng
thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt CPTPP theo quy định tại Khoản 6
Điều 5 thì người khai hải quan thực hiện kê khai mã Biểu thuế B21 trên tờ
khai nhập khẩu.
- Đối với các mặt hàng nhập khẩu áp dụng hạn ngạch
thuế quan thuộc nhóm 04.07, 17.01, 24.01, 25.01:
+ Hàng hóa thuộc nhóm 04.07, 17.01, 25.01 nhập khẩu
từ Liên bang Mê-hi-cô trong lượng hạn ngạch thuế quan hàng năm theo quy định của
Bộ Công Thương (ký hiệu TRQ1) và hàng hóa thuộc nhóm 24.01 nhập khẩu trong hạn
ngạch thuế quan thực hiện Hiệp định CPTPP theo quy định của Bộ Công Thương (ký
hiệu là TRQ2) thì kê khai mã Biểu thuế B20 và áp dụng thuế suất trong hạn ngạch
quy định tại Phụ lục II theo khoản 4 Điều 5 Nghị định này.
+ Hàng hóa thuộc nhóm 04.07, 17.01, 25.01 nhập khẩu
từ Ốt-xtơ-rây-lia, Ca-na-da, Nhật Bản, Niu-di-lân, Cộng hòa Xin-ga-po, Việt Nam
(hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước) trong lượng
hạn ngạch thuế quan hàng năm theo quy định của Bộ Công Thương (ký hiệu TRQ1) và
hàng hóa thuộc nhóm 24.01 nhập khẩu trong hạn ngạch thuế quan thực hiện Hiệp định
CPTPP theo quy định của Bộ Công Thương (ký hiệu là TRQ2) thì người khai hải
quan thực hiện kê khai mã Biểu thuế B21 và áp dụng thuế suất trong hạn ngạch
quy định tại Phụ lục II theo khoản 4 Điều 5 Nghị định này.
+ Hàng hóa thuộc nhóm 04.07, 17.01, 24.01, 25.01 nhập
khẩu ngoài số lượng hạn ngạch thuế quan TRQ1 hoặc TRQ2 quy định tại Nghị định số
57/2019/NĐ-CP thì áp dụng các mức thuế suất nhập khẩu theo quy định tại khoản 7 Điều 1 Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 sửa
đổi, bổ sung Điều 8 Nghị định số 122/2016/NĐ-CP.
- Đối với mặt hàng ô tô đã qua sử dụng thuộc nhóm
87.02, 87.03, 87.04 nhập khẩu trong lượng hạn ngạch thuế quan thực hiện Hiệp định
CPTPP từ Liên bang Mê-hi-cô, Ốt-xtơ-rây-lia, Ca-na-da, Nhật Bản, Niu-di-lân, Cộng
hòa Xin-ga-po đáp ứng các điều kiện để được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
CPTPP thì người khai hải quan thực hiện kê khai mã Biểu thuế B22 và áp dụng thuế
suất quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 5 Nghị định
57/2019/NĐ-CP.
Đối với mặt hàng ô tô đã qua sử dụng nhập khẩu
ngoài lượng hạn ngạch quy định tại Nghị định số 57/2019/NĐ-CP thì áp dụng thuế
suất nhập khẩu theo quy định tại Khoản 5 Điều 1 Nghị định số
125/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ.
2. Đối với hàng hóa xuất khẩu
Hàng hóa xuất khẩu từ Việt Nam được nhập khẩu vào
lãnh thổ các nước: Liên bang Mê-hi-cô, Cộng hòa Xin-ga-po, Ốt-xtơ-rây-lia,
Niu-di-lân, Ca-na-da và Nhật Bản, người khai hải quan thực hiện kê khai mã Biểu
thuế B01 tại thời điểm làm thủ tục hải quan và áp dụng thuế suất ưu đãi MFN quy
định tại Phụ lục I - Biểu thuế xuất khẩu theo Danh mục mặt hàng chịu thuế ban
hành kèm theo Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ.
3. Về xử lý tiền thuế nộp thừa
- Đối với hàng hóa xuất khẩu tại các tờ khai đăng
ký từ ngày 14/01/2019, trong thời hạn 01 năm kể từ ngày đăng ký tờ khai, người
khai hải quan nộp đầy đủ chứng từ chứng minh hàng hóa xuất khẩu thỏa mãn quy định
tại khoản 4 Điều 4 Nghị định số 57/2019/NĐ-CP, thực hiện
khai bổ sung để áp dụng mức thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi CPTPP thấp hơn thì
cơ quan hải quan xử lý tiền thuế nộp thừa theo quy định tại khoản
5 Điều 4 Nghị định 57/2019/NĐ-CP và khoản 64, khoản 65 Điều
1 Thông tư số 39/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018.
- Đối với hàng hóa nhập khẩu tại các tờ khai hải
quan đăng ký từ ngày 14/01/2019 đến trước thời điểm Nghị định có hiệu lực, đáp ứng
đủ các điều kiện để được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt CPTPP
và đã nộp thuế theo mức thuế cao hơn thì người khai hải quan thực hiện khai bổ
sung để được áp dụng thuế suất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt CPTPP và được xử lý tiền
thuế nộp thừa theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định
57/2019/NĐ-CP và khoản 64, khoản 65 Điều 1 Thông tư số
39/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018. Người khai hải quan nộp công văn đề nghị xử
lý số tiền thuế nhập khẩu nộp thừa theo Mẫu
số 27/CVĐNHNT/TXNK ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày
20/4/2018 của Bộ Tài chính, kèm theo Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa
CPTPP, chứng từ vận tải hàng hóa chứng minh hàng hóa được nhập khẩu vào Việt
Nam từ các nước Liên bang Mê-hi-cô, Ốt-xtơ-rây-lia, Ca-na-da, Nhật Bản,
Niu-di-lân, Cộng hòa Xin-ga-po theo quy định tại khoản 6 Điều 5
Nghị định 57/2019/NĐ-CP. Trường hợp hàng hóa được chuyển tải hoặc vận chuyển
qua nước thứ ba không phải là các nước thành viên CPTPP nêu trên thì hàng hóa
phải thỏa mãn điều kiện giữ nguyên trạng về xuất xứ CPTPP quy định tại điểm c.2, khoản 6 Điều 5 Nghị định 57/2019/NĐ-CP và nộp bổ
sung chứng từ chứng minh vận tải trực tiếp qua nước không phải là thành viên
CPTPP theo quy định tại khoản 3 Điều 18 Thông tư số
38/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính quy định về xuất xứ hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu.
Tổng cục Hải quan yêu cầu các Cục Hải quan tỉnh,
thành phố thực hiện việc kiểm tra hồ sơ, kiểm tra xác định xuất xứ CPTPP, kiểm
tra mức thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi, thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt CPTPP
theo quy định tại Nghị định số 57/2019/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn, trường hợp
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đáp ứng đủ các điều kiện để được hưởng ưu đãi
CPTPP thì thực hiện xử lý tiền thuế nộp thừa cho người khai hải quan theo quy định.
4. Về công tác hỗ trợ
Trong quá trình thực hiện Nghị định số
57/2019/NĐ-CP ngày 26/6/2019 của Chính phủ, trường hợp phát sinh vướng mắc liên
quan, đề nghị các đơn vị báo cáo và đề xuất biện pháp xử lý (nếu có) về Tổng cục
Hải quan để xem xét, hướng dẫn thực hiện thống nhất qua các đầu mối dưới đây:
- Về thủ tục hải quan và kiểm tra, xác định xuất xứ
hàng hóa: đ/c Đặng Thị Hải Bình, Phó Trưởng phòng, Phòng Giám quản 4, Cục Giám
sát quản lý đt: 0439440833, máy lẻ: 8806, email: binhdth@customs.gov.vn.
- Về áp dụng thuế suất thuế ưu đãi đặc biệt CPTPP:
đ/c Lê Trung Sơn - Phó Trưởng phòng, Phòng Phân loại Hàng hóa và Biểu thuế, Cục
Thuế XNK - đt: 0439440833, máy lẻ: 8564, email: sonlt@customs.gov.vn.
- Về kê khai mã Biểu CPTPP trên hệ thống
VNACCS/VCIS, bộ phận Hỗ trợ người sử dụng (Helpdesk - TCHQ) - Điện thoại:
19009299 (nhánh 2), thư điện tử Bophanhotrotchq@customs.gov.vn.
Yêu cầu các Cục Hải quan tỉnh, thành phố chỉ đạo,
hướng dẫn các Chi cục và doanh nghiệp thực hiện thống nhất theo hướng dẫn trên.
Tổng cục Hải quan thông báo để các đơn vị biết và
thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Thứ trưởng Vũ Thị Mai (để báo cáo);
- TCT Nguyễn Văn Cẩn (để báo cáo);
- Các Phó Tổng cục trưởng (để chỉ đạo);
- Vụ HTQT, CST, Pháp chế - BTC (để phối hợp t/hiện);
- Cục GSQL, Cục CNTT, Cục KTSTQ, Cục QLRR (để t/hiện);
- Lưu: VT, TXNK. (3b).
|
KT. TỔNG CỤC
TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Dương Thái
|
MINISTRY OF
FINANCE
GENERAL DEPARTMENT OF VIETNAM CUSTOMS
-----------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
--------------
|
No.: 4470/TCHQ-TXNK
Re: Implementation of Decree No.
57/2019/ND-CP dated June 26, 2019 on promulgation of preferential export
tariff schedule and special preferential import tariff schedule under the Comprehensive
and Progressive Agreement for Trans-Pacific Partnership
|
Hanoi, July 09,
2019
|
To: Customs
Departments of provinces and cities On June 26, 2019, the Government’s Decree No.
57/2019/ND-CP on promulgation of preferential export tariff schedule and
special preferential import tariff schedule under the Comprehensive and
Progressive Agreement for Trans-Pacific Partnership in the 2019-2022 period
(hereinafter referred to as “CPTPP Agreement”) comes into force. For the
purposes of implementation of this Decree, the General Department of Vietnam
Customs provides the following guidelines: 1. Guidelines on imports - If goods imported from the
United Mexican States meet all conditions for application of special
preferential import duty rates under the CPTPP Agreement as prescribed in
Clause 6 Article 5, the customs declarant shall specify the tariff code B20 on
the declaration of imports. - If goods imported from
Australia, Canada, Japan, New Zealand, the Republic of Singapore or Vietnam
(goods imported from non-tariff zones into domestic market) meet all
conditions for application of special preferential import duty rates under the
CPTPP Agreement as prescribed in Clause 6 Article 5, the customs declarant
shall specify the tariff code B21 on the declaration of imports. - With regard to goods of
headings 04.07, 17.01, 24.01, 25.01 imported within tariff quotas: + Goods of headings 04.07, 17.01, 25.01 imported
from the United Mexican States within the annual tariff quotas prescribed by
the Ministry of Industry and Trade (TRQ1 symbol) and goods of heading 24.01
imported within tariff quotas under the CPTPP Agreement as prescribed by the
Ministry of Industry and Trade (TRQ2 symbol), the tariff code B20 shall be
declared and in-quota tariff rates specified in the Appendix II shall be
applied according to Clause 4 Article 5 of this Decree. + Goods of headings 04.07, 17.01, 25.01 imported
from Australia, Canada, Japan, New Zealand, the Republic of Singapore or
Vietnam (goods imported from non-tariff zones into domestic market)
within the annual tariff quotas prescribed by the Ministry of Industry and
Trade (TRQ1 symbol) and goods of heading 24.01 imported within tariff quotas
under the CPTPP Agreement as prescribed by the Ministry of Industry and Trade
(TRQ2 symbol), the tariff code B21 shall be declared and in-quota tariff rates
specified in the Appendix II shall be applied according to Clause 4 Article 5
of this Decree. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - If used cars of headings
87.02, 87.03, 87.04 imported within the tariff quotas under the CPTPP Agreement
from the United Mexican States, Australia, Canada, Japan, New Zealand or the
Republic of Singapore meet all conditions for application of special
preferential import duty rates under the CPTPP Agreement, the tariff code B22
shall be declared and the tariff rates specified in Clause 2 and Clause 3
Article 5 of Decree No. 57/2019/ND-CP shall be applied. With regard to used cars imported out of tariff
quotas prescribed in the Decree No. 57/2019/ND-CP, import duty rates prescribed
in Clause 5 Article 1 of the Government’s Decree No. 125/2017/ND-CP dated
November 16, 2017 shall be applied. 2. Guidelines on exports With regard to goods exported from Vietnam to the
United Mexican States, the Republic of Singapore, Australia, New Zealand,
Canada or Japan, the customs declarant shall declare the tariff code B01 when
carrying out customs procedures and MFN preferential tariff rates prescribed in
Appendix I – The export tariff schedule enclosed with the Government’s Decree
No. 125/2017/ND-CP dated November 16, 2017 shall be applied. 3. Guidelines on overpaid
duties - With regard to goods
exported under customs declarations registered from January 14, 2019, within a
year from the date on which the declaration is registered, if the declarant
provides sufficient documents proving that the exports meet the conditions in
Clause 4 article 4 of the Decree No. 57/2019/ND-CP and makes additional
declaration for applying lower duty rates according to the special preferential
export tariff schedule under CPTPP Agreement, the customs authority shall
settle the overpaid duties according to Clause 5 Article 4 of Decree No.
57/2019/ND-CP and Clause 64, Clause 65 Article 1 of the Circular No.
39/2018/ND-CP dated April 20, 2018. - With regard to goods
imported under customs declarations registered in the period from January 14,
2019 to before the effective date of this Decree, meeting all conditions for
application of special preferential import tariff rates under CPTPP Agreement
and on which import duties have been paid at a higher rate, the customs
declarant shall make additional declaration for applying special preferential
import tariff rates under CPTPP Agreement and having overpaid duties settled
according to Clause 2 Article 6 of Decree No. 57/2019/ND-CP and Clause 64,
Clause 65 Article 1 of the Circular No. 39/2018/ND-CP dated April 20, 2018. The
customs declarant shall submit a written request for refund of overpaid duties
using the form No. 27/CVDNHNT/TXNK enclosed with the Circular No. 39/2018/ND-CP
dated April 20, 2018 of the Ministry of Finance. Such written request must be
accompanied by documents proving the origin of goods under CPTPP Agreement and
those proving the imports are transported from United Mexican States,
Australia, Canada, Japan, New Zealand or the Republic of Singapore to Vietnam
as regulated in Clause 6 Article 5 of Decree No. 57/2019/ND-CP. In case goods
are transited or transported through the territory of a third country other
than the member states of CPTPP Agreement, the status quo of goods must be
protected to meet origin requirements under CPTPP Agreement in Point c.2,
Clause 6 Article 5 of Decree No. 57/2019/ND-CP and the declarant shall provide
additional documents proving such transport as prescribed in Clause 3 Article
18 of the Circular No. 38/2018/TT-BTC dated April 20, 2018 of the Ministry of
Finance prescribing origin of imports and exports. Customs Departments of provinces and cities are
requested to examine, determine and inspect documents, origin of goods under
CPTPP Agreement, preferential export duty rates and special preferential import
duty rates under CPTPP Agreement as regulated in Decree No. 57/2019/ND-CP and
relevant guidelines, and settle overpaid duties as regulated. 4. Guidelines on assistance
tasks: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Difficulties relating to
customs procedures and origin of goods shall be reported to Mrs. Dang Thi Hai
Binh, Deputy Head of Customs Supervision and Management Division 4, Customs
Supervision and Management Department, Tel.: 0439440833, ext.: 8806, email: binhdth@customs.gov.vn. - Difficulties relating to
application of special preferential duty rates under CPTPP Agreement shall be
reported to Mr. Le Trung Son, Deputy Head of the Commodity Classification –
Tariff Schedule Division, the Export and Import Duty Department , Tel.:
0439440833, ext.: 8564, email: sonlt@customs.gov.vn. - Difficulties relating to
declaration of codes of goods under CPTPP Agreement on VNACCS/VCIS system shall
be reported to Helpdesk of General Department of Vietnam Customs, Tel.:
19009299 (line 2), email: Bophanhotrotchq@customs.gov.vn. Customs Departments of provinces and cities shall
direct and instruct their affiliated Customs Sub-departments and enterprises to
apply guidelines herein. PP. GENERAL
DIRECTOR
DEPUTY GENERAL DIRECTOR
Nguyen Duong Thai
Official Dispatch 4470/TCHQ-TXNK 2019 Implementation of Decree 57/2019/ND-CP
Official number:
|
4470/TCHQ-TXNK
|
|
Legislation Type:
|
Official Dispatch
|
Organization:
|
The General Department of Customs
|
|
Signer:
|
Nguyen Duong Thai
|
Issued Date:
|
09/07/2019
|
|
Effective Date:
|
Premium
|
|
Effect:
|
Premium
|
Official Dispatch No. 4470/TCHQ-TXNK dated July 09, 2019 Implementation of Decree 57/2019/ND-CP on promulgation of preferential export tariff schedule and special preferential import tariff schedule under the Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-Pacific Partnership
|
|
|
Address:
|
17 Nguyen Gia Thieu street, Ward Vo Thi Sau, District 3, Ho Chi Minh City, Vietnam.
|
Phone:
|
(+84)28 3930 3279 (06 lines)
|
Email:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
|
|
NOTICE
Storage and Use of Customer Information
Dear valued members,
Decree No. 13/2023/NĐ-CP on Personal Data Protection (effective from July 1st 2023) requires us to obtain your consent to the collection, storage and use of personal information provided by members during the process of registration and use of products and services of THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
To continue using our services, please confirm your acceptance of THƯ VIỆN PHÁP LUẬT's storage and use of the information that you have provided and will provided.
Pursuant to Decree No. 13/2023/NĐ-CP, we has updated our Personal Data Protection Regulation and Agreement below.
Sincerely,
I have read and agree to the Personal Data Protection Regulation and Agreement
Continue
|
|