DanLuat
Chào mừng bạn đến với Dân Luật . Để viết bài Tư vấn, Hỏi Luật Sư, kết nối với Luật sư và chuyên gia, … Bạn vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN.
×

Thêm câu phản hồi

Từ 19/7/2024, các trường phải công khai thông tin, tình hình tài chính tối thiểu 05 năm

Avatar

 

Ngày 03/6/2024, Bộ GD&ĐT đã ban hành Thông tư 09/2024/TT-BGDĐT quy định về công khai trong hoạt động của các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/06/07/tt-09-2024.pdf Thông tư 09/2024/TT-BGDĐT

Cụ thể, Thông tư 09/2024/TT-BGDĐT sẽ thay thế Thông tư 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28/12/2017 của Bộ GD&ĐT ban hành Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân. Theo đó, Thông tư 09/2024/TT-BGDĐT đã bố cục lại rõ và gọn hơn, với nội dung công khai bao gồm 02 phần chính như sau:

- Phần thông tin công khai chung đối với các cơ sở giáo dục, trong đó bao gồm:

+ Các thông tin chung về cơ sở giáo dục như tên, địa chỉ, loại hình, sứ mạng, tầm nhìn,...

+ Thu, chi tài chính của cơ sở giáo dục.

- Phần công khai riêng đối với từng cấp bậc học, trong đó bao gồm:

+ Giáo dục mầm non.

+ Giáo dục phổ thông.

+ Giáo dục thường xuyên.

+ Giáo dục đại học và trình độ cao đẳng ngành giáo dục mầm non

(1) Quy định mới về Báo cáo thường niên đối với những thông tin công khai trong hoạt động giáo dục

Bên cạnh đó, tại Điều 14 Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân được ban hành kèm theo Thông tư 09/2024/TT-BGDĐT đã bổ sung thêm quy định về nội dung Báo cáo thường niên như sau:

Các cơ sở giáo dục (trừ cơ sở giáo dục mầm non, trường, lớp dành cho người khuyết tật chưa có cổng thông tin điện tử), thực hiện công khai trên cổng thông tin điện tử của cơ sở giáo dục, bao gồm:

- Báo cáo thường niên để công khai cho các bên liên quan tổng quan về kết quả hoạt động của cơ sở giáo dục tính đến ngày 31/12 hằng năm theo định dạng file PDF với các nội dung tối thiểu theo quy định tại các phụ lục được ban hành kèm theo Thông tư 09/2024/TT-BGDĐT. Cụ thể

+ Phụ lục I: Mẫu báo cáo thường niên của cơ sở giáo dục thực hiện chương trình giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên.

+ Phụ lục II: Mẫu báo cáo thường niên của cơ sở giáo dục thực hiện chương trình giáo dục đại học và chương trình giáo dục ngành Giáo dục mầm non trình độ cao đẳng. 

- Việc bố trí đối các nội dung công khai nêu trên tại Cổng thông tin điện tử sẽ do cơ sở giáo dục quyết định, bảo đảm thuận lợi cho việc truy cập, tiếp cận thông tin.

Ngoài ra, về thời điểm công khai của báo cáo Thường niên sẽ được thực hiện như sau:

Báo cáo thường niên của năm trước liền kề theo quy định tại Điểm b Khoản 1 và Điểm b Khoản 2, Điều 14 Quy chế được ban hành kèm theo Thông tư 09/2024/TT-BGDĐT phải được công bố trước ngày 10/6 hàng năm. Đối với các số liệu có liên quan đến báo cáo tài chính cả năm trước thì phải cập nhật tính đến hết thời gian quyết toán của cơ quan có thẩm quyền. 

Thời gian công khai trên cổng thông tin điện tử tối thiểu là 05 năm kể từ ngày công bố công khai. Thời gian niêm yết công khai (đối với cơ sở giáo dục mầm non; trường, lớp dành cho người khuyết tật chưa có Cổng thông tin điện tử tối thiểu là 90 ngày và sau khi niêm yết phải lưu giữ tài liệu công khai để bảo đảm cho việc tiếp cận thông tin tối thiểu là 05 năm kể từ ngày niêm yết).

(2) Những thông tin phải công khai đối với cơ sở giáo dục phổ thông

Căn cứ Mục 3 Quy chế được ban hành kèm theo Thông tư 09/2024/TT-BGDĐT có quy định về những thông tin phải thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục phổ thông như sau:

Điều kiện bảo đảm chất lượng: Trong đó bao gồm:

- Thông tin về đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên:

+ Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên chia theo nhóm vị trí việc làm và trình độ được đào tạo.

+ Số lượng, tỷ lệ giáo viên, cán bộ quản lý đạt chuẩn nghề nghiệp theo quy định.

+ Số lượng, tỷ lệ giáo viên cán bộ quản lý và nhân viên hoàn thành bồi dưỡng hằng năm theo quy định.

- Thông tin về cơ sở vật chất và tài liệu học tập sử dụng chung:

+ Diện tích khu đất xây dựng trường, điểm trường, diện tích bình quân tối thiểu cho một học sinh; đối sánh với yêu cầu tối thiểu theo quy định.

+ Số lượng, hạng mục khối phòng hành chính quản trị; khối phòng học tập; khối phòng hỗ trợ học tập; khối phụ trợ; khu sân chơi, thể dục thể thao; khối phục vụ sinh hoạt; hạ tầng kỹ thuật; đối sánh với yêu cầu tối thiểu theo quy định.

+ Số thiết bị dạy học hiện có; đối sánh với yêu cầu tối thiếu theo quy định;

+ Danh mục sách giáo khoa sử dụng trong cơ sở giáo dục đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; danh mục, số lượng xuất bản phẩm tham khảo tối thiểu đã được cơ sở giáo dục lựa chọn, sử dụng theo quy định.

- Thông tin về kết quả đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục:

+ Kết quả tự đánh giá chất lượng giáo dục của cơ sở giáo dục; kế hoạch cải tiến chất lượng sau tự đánh giá;

+ Kết quả đánh giá ngoài và công nhận đạt kiểm định chất lượng giáo dục, đạt chuẩn quốc gia của cơ sở giáo dục qua các mốc thời gian; kế hoạch và kết quả thực hiện cải tiến chất lượng sau đánh giá ngoài trong 05 năm và hằng năm.

- Cơ sở giáo dục thực hiện chương trình giáo dục của nước ngoài hoặc chương trình giáo dục tích hợp thực hiện công khai thêm các nội dung sau đây:

+ Tên chương trình, quốc gia cung cấp chương trình, thông tin chi tiết về đối tác thực hiện liên kết giáo dục để dạy chương trình giáo dục tích hợp;

+ Tên cơ quan, tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài công nhận về chất lượng giáo dục;

+ Ngôn ngữ thực hiện các hoạt động giáo dục.

Kế hoạch và kết quả hoạt động giáo dục phổ thông:

- Thông tin về kế hoạch hoạt động giáo dục của năm học:

+ Kế hoạch tuyển sinh của cơ sở giáo dục, trong đó thể hiện rõ các nội dung như: Đối tượng, chỉ tiêu, phương thức tuyển sinh, các mốc thời gian thực hiện tuyển sinh và các thông tin liên quan.

+ Kế hoạch giáo dục.

+ Quy chế phối hợp giữa cơ sở giáo dục với gia đình và xã hội trong việc chăm sóc, giáo dục học sinh.

+ Các chương trình, hoạt động hỗ trợ học tập, rèn luyện, sinh hoạt cho học sinh ở cơ sở giáo dục.

+ Thực đơn hằng ngày của học sinh (nếu có).

- Thông tin về kết quả giáo dục thực tế của năm học trước:

+ Kết quả tuyển sinh; tổng số học sinh theo từng khối; số học sinh bình quân/lớp theo từng khối; số lượng học sinh học 02 buổi/ngày; số lượng học sinh nam/học sinh nữ, học sinh là người dân tộc thiểu số, học sinh khuyết tật; số lượng học sinh chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại trường.

+ Thống kê kết quả đánh giá học sinh theo quy định của Bộ GD&ĐT, thống kê số lượng học sinh được lên lớp, học sinh không được lên lớp;.

+ Số lượng học sinh được công nhận hoàn thành chương trình, học sinh được cấp bằng tốt nghiệp; số lượng học sinh trúng tuyển vào các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đối với cấp THCS và THPT, số lượng học sinh trúng tuyển đại học đối với cấp THPT.

Trường hợp là cơ sở giáo dục thực hiện chương trình giáo dục của nước ngoài hoặc chương trình giáo dục tích hợp thì thực hiện công khai thêm nội dung về số lượng học sinh đang học (chia theo số lượng học sinh là người Việt Nam, số lượng học sinh là người nước ngoài).

Xem chi tiết tại Thông tư 09/2024/TT-BGDĐT có hiệu lực thi hành từ 19/7/2024.

  •  317
  •  Cảm ơn
  •  Phản hồi

Chủ đề đang được đánh giá

0 Lượt cảm ơn
câu phản hồi
Click vào bảng để xem hiển thị đầy đủ thông tin

Bạn vui lòng đăng nhập hoặc Đăng ký tại đây để tham gia thảo luận

Loading…