>>> Quy trình giải quyết tranh chấp đất đai cần biết
>>> Tổng hợp các loại thời hiệu
Để góp phần tạo sự thuận lợi cho mọi người trong quá trình giải quyết các vụ việc hành chính, dân sự, đất đai, bài viết dưới đây mình sẽ tổng hợp các cơ quan có thẩm quyền, là nơi các bạn nộp đơn, tờ khai khi thực hiện một số thủ tục. Cụ thể như sau:
Dân sự |
Cơ quan có thẩm quyền |
Ly hôn |
Ly hôn không yếu tố nước ngoài:
Ly hôn có yếu tố nước ngoài:
(Điều 28, 35 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, Điều 123 Luật Hôn nhân và gia đình) |
Đăng ký kết hôn |
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn. Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài; giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài; giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau; giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài, người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có yêu cầu (Điều 17, 37 Luật Hộ tịch 2014) |
Khai sinh |
Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ thực hiện đăng ký khai sinh Xem chi tiết: TẠI ĐÂY |
Đăng ký giám hộ cử, giám hộ đương nhiên, chấm dứt, thay đổi giám hộ |
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người được giám hộ hoặc người giám hộ thực hiện đăng ký giám hộ. Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc cấp huyện là nơi đã đăng ký giám hộ thực hiện đăng ký chấm dứt giám hộ. Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của người được giám hộ hoặc người giám hộ thực hiện đăng ký giám hộ giữa công dân Việt Nam và người nước ngoài cùng cư trú tại Việt Nam. (Điều 19, 39 Luật Hộ tịch) |
Đăng ký nhận cha mẹ con |
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người nhận hoặc người được nhận là cha, mẹ, con thực hiện đăng ký nhận cha, mẹ, con. Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của người được nhận là cha, mẹ, con thực hiện đăng ký nhận cha, mẹ, con giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài; giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài; giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau; giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài; giữa người nước ngoài với nhau mà một hoặc cả hai bên thường trú tại Việt Nam. (Điều 24, 43 Luật Hộ tịch) |
Đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch |
- Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc nơi cư trú của cá nhân có thẩm quyền giải quyết việc thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi; bổ sung hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú ở trong nước. - Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc nơi cư trú của người nước ngoài có thẩm quyền giải quyết việc cải chính, bổ sung hộ tịch đối với người nước ngoài đã đăng ký hộ tịch tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam. - Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã đăng ký hộ tịch trước đây có thẩm quyền giải quyết việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch - Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc nơi cư trú của cá nhân có thẩm quyền giải quyết việc thay đổi, cải chính hộ tịch cho công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú ở trong nước; (Điều 27, 46 Luật Hộ tịch) |
Cấp, cấp lại thẻ căn cước công dân |
- Công an cấp huyện và đơn vị hành chính tương đương mà công dân đăng ký thường trú; - Công an cấp tỉnh tiếp nhận hồ sơ cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân cho công dân có nơi đăng ký thường trú trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đó; cấp lại đối với công dân có nơi đăng ký thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác; - Bộ Công an tiếp nhận hồ sơ đổi thẻ Căn cước công dân khi công dân có yêu cầu và các trường hợp đặc biệt khác do thủ trưởng cơ quan quản lý căn cước công dân Bộ Công an quyết định. (Căn cứ Điều 16 Thông tư 07/2016/TT-BCA) |
Đăng ký thường trú, tạm trú |
- Xem chi tiết: TẠI ĐÂY |
Nhập khẩu, chuyển khẩu, tách khẩu |
- Xem chi tiết: TẠI ĐÂY |
Giải quyết tranh chấp dân sự |
- Tòa án |
Đất đai |
|
Giải quyết tranh chấp đất đai |
Xem chi tiết: TẠI ĐÂY |
Cấp GCN QSDĐ |
Nơi nộp hồ sơ: Văn phòng đăng ký đất đai tiếp nhận hoặc công chức địa chính cấp xã sẽ tiếp nhận hồ sơ (Điều 70 Nghị định 43/2014/NĐ-CP) |
Hành chính |
|
Khởi kiện vụ án hành chính |
Nộp đơn tại Tòa án thẩm quyền: - Tòa án cấp huyện trên cùng phạm vi địa giới hành chính với cơ quan có quyết định hành chính, hành vi hành chính, danh sách cử tri bị khiếu kiện sau đây: + Khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan hành chính nhà nước từ cấp huyện trở xuống trên cùng phạm vi địa giới hành chính với Tòa án hoặc của người có thẩm quyền trong cơ quan hành chính nhà nước đó, trừ quyết định hành chính, hành vi hành chính của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. + Khiếu kiện quyết định kỷ luật buộc thôi việc của người đứng đầu cơ quan, tổ chức từ cấp huyện trở xuống trên cùng phạm vi địa giới hành chính với Tòa án đối với công chức thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, tổ chức đó. + Khiếu kiện danh sách cử tri của cơ quan lập danh sách cử tri trên cùng phạm vi địa giới hành chính với Tòa án. - Tòa án cấp tỉnh mà người khởi kiện có nơi cư trú, nơi làm việc hoặc trụ sở trên cùng phạm vi địa giới hành chính với Tòa án khi: + khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Kiểm toán nhà nước, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao và quyết định hành chính, hành vi hành chính của người có thẩm quyền trong cơ quan đó; + Khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan thuộc một trong các cơ quan nhà nước đã liệt kê trên và quyết định hành chính, hành vi hành chính của người có thẩm quyền trong cơ quan đó. Trường hợp người khởi kiện không có nơi cư trú, nơi làm việc hoặc trụ sở trên lãnh thổ Việt Nam thì thẩm quyền giải quyết thuộc Tòa án nơi cơ quan, người có thẩm quyền ra quyết định hành chính, có hành vi hành chính. -Tòa án nhân dân cấp tỉnh trên cùng phạm vi địa giới hành chính với cơ quan, người đứng đầu cơ quan có quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu kiện: + Quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan nhà nước cấp tỉnh và của người có thẩm quyền trong cơ quan nhà nước đó. + Quyết định hành chính, hành vi hành chính của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trên cùng phạm vi địa giới hành chính với Tòa án. + Quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan đại diện của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài hoặc của người có thẩm quyền trong cơ quan đó; trường hợp người khởi kiện không có nơi cư trú tại Việt Nam thì Tòa án có thẩm quyền là Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội hoặc Tòa án nhân dân thành phố Hồ Chí Minh. + Quyết định kỷ luật buộc thôi việc của người đứng đầu cơ quan, tổ chức cấp tỉnh, bộ, ngành trung ương mà người khởi kiện có nơi làm việc khi bị kỷ luật trên cùng phạm vi địa giới hành chính với Tòa án. + Quyết định giải quyết khiếu nại về quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh mà người khởi kiện có nơi cư trú, nơi làm việc hoặc trụ sở trên cùng phạm vi địa giới hành chính với Tòa án. - Tòa án cáp tỉnh lấy lên giải quyết vụ án hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án cấp huyện khi cần thiết. (Điều 31, 32 Luật Tố tụng hành chính 2015) |
Hình sự |
|
Nộp đơn tố giác tội phạm |
Cơ quan điều tra nơi tội phạm xảy ra (Khoản 4 Điều 163 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015) |
Nộp hồ sơ xin hoãn chấp hành hình phạt tù |
Chánh án Tòa án đã ra quyết định thi hành án (Mục 1.4 Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐTP) |
Đặc xá tha tù hoặc xét ân giảm án tử hình |
Xem chi tiết: TẠI ĐÂY |