>>> Các cặp thuật ngữ dễ bị nhầm lẫn trong Luật đất đai
>>> Tập hợp cặp thuật ngữ dễ nhầm lẫn trong lĩnh vực thuế
>>> Phân biệt các cặp tội phạm dễ nhầm lẫn trong BLHS
Để sử dụng đó một cách chính xác nhất, hạn chế sự nhầm lẫn thì chỉ có cách là chúng ta phải hiểu thật đúng và thật đầy đủ nghĩa của từ. Hôm nay mình hệ thống lại một số khái niệm liên quan đễn lĩnh vực hình sự để giúp chúng ta tránh được sự nhẫm lần trong khi nói cũng như khi viết.
STT |
Thuật ngữ và ý nghĩa thuật ngữ |
|
1 |
Bị can |
Bị cáo |
Là người hoặc pháp nhân bị khởi tố về hình sự
|
Là người hoặc pháp nhân đã bị Tòa án quyết định đưa ra xét xử Khi có cáo trạng của VKS đồng thời Tòa án có quyết định đưa vụ án ra xét xử thì sẽ gọi là bị cáo |
|
2 |
Người bị tạm giữ |
Người bị tạm giam |
Là người đang bị quản lý tại cơ sở giam giữ trong thời hạn tạm giữ, gia hạn tạm giữ |
Bị can; bị cáo; người bị kết án phạt tù, người bị kết án tử hình mà bản án chưa có hiệu lực pháp luật hoặc đang chờ thi hành án, người bị tạm giam để thực hiện việc dẫn độ đang bị quản lý tại cơ sở giam giữ trong thời hạn tạm giam, gia hạn tạm giam |
|
3 |
Người làm chứng |
Người chứng kiến |
Là người biết được những tình tiết liên quan đến nguồn tin về tội phạm, về vụ án và được cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng triệu tập đến làm chứng |
Là người được cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng yêu cầu chứng kiến việc tiến hành hoạt động tố tụng |
|
4 |
Đầu thú |
Tự thú |
Là việc người phạm tội sau khi đã bị phát hiện về hành vi phạm tội tự nguyện ra trình diện và khai báo với cơ quan có thẩm quyền |
Là việc người phạm tội tự nguyện khai báo với cơ quan có thẩm quyền về hành vi phạm tội của mình trước khi bị phát hiện về hành vi đó |
|
5 |
Áp giải |
Dẫn giải |
Là việc cơ quan có thẩm quyền cưỡng chế người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp, bị bắt, bị tạm giữ, bị can, bị cáo đến địa điểm tiến hành điều tra, truy tố hoặc xét xử |
Là việc cơ quan có thẩm quyền cưỡng chế người làm chứng, người bị tố giác hoặc bị kiến nghị khởi tố đến địa điểm tiến hành điều tra, truy tố, xét xử hoặc người bị hại từ chối giám định |
|
6 |
Phạm tội 02 lần trở lên |
Tái phạm |
Là người phạm tội trước đó đã thực hiện cùng một tội từ 02 lần trở lên hoặc có thể có nhiều hành vi phạm tội ở các tội khác nhau nhưng chưa bị truy cứu khi vẫn còn thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự |
Là trường hợp đã bị kết án, chưa được xóa án tích mà lại tiếp tục thực hiện hành vi phạm tội do cố ý hoặc thực hiện hành vi phạm tội về tội phạm rất nghiêm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do vô ý |
|
7 |
Che giấu tội phạm |
Không tố giác tội phạm |
Người không hứa hẹn trước mà che giấu về hành vi phạm tội |
Người biết rõ tội phạm đang được chuẩn bị, đang được thực hiện hoặc đã được thực hiện mà không tố giác |
|
8 | Nghi can | Nghi phạm |
Là người bị nghi là có liên quan đến vụ án và thuộc trường hợp chưa bị bắt | Là người bị nghi là tội phạm, có dấu hiệu của một tội phạm và đã bị lệnh bắt |
Căn cứ: