Mùa thực tập đã bắt đầu nói chung và sinh viên trường Luật nói riêng. Sau đây là một số lưu ý mà mình tổng hợp từ các nguồn, nhằm hỗ trợ các bạn có một mùa thực tập thật thành công, không còn bỡ ngỡ như mình ngày trước.
1. CÁC LƯU Ý CHUNG:
- Xác định mục tiêu lớn của kỳ thực tập:
Đây sẽ là mục tiêu xuyên suốt theo bạn từ ngày đầu đi thực tập cho đến khi quá trình đó kết thúc. Có thể
Đó có thể là nâng cao khả năng thuyết trình, khả năng giao tiếp hoặc tìm được định hướng nghề nghiệp tương lai cho mình, hay thậm chí là trở thành chuyên gia (ở một góc độ nào đó) trong lĩnh vực mình đang làm.
- Tìm kiếm, sử dụng các phần mềm hỗ trợ làm việc hiệu quả
Làm thực tập sinh trong thời buổi này có cái hay là bạn có thể sử dụng rất nhiều phần mềm nâng cao năng suất làm việc của mình.
- Xin thêm công việc nếu thấy quá ít
Lúc mới làm thực tập sinh, bạn sẽ không được giao nhiều việc lắm đâu. Xin thêm việc cũng sẽ được đánh giá cao lắm đấy.
- Đi ăn trưa với đồng nghiệp
Khi mới vô làm,một số bạn thường nấu cơm ở nhà mang theo để đỡ tốn tiền cơm. Thế nhưng, vì đồng nghiệp hay đi ra ngoài ăn nên thỉnh thoảng chúng ta cũng nên đi ăn cơm ngoài để thắt chặt tình đồng nghiệp và học hỏi về văn hóa công ty nhé.
- Hỏi, hỏi, hỏi, và hỏi
Hỏi nhiều đôi khi sẽ gây khó chịu, nhưng hỏi là phương thức nhanh nhất để tìm hiểu công việc, hạn chế sai làm.
- Đừng bao giờ từ chối bất kỳ công việc nào được giao
Có nhiều bạn cảm thấy rất khó chịu khi đột nhiên phải nhận những công việc từ trên trời rơi xuống mà không nằm trong mô tả công việc (job description).
Tuy nhiên, việc nói "có" sẽ giúp bạn có thêm nhiều kỹ năng và kiến thức hơn ban tuởng tượng đấy.
2. CV XIN VIỆC
2.1. NHÀ TUYỂN DỤNG XEM GÌ TRONG NHỮNG GIÂY ĐẦU?
Kinh nghiệm công việc hiện tại, công việc trước đó, học vấn, thông tin cá nhân là những thông tin quan trọng nhất mà nhà tuyển dụng đang tìm kiếm cho dù bạn chỉ mứoi là một sinh viên năm cuối. Hãy trình bày các phần này theo thứ tự hợp lý và rõ ràng trong CV của bạn và làm nổi bật các keyword. Chỉ cần biết cách bạn sẽ có thể vượt qua hàng ngàn ứng viên khác trong vòng đầu tiên này đấy!
- Thông tin cá nhân;
- Các vị trí công việc và tên công ty bạn đã làm;
- Thời gian làm việc;
- Học vấn: bạn tốt nghiệp trường nào và thời gian tốt nghiệp.
2.2. CV TIẾNG ANH – BẠN CẦN TỪ VỰNG GÌ ĐỂ ẤN?
Trong thời kì kinh tế hội nhập. công ty nào cũng yêu cầu Tiếng Anh cao. CV tiếng Anh và Cover Letter vừa có thể là yêu cầu bắt buộc, vừa có thể là cơ hôi giúp bạn thể hiện lợi thế của mình
- “I was in charge of a project” - Bây giờ ai cũng ghi vậy hết đó, sao không thử những từ sau đây:
I led a project / I chaired a project / I executed a project / I oversaw a project.
- Vậy có câu này nữa không, đặc biệt đối với các bạn đã làm chủ một dự án nào đó: “I created a project”? Hãy thử những từ “kêu” hơn sau đây:
I brought to life a project / I formed a project / I initiated a project / I pioneered a project.
- Đối với nhiều bạn làm sales đã quen thuộc với câu này: “I increasedsales/revenue.” Hãy thay thế vài từ mới chuyên nghiệp hơn, như là:
I boosted sales/revenue / I lifted sales/revenue by 200%.
- Còn nếu như bạn đã quản lý 1 team, và đã quá quen với câu: “I managed a team”, thì hãy thêm chút màu sắc để thể hiện rõ hơn:
I mentored a team / I motivated a team / I trained a team.
- Nếu bạn làm việc chăm chỉ và đã kết nối thành công với rất nhiều đối tác, hãy nhấn mạnh thành công này hơn thay vì chỉ là “I was responsible for 3 new partners”:
I successfully acquired 3 new partners / I successfully secured 3 new partners.
Nếu bạn vẫn chưa hài lòng lắm với nhiều từ còn lại trong CV của mình, hãy thử truy cập vào trang web thesaurus và tìm một từ đồng nghĩa hay hơn, hấp dẫn, và chuyên nghiệp hơn để bỏ vào CV của mình nhé.
Nguồn: Page Lao động – việc làm và HRinsider