DanLuat
Chào mừng bạn đến với Dân Luật . Để viết bài Tư vấn, Hỏi Luật Sư, kết nối với Luật sư và chuyên gia, … Bạn vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN.
×

Thêm câu phản hồi

Thông tư 38/2023/TT-BTC: Mức thu phí thẩm định báo cáo đánh giá TĐMT từ 01/8/2023

Avatar

 

Ngày 08/6/2023, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 38/2023/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường do cơ quan trung ương thực hiện thẩm định.

Theo đó, đối tượng nộp và mức thu phí được quy định như sau:

(1) Người nộp phí và tổ chức thu phí

Căn cứ tại Điều 2 Thông tư 38/2023/TT-BTC quy định về người nộp phí và tổ chức thu như sau:

- Người nộp phí là các chủ dự án đề nghị cơ quan có thẩm quyền ở trung ương thực hiện thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.

- Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng hoặc cơ quan nhà nước thuộc 03 Bộ được giao thực hiện thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường là tổ chức thu phí.

(Theo quy định hiện hành trước đó, tổ chức thu phí bao gồm: Tổng cục Môi trường trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường; Các cơ quan được các Bộ, cơ quan ngang Bộ giao thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.)

(2) Mức thu phí

Mức thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường do cơ quan trung ương thực hiện thẩm định được quy định tại Biểu mức thu phí sau:

BIỂU MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

STT

Tổng vốn đầu tư

(tỳ đồng)

Mức phí đối với các Nhóm dự án (triệu đồng)

1

2

3

4

5

6

1

Đến 10

8,0

8,6

8,8

9,2

9,6

6,0

2

Trên 10 đến 20

12,5

13,0

13,5

14,0

15,0

9,0

3

Trên 20 đến 50

21,0

22,0

22,5

23,0

24,0

15,0

4

Trên 50 đến 100

37,5

38,0

39,0

41,0

43,0

27,0

5

Trên 100 đến 200

41,5

42,0

43,0

45,0

47,0

30,0

6

Trên 200 đến 500

54,0

55,0

56,0

59,0

62,0

39,0

7

Trên 500 đến 1.000

61,0

62,0

63,5

66,0

69,0

44,0

8

Trên 1.000 đến 1.500

65,0

67,0

68,5

72,0

75,0

48,0

9

Trên 1.500 đến 2.000

67,0

68,0

70,0

73,5

76,5

49,0

10

Trên 2.000 đến 3.000

70,0

71,0

73,0

76,0

79,0

51,0

11

Trên 3.000 đến 5.000

72,5

74,0

76,0

79,0

82,0

53,0

12

Trên 5.000 đến 7.000

77,0

78,0

80,0

84,0

87,0

56,0

13

Trên 7.000

84,0

86,0

88,0

92,0

96,0

61,0

Ghi chú:

Nhóm dự án trong Biểu nêu trên:

- Nhóm 1. Dự án công trình dân dụng.

- Nhóm 2. Dự án hạ tầng kỹ thuật (trừ dự án giao thông).

- Nhóm 3. Dự án nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, thủy lợi.

- Nhóm 4. Dự án giao thông.

- Nhóm 5. Dự án công nghiệp.

- Nhóm 6. Dự án xử lý chất thải và cải thiện môi trường và các Dự án khác (không thuộc nhóm 1,2, 3, 4, 5 nêu trên).

Đối với các dự án thuộc từ 02 nhóm trở lên thì áp dụng mức phí của nhóm có mức thu cao nhất.

(3) Kê khai, nộp phí

- Người nộp phí thực hiện nộp phí cho tổ chức thu phí trong thời gian từ thời điểm nộp hồ sơ đề nghị thẩm định đến trước khi tổ chức họp Hội đồng thẩm định, phí nộp theo hình thức quy định tại Thông tư 74/2022/TT-BTC ngày 22/12/2022.

- Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc Nhà nước. Tổ chức thu phí thực hiện kê khai, thu, nộp và quyết toán phí theo quy định tại Thông tư 74/2022/TT-BTC.

Xem chi tiết tại Thông tư 38/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/8/2023 và thay thế Thông tư 56/2018/TT-BTC.

  •  524
  •  Cảm ơn
  •  Phản hồi

Chủ đề đang được đánh giá

0 Lượt cảm ơn
câu phản hồi
Click vào bảng để xem hiển thị đầy đủ thông tin

Bạn vui lòng đăng nhập hoặc Đăng ký tại đây để tham gia thảo luận

Loading…