Nghị định 116/2024/NĐ-CP: Sửa đổi quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
Ngày 17/9/2024, Chính phủ đã ban hành Nghị định 116/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức. Cụ thể như sau. Xem thêm: Công chức lãnh đạo, quản lý có thể được bổ nhiệm lại với số lần không hạn chế https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/9/19/116-cp.signed.pdf Nghị định 116/2024/NĐ-CP (1) Sửa đổi hình thức, nội dung và thời gian thi tuyển công chức Cụ thể, tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 116/2024/NĐ-CP sửa đổi hình thức, nội dung và thời gian thi tuyển công chức được quy định tại Điều 8 Nghị định 138/2020/NĐ-CP như sau: Vòng 01: Thi trắc nghiệm trên máy vi tính: Nội dung thi gồm 02 phần, cụ thể như sau: - Phần I: Kiến thức chung, 60 câu hỏi hiểu biết chung về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ. Thời gian thi 60 phút; - Phần II: Ngoại ngữ, 30 câu hỏi theo yêu cầu về ngoại ngữ dự thi đối với từng vị trí việc làm. Thời gian thi 30 phút. Đối với vị trí việc làm không yêu cầu trình độ ngoại ngữ thì không phải tổ chức thi Phần II. - Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi; nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được tham dự vòng 2. - Trường hợp đã đạt kết quả kiểm định chất lượng đầu vào công chức theo quy định tại Nghị định 06/2023/NĐ-CP mà kết quả kiểm định chất lượng đầu vào công chức còn trong thời hạn tính đến ngày hết thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển và đáp ứng yêu cầu về thang điểm theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 3 Nghị định 138/2020/NĐ-CP (nếu có) thì không phải dự thi vòng 1. Vòng 02: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành - Hình thức thi: Viết hoặc kết hợp viết và phỏng vấn. - Đối với bài thi viết: + Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; năng lực chuyên môn, nghiệp vụ; kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển. + Thời gian thi: 180 phút (không kể thời gian chép đề). Theo đó, căn cứ vào đặc thù của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức có thể tổ chức thi viết bằng hình thức thi trên máy vi tính, đồng thời quyết định số lượng câu hỏi phù hợp, bảo đảm số lượng tối thiểu 60 câu, tối đa 120 câu (theo hình thức câu hỏi trắc nghiệm). Thời gian thi tương ứng với tổng số câu hỏi, bảo đảm tối thiểu là 90 phút, tối đa là 180 phút. - Đối với bài thi phỏng vấn: Nội dung thi phỏng vấn tập trung đánh giá về năng lực: tư duy, giao tiếp, phán đoán tình huống, học hỏi, phát triển, diễn đạt, thái độ và các năng lực khác theo yêu cầu của vị trí việc làm. Thời gian thi: Tối đa 30 phút. - Thang điểm bài thi viết: 100 điểm; bài thi phỏng vấn: 100 điểm. Trường hợp thi viết bằng hình thức thi trên máy vi tính thì Hội đồng tuyển dụng (Ban đề thi) xây dựng các nhóm câu hỏi có mức độ phức tạp khác nhau và quyết định mức điểm tương ứng với từng câu hỏi. Trường hợp lựa chọn hình thức thi kết hợp viết và phỏng vấn thì tổng điểm bài thi viết và bài thi phỏng vấn được quy đổi về thang điểm 100 theo tỷ lệ điểm của bài thi viết là 70%, của bài thi phỏng vấn là 30% (được làm tròn đến 02 chữ số thập phân). - Trong cùng một kỳ thi tuyển, nếu có các vị trí việc làm yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ khác nhau thì Hội đồng tuyển dụng phải tổ chức xây dựng các đề thi môn nghiệp vụ chuyên ngành khác nhau tương ứng với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức có yêu cầu đặc thù cao hơn về nội dung, thời gian thi môn nghiệp vụ chuyên ngành so với quy định tại khoản này thì phải xác định cụ thể trong Kế hoạch tuyển dụng. Theo đó, kể từ 17/9/2024, hình thức, nội dung và thời gian thi tuyển công chức sẽ được thực hiện theo quy định như đã nêu trên. (2) Những trường hợp được miễn thi ngoại ngữ Cụ thể, theo Nghị định 116/2024/NĐ-CP sẽ miễn thi ngoại ngữ đối với đối với những trường hợp như sau: - Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ theo đúng yêu cầu về ngoại ngữ của vị trí việc làm, cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển. - Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, học tập ở nước ngoài bằng ngoại ngữ theo đúng yêu cầu của vị trí việc làm hoặc học bằng tiếng nước ngoài theo đúng yêu cầu của vị trí việc làm ở Việt Nam, được cơ quan có thẩm quyền công nhận hoặc đương nhiên được công nhận theo quy định của pháp luật. - Có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số dự tuyển vào vị trí việc làm liên quan trực tiếp đến người dân tộc thiểu số hoặc vị trí việc làm công tác tại vùng dân tộc thiểu số; là người dân tộc thiểu số dự tuyển vào vị trí việc làm liên quan trực tiếp đến người dân tộc thiểu số hoặc vị trí việc làm công tác tại vùng dân tộc thiểu số. Theo đó, nếu thuộc một trong những trường hợp như đã nêu trên thì người dự thi sẽ được miễn phần thi ngoại ngữ. (3) Rút ngắn thời hạn hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng công chức Căn cứ khoản 9 Điều 1 Nghị định 116/2024/NĐ-CP đã sửa đổi Điều 16 Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng công chức như sau: - Chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày danh sách trúng tuyển được công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức, người trúng tuyển phải hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng nộp cho cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức. Hồ sơ tuyển dụng bao gồm: + Bản sao văn bằng, chứng chỉ (không bao gồm chứng chỉ tin học, ngoại ngữ) theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức tại Thông báo tuyển dụng. + Bản sao chứng nhận đối tượng ưu tiên, văn bằng, chứng chỉ để được miễn thi ngoại ngữ (nếu có). + Kết quả kiểm định chất lượng đầu vào công chức (nếu có). - Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức ra quyết định hủy bỏ kết quả trúng tuyển. Bên cạnh đó, trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong 01 kỳ tuyển dụng tiếp theo. Theo đó, người trúng tuyển công chức có thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển phải hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng thay vì 30 ngày như quy định trước đây. Xem chi tiết tại Nghị định 116/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ 17/9/2024.
Người từng bị tạm giữ hình sự để điều tra có được tham gia thi tuyển công chức không?
Đặt trường hợp một người bị tạm giữ để phối hợp điều tra 07 ngày. Thì người này có được đăng ký thi tuyển công chức Nhà nước không? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết sau. Khi nào thì bị tạm giữ hình sự? Thời gian tạm giữ hình sự là bao lâu? Căn cứ theo Điều 117 Bộ Luật Tố tụng hình sự 2015 thì tạm giữ có thể áp dụng đối với: - Người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp. - Người bị bắt trong trường hợp phạm tội quả tang. - Người phạm tội tự thú, đầu thú. - Người bị bắt theo quyết định truy nã. Theo đó, tại Điều 118 Bộ luật Tố tụng hình sự 2017 có quy định thời hạn tạm giữ là không quá 3 ngày tính từ ngày cơ quan điều tra nhận người bị giữ, người bị bắt hoặc áp giải người bị giữ, người bị bắt về trụ sở hoặc kể từ khi cơ quan điều tra ra quyết định tạm giữ người phạm tội tự thú, đầu thú. Tuy nhiên, đối với trường hợp cần thiết, người ra quyết định cũng có thể gia hạn thời gian tạm giữ nhưng sẽ không quá 03 ngày. Trường hợp đặc biệt hơn thì có thể gia hạn quyết định tạm giữ lần thế 02 nhưng sẽ không quá 03 ngày. Có thể thấy, một người có thể bị tạm giữ trong thời hạn tối đa không quá 09 ngày. Hết thời hạn này, nếu không có căn cứ để khởi tố bị can thì cơ quan cảnh sát điều tra có thẩm quyền hoặc viện kiểm sát có thẩm quyền ngay sau đó sẽ trả tự do cho người bị tạm giữ. Người từng bị tạm giữ hình sự để điều tra có được tham gia thi tuyển công chức không? Áp dụng những dẫn chiếu quy định nêu trên vào trường hợp đã nêu tại phần mô tả thì người này đã bị tạm giữ 07 ngày tức đã được gia hạn thời gian tạm giữ. Theo đó, sẽ có 02 trường hợp xảy ra như sau: Trường hợp 01: Trong quá trình tạm giữ không đủ căn cứ khởi tố bị can thì người này sẽ được trả tự do và không được xem là người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự nên vẫn có thể đăng ký thi công chức. Trường hợp 02: Trong quá trình tạm giữ, nếu có căn cứ thì cơ quan cảnh sát điều tra sẽ tiến hành khởi tố bị can và người này sẽ không được đăng ký thi tuyển công chức. Bởi theo quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 36 Luật Cán bộ, Công chức 2008 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019 có quy định về những trường hợp không được đăng ký dự tuyển công chức như sau: “c) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc.” Người bị tạm giữ có những quyền và nghĩa vụ gì? Căn cứ theo Điều 9 Luật Thi hành tạm giữ, tạm giam 2015 thì người bị tạm giữ có các quyền và nghĩa vụ như sau: Về quyền: - Được bảo vệ an toàn tính mạng, thân thể, tài sản, tôn trọng danh dự, nhân phẩm; được phổ biến các quyền và nghĩa vụ của mình, nội quy của cơ sở giam giữ. - Được thực hiện quyền bầu cử và quyền bỏ phiếu trưng cầu ý dân theo quy định. - Được bảo đảm chế độ ăn, ở, mặc, đồ dùng sinh hoạt cá nhân, chăm sóc y tế, sinh hoạt tinh thần, gửi, nhận thư, nhận quà, nhận sách, báo, tài liệu. - Được gặp thân nhân, người bào chữa, tiếp xúc lãnh sự. - Được hướng dẫn, giải thích và bảo đảm thực hiện quyền tự bào chữa, nhờ người bào chữa, trợ giúp pháp lý. - Được gặp người đại diện hợp pháp để thực hiện giao dịch dân sự. - Được yêu cầu trả tự do khi hết thời hạn tạm giữ, thời hạn tạm giam. - Được khiếu nại, tố cáo hành vi vi phạm pháp luật. - Được bồi thường thiệt hại theo quy định nếu bị giam, giữ trái pháp luật. - Được hưởng các quyền khác của công dân nếu không bị hạn chế bởi Luật Thi hành tạm giữ, tạm giam 2015 và luật khác có liên quan, trừ trường hợp các quyền đó không thể thực hiện được do họ đang bị tạm giữ, tạm giam. Về nghĩa vụ: Người bị tạm giữ phải: - Chấp hành quyết định, yêu cầu, hướng dẫn của cơ quan, người có thẩm quyền quản lý, thi hành tạm giữ. - Chấp hành nội quy của cơ sở giam giữ, quy định của Luật Thi hành tạm giữ, tạm giam 2015 và pháp luật có liên quan. Theo đó, một người khi bị tạm giữ thì sẽ được hưởng những quyền lợi và nghĩa vụ như đã nêu trên.
150 câu hỏi trắc nghiệm ôn thi công chức Quản lý thị trường mới nhất
Ngày 02/10/2023 Tổng cục Quản lý thị trường đã có Thông báo 150/TB-TCQLTT năm 2023 tải về tài liệu tham khảo thi tuyển công chức năm 2023 của Tổng cục Quản lý thị trường (Tài liệu ở cuối bài viết) Câu 1: Theo Pháp lệnh số 44/2002/PL-UBTVQH10 về xử lý vi phạm hành chính thì thời hạn ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với vụ vi phạm hành chính có nhiều tình tiết phức tạp là bao nhiêu ngày kể từ ngày lập biên bản vi phạm hành chính (trừ trường hợp xin gia hạn)? A. 10 ngày B. 20 ngày C. 30 ngày D. 40 ngày Câu 2: Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi buôn lậu, sản xuất, buôn bán hàng giả là bao nhiêu năm kể từ ngày hành vi vi phạm hành chính được thực hiện? A. 01 năm B. 02 năm C. 03 năm D. 05 năm Câu 3: Kiểm soát viên thị trường đang thi hành công vụ có thẩm quyền phạt tiền với số tiền bao nhiêu? A. Đến 100.000đồng B. Đến 200.000đồng C. Đến 500.000đồng D. Đến 1.000.000đồng Câu 4: Đội trưởng Đội Quản lý thị trường có quyền phạt tiền với số tiền bao nhiêu? A. Đến 5.000.000đồng B. Đến 7.000.000đồng C. Đến 8.000.000đồng D. Đến 10.000.000đồng Câu 5: Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường có quyền phạt tiền với số tiền bao nhiêu? A. Đến 10.000.000đồng B. Đến 20.000.000đồng C. Đến 30.000.000đồng D. Đến 50.000.000đồng Câu 6: Đội trưởng Đội Quản lý thị trường có quyền tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính có giá trị bao nhiêu ? A. Đến 20.000.000đồng B. Đến 25.000.000đồng C. Đến 30.000.000đồng D. Đến 50.000.000đồng Câu 7: Trong lực lượng Quản lý thị trường tại địa phương ai có thẩm quyền được tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề? A. Kiểm soát viên thị trường B. Đội trưởng Đội Quản lý thị trường C. Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường D. Cả 3 đáp án trên Câu 8: Trong lực lượng Quản lý thị trường ai có thẩm quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính? A. Kiểm soát viên thị trường B. Đội trưởng Đội Quản lý thị trường C. Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường D. Cục trưởng Cục Quản lý thị trường Câu 9: Trong lực lượng Quản lý thị trường ai có thẩm quyền được khám nơi cất giấu tang vật, phương tiên vi phạm hành chính? A. Kiểm soát viên thị trường B. Đội trưởng Đội Quản lý thị trường C. Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường D. Cục trưởng Cục Quản lý thị trường Câu 10: Thời hạn ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính là bao nhiêu ngày kể từ ngày lập biên bản vi phạm hành chính (trừ trường hợp vi phạm hành chính có nhiều tình tiết phức tạp hoặc xin gia hạn)? A. 05 ngày B. 10 ngày C. 30 ngày D. 40 ngày Câu 11: Đối với tang vật vi phạm hành chính là hàng hóa, vật phẩm dễ bị hư hỏng thì người có thẩm quyền tịch thu phải tiến hành lập biên bản và xử lý như thế nào? A. Tổ chức tiêu hủy B. Tổ chức bán đấu giá C. Tổ chức bán ngay D. Tổ chức thanh lý Câu 12: Đối với tang vật vi phạm hành chính mà không xác định được chủ sở hữu, người quản lý, người sử dụng hợp pháp hoặc những người này không đến nhận thì người có thẩm quyền phải ra quyết định tịch thu tang vật vi phạm để xử lý trong thời hạn bao nhiêu ngày kể từ ngày thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng và niêm yết công khai tại trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền tịch thu? A. 10 ngày B. 30 ngày C. 50 ngày D. 60 ngày Câu 13: Trong lực lượng Quản lý thị trường, ai là người có thẩm quyền ban hành quyết định kiểm tra? A. Đội trưởng Đội Quản lý thị trường B. Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường C. Cục trưởng Cục Quản lý thị trường D. Cả 3 đáp án trên Câu 14: Trong lực lượng Quản lý thị trường, ai không có thẩm quyền khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính? A. Kiểm soát viên thị trường B. Đội trưởng Đội Quản lý thị trường C. Chi cục trưởng Chi cục Quản lý trường D. Cả 3 đáp án trên Câu 15: Cuộc đấu giá hàng hóa được coi là không thành trong trường hợp nào sau đây? A. Không có người tham gia đấu giá, trả giá B. Giá cao nhất đã trả cao hơn mức giá khởi điểm đối với phương thức trả giá lên C. Mức giá được hạ thấp hơn mức giá khởi điểm đối với phương thức trả giá xuống D. Cả 3 đáp án trên Câu 16: Hãy cho biết lực lượng Quản lý thị trường khi tiến hành kiểm tra phải có ít nhấttừ bao nhiêu công chức Quản lý thị trường trở lên mới được tiến hành kiểm tra? A. 01 B. 02 C. 03 D. 04 Câu 17: Thẻ Kiểm tra thị trường được cấp thống nhất trên phạm vi cả nước và do ai cấp? A. Bộ trưởng Bộ Công Thương B. Cục trưởng Cục Quản lý thị trường C. Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường D. Giám đốc Sở Công Thương Câu 18: Thời hiệu khiếu nại, khởi kiện đòi bồi thường do sản phẩm, hàng hoá không bảo đảm chất lượng gây thiệt hại cho người là bao nhiêu năm kể từ ngày giao hàng đối với sản phẩm, hàng hoá không ghi hạn sử dụng? A. 02 năm B. 03 năm C. 04 năm D. 05 năm Câu 19: Việc công bố các đặc tính cơ bản, thông tin cảnh báo, số hiệu tiêu chuẩn trênhàng hoá hoặc Bao bì hàng hoá; Nhãn hàng hoá; Tài liệu kèm theo sản phẩm, hàng hoá do ai thực hiện? A. Người sản xuất B. Người nhập khẩu C. Cả 02 trường hợp trên đều đúng D. Cả 02 trường hợp trên đều sai Câu 20: Cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hoá ra quyết định xử lý trong thời hạn bao nhiêu ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của đoàn kiểm tra hoặc kiểm soát viên chất lượng về việc tạm đình chỉ sản xuất, niêm phong, tạm dừng bán hàng? A. 03 ngày B. 05 ngày C. 07 ngày D. 10 ngày Câu 21: Trong lực lượng Quản lý thị trường, ai được quyền buộc tiêu hủy vật phẩm gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi và cây trồng, văn hóa phẩm độc hại? A. Đội trưởng Đội Quản lý thị trường B. Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường C. Cục trưởng Cục Quản lý thị trường D. Cả 3 đáp án trên Câu 22: Hình thức hợp đồng mua bán hàng hoá được thể hiện như thế nào? A. Bằng lời nói B. Bằng văn bản C. Được xác lập bằng hành vi cụ thể D. Cả 3 đáp án trên Câu 23: Khi phát hiện vi phạm hành chính, người có thẩm quyền xử lý phải làm gì? A. Ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính B. Lập biên bản vi phạm hành chính C. Ra lệnh đình chỉ ngay hành vi vi phạm hành chính D. Tạm giữ, niêm phong tang vật vi phạm hành chính Câu 24: Khi phạt tiền, mức tiền phạt cụ thể đối với một hành vi vi phạm hành chính (không có tình tiết giảm nhẹ hoặc tăng nặng) là mức nào của khung tiền phạt được quy định đối với hành vi đó? A. Mức tối thiểu B. Mức trung bình C. Mức tối đa D. Cả 3 đáp án trên Câu 25: Trong kiểm tra và xử lý, công chức quản lý thị trường phải sử dụng các loại ấn chỉ do cơ quan nào phát hành? A. Bộ Công Thương phát hành B. Cục Quản lý thị trường phát hành C. Sở Công Thương phát hành D. Chi cục Quản lý thị trường phát hành Câu 26: Hãy cho biết trường hợp nào sau đây không xử lý vi phạm hành chính? A. Trường hợp thuộc tình thế cấp thiết B. Người thực hiện hành vi do sự kiện bất ngờ C. Vi phạm hành chính khi đang mắc bệnh tâm thần D. Cả 3 đáp án trên. Câu 27: Sau khi tiến hành kiểm tra, xác minh, nếu có đủ căn cứ để kết luận hành vi vi phạm thì công chức Quản lý thị trường phải làm gì? A. Lập biên bản về vi phạm hành chính B. Buộc khắc phục vi phạm chính C. Ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính D. Đình chỉ ngay hành vi vi phạm. Câu 28: Hãy cho biết Cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính phải chấp hành quyết định xử phạt trong thời hạn bao nhiêu ngày kể từ ngày được giao quyết định xử phạt, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác? A. 05 ngày B. 07 ngày C. 10 ngày D. 30 ngày Câu 29: Cán bộ, công chức của lực lượng Quản lý thị trường có trách nhiệm thu thập thông tin ban đầu được thu thập từ nguồn nào? A. Từ các phương tiện thông tin đại chúng B. Do mua tin từ các nguồn liên quan C. Từ các cơ quan, đơn vị, tổ chức phối hợp cung cấp D. Cả 3 đáp án trên Câu 30: Trong trường hợp cần ngăn chặn kịp thời vi phạm hành chính hoặc để bảo đảm việc xử lý vi phạm hành chính thì người có thẩm quyền có thể áp dụng biện pháp nào sau đây theo thủ tục hành chính? A. Tạm giữ người B. Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính C. Khám phương tiện vận tải, đồ vật D. Cả 3 đáp án trên Câu 31: Theo Quyết định 1243/2000/QĐ-BTM quy định, công chức Quản lý thị trường được quyền sử dụng vũ khí thô sơ, công cụ hỗ trợ, các phương tiện chuyên dùng khác trong trường hợp nào sâu đây? A. Trong lúc làm nhiệm vụ kiểm tra, kiểm soát B. Trong khi xử phạt vi phạm hành chính C. Trong trường hợp thật cần thiết D. Không được phép sử dụng Câu 32: Công chức quản lý thị trường có được hưởng lương theo ngạch công chức và các chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề hay không? A. Được hưởng lương theo ngạch công chức nhưng không được hưởng chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề B. Được hưởng lương theo ngạch công chức và các chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề C. Không được hưởng lương theo ngạch công chức và không được hưởng chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề D. Không được hưởng lương theo ngạch công chức nhưng được hưởng chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề Câu 33: Biên chế của cơ quan Quản lý thị trường do cơ quan nào sau đây giao? A. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao B. Cục Quản lý thị trường giao C. Do UBND cấp tỉnh giao D. Cả 3 đáp án trên Câu 34: Các biểu mẫu thống kê, báo cáo phục vụ công tác quản lý địa bàn đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh trên địa bàn do ai ban hành? A. Do Chi cục Quản lý thị trường B. Do các Đội Quản lý thị trường tự phát hành và quản lý C. Do Cục Quản lý thị trường phát hành thống nhất trong lực lượng D. Cả 3 đáp án đều sai Câu 35: Theo Thông tư số 24/2009/TT-BCT quy định, đối tượng được quản lý trên địa bàn gồm đối tượng nào sau đây? A. Hộ kinh doanh; cơ sở sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ B. Các loại hình Doanh nghiệp, Hợp tác xã theo quy định C. Văn phòng đại diện, Chi nhánh của Doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam D. Cả 3 đáp án trên. Câu 36: Cho biết phạm vi quản lý địa bàn theo chức năng, nhiệm vụ của lực lượng Quản lý thị trường được phân công như thế nào? A. Phân công cho từng Kiểm soát viên thị trường B. Phân công theo tỷ lệ dân số trên từng địa bàn C. Phân công cho từng Đội Quản lý thị trường D. Phân công theo địa giới hành chính Câu 37: Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Chi cục trưởng – Phó giám đốc Sở Công Thương do ai quyết định? A. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh B. Giám đốc Sở Công Thương C. Cục trưởng Cục Quản lý thị trường D. Giám đốc Sở Nội vụ Câu 38: Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động Đội trưởng, Phó Đội trưởng, Trưởng phòng, Phó trưởng phòng thuộc Chi cục Quản lý thị trường do ai quyết định? A. Cục trưởng Cục Quản lý thị trường B. Giám đốc Sở Công Thương C. Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường D. Cả 3 đáp án trên đều sai Câu 39: Hãy cho biết loại hàng hóa nào sau đây không được phép gia công theo quy định? A. Hàng hóa thuộc diện hạn chế kinh doanh B. Hàng hóa thuộc diện cấm kinh doanh C. Hàng hóa thuộc diện kinh doanh có điều kiện D. Cả 3 đáp án trên Câu 40: Trước khi tiến hành bán đấu giá hàng hoá, người tổ chức đấu giá phải niêm yết việc bán đấu giá tại nơi tổ chức đấu giá trong thời hạn bao nhiêu ngày làm việc theo quy định? A. 03 ngày B. 05 ngày C. 07 ngày D. 10 ngày Câu 41: Hãy cho biêt đối tượng nào sau đây không được tham gia đấu giá hàng hóa theo quy định? A. Người đã trực tiếp thực hiện việc giám định hàng hoá bán đấu giá B. Người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự C. Người mất năng lực hành vi dân sự D. Cả 3 đáp án trên Câu 42: Hãy cho biết chế tài trong thương mại gồm loại nào sau đây? A. Phạt vi phạm B. Buộc bồi thường thiệt hại C. Tạm ngừng thực hiện hợp đồng D. Cả 03 đáp án trên Câu 43: Hãy cho biết thời hiệu khởi kiện áp dụng đối với các tranh chấp thương mại bao lâu kể từ thời điểm quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm? A. 01 năm B. 02 năm C. 03 năm D. 04 năm Câu 44: Người vi phạm bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật trong trường hợp nào sau đây? A. Hành vi vi phạm quy định về giá hàng hóa, dịch vụ B. Hành vi vi phạm quy định liên quan đến chất lượng hàng hóa C. Hành vi vi phạm có đủ yếu tố cấu thành tội phạm D. Hành vi vi phạm quy định về xuất xứ hàng hóa Câu 45: Khi quyết định xử phạt một người thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính,thì người có thẩm quyền xử lý như thế nào? A. Chỉ ra một quyết định xử phạt trong đó quyết định hình thức, mức xử phạt đốivới từng hành vi vi phạm B. Nếu các hình thức xử phạt là phạt tiền thì cộng lại thành mức phạt chung. C. Cả 2 đáp án (A) và (B) đều đúng D. Cả 2 đáp án (A) và (B) đều sai Câu 46: Thủ tục trục xuất đối với người nước ngoài có hành vi vi phạm pháp luật Việt Nam cơ quan nào quy định? A. Bộ Công an B. Chính phủ C. Bộ Công Thương D. Bộ Kế hoạch và đầu tư Câu 47: Cho biết tình tiết nào sau đây là tình tiết giảm nhẹ trong xử lý vi phạm hành chính? A. Vi phạm do trình độ lạc hậu B. Vi phạm có tổ chức C. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để vi phạm D. Cả 3 trường hợp trên Câu 48: Cho biết tình tiết nào sau đây là tình tiết tăng nặng trong xử lý vi phạm hành chính? A. Vi phạm vì hoàn cảnh đặc biệt khó khăn mà không do mình gây ra B. Vi phạm nhiều lần trong cùng lĩnh vực hoặc tái phạm trong cùng lĩnh vực C. Vi phạm do bị ép buộc hoặc bị lệ thuộc về vật chất hoặc tinh thần D. Cả 3 đáp án trên Câu 49: Quyết định ban hành quy định chức năng, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công thương do ai ban hành? A. Bộ Công Thương B. Thủ tướng Chính phủ C. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh D. Sở Nội vụ Câu 50: Hình thức xử phạt cảnh cáo được áp dụng đối với cá nhân, tổ chức vi phạm trong trường hợp nào sau đây? A. Vi phạm hành chính nhỏ, lần đầu, có tình tiết giảm nhẹ B. Vi phạm hành chính lần đầu C. Vi phạm hành chính do người chưa thành niên từ đủ 12 tuổi đến dưới 16 tuổi thực hiện D. Vi phạm hành chính có tình tiết giảm nhẹ Câu 51: Thời hạn ra quyết định xử phạt là bao nhiêu ngày kể từ ngày lập biên bản về vi phạm hành chính đối với vụ vi phạm hành chính có nhiều tình tiết phức tạp? A. 10 ngày B. 20 ngày C. 30 ngày D. 60 ngày Câu 52: Cá nhân, tổ chức bị xử phạt phải nộp tiền phạt tại Kho bạc nhà nước được ghi trong quyết định xử phạt trong thời hạn là bao nhiêu ngày, kể từ ngày được giao quyết định xử phạt, trừ những trường hợp pháp luật có quy định riêng? A. 07 ngày B. 10 ngày C. 30 ngày D. 60 ngày Câu 53: Hãy cho biết thiệt hại phải bồi thường do hàng hóa không bảo đảm chất lượng gồm trường hợp nào sau đây? A. Thiệt hại về giá trị hàng hóa, tài sản bị hư hỏng hoặc bị huỷ hoại B. Thiệt hại về tính mạng, sức khoẻ con người C. Thiệt hại về lợi ích gắn liền với việc sử dụng, khai thác hàng hóa, tài sản D. Cả 3 đáp án trên Câu 54: Hãy cho biết người bán hàng không phải bồi thường thiệt hại cho người mua, người tiêu dùng trong trường hợp nào sau đây? A. Người tiêu dùng sử dụng hàng hoá đã hết hạn sử dụng B. Đã hết thời hiệu khiếu nại, khởi kiện C. Thiệt hại phát sinh do lỗi của người mua, người tiêu dùng D. Cả 3 đáp án trên Câu 55: Hãy cho biết mức phạt tiền trong xử phạt vi phạm hành chính về chất lượng sản phẩm hàng hóa nhiều nhất không quá bao nhiêu lần giá trị hàng hoá vi phạm đã tiêu thụ? A. 02 lần B. 03 lần C. 05 lần D. 07 lần Câu 56: Trường hợp người bán hàng vẫn tiếp tục vi phạm thì theo đề nghị của đoàn kiểm tra, kiểm soát viên chất lượng, cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hoá thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng tên người bán hàng, địa chỉ nơi bán hàng, tên hàng hoá và mức độ không phù hợp của hàng hoá trong thời hạn bao nhiêu ngày làm việc, kể từ ngày có kết luận về vi phạm của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh? A. 03 ngày B. 05 ngày C. 07 ngày D. 10 ngày Câu 57: Hãy cho biết lệ phí phục vụ kiểm tra chất lượng hàng hoá nhập khẩu do ai nộp? A. Người xuất khẩu B. Người nhập khẩu C. Người bán hàng D. Người mua hàng Câu 58: Người sản xuất, người nhập khẩu tự công bố các đặc tính cơ bản, thông tin cảnh báo, số hiệu tiêu chuẩn trên hàng hoá hoặc phương tiện nào sau đây? A. Bao bì hàng hoá B. Nhãn hàng hoá C. Tài liệu kèm theo sản phẩm, hàng hoá D. Cả 3 đáp án trên Câu 59: Theo Luật Thương mại số 36/2005/QH11, cho biết thương nhân thực hiện khuyến mại thuộc trường hợp nào sau đây? A. Trực tiếp khuyến mại hàng hóa, dịch vụ mà mình kinh doanh B. Khuyến mại cho hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh C. Thương nhân kinh doanh dịch vụ khuyến mại thực hiện khuyến mại cho hàng hóa, dịch vụ của thương nhân khác theo thỏa thuận với thương nhân đó. D. Đáp án A và C Câu 60: Hãy cho biết hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại bao gồm loại nào sau đây? A. Hàng hóa, dịch vụ được kinh doanh hợp pháp B. Hàng hóa chưa được phép lưu thông C. Thuốc lá, rượu có độ cồn từ 30 độ trở lên D. Cả 3 đáp án trên Câu 61: Hãy cho biết trường hợp nào sau đây bị cấm trong quảng cáo thương mại? A. Quảng cáo hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh B. Quảng cáo thuốc lá, rượu có độ cồn từ 30 độ trở lên C. Quảng cáo các sản phẩm, hàng hoá chưa được phép lưu thông D. Cả 3 đáp án trên Câu 62: Hàng hóa tạm nhập khẩu để tham gia hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam phải được tái xuất khẩu trong thời hạn bao nhiêu ngày kể từ ngày kết thúc hội chợ, triển lãm thương mại? A. 10 ngày B. 30 ngày C. 60 ngày D. 90 ngày Câu 63: Việc đấu giá hàng hoá được thực hiện theo phương thức nào sau đây? A. Phương thức trả giá lên B. Phương thức bán trực tiếp C. Phương thức bán chỉ định D. Cả 3 đáp án trên Câu 64: Người tổ chức đấu giá có thể yêu cầu người tham gia đấu giá nộp một khoản tiền đặt trước, nhưng không quá bao nhiêu % giá khởi điểm của hàng hoá được đấu giá? A. 1% B. 2% C. 5% D. 10% Câu 65: Chi cục Quản lý thị trường là đơn vị trực thuộc cơ quan nào sau đây? A. UBND tỉnh B. Sở Nội vụ C. Sở Công Thương D. Sở Tài chính Câu 66: Đối với trường hợp xử phạt theo thủ tục đơn giản thì mức phạt tiền tối đa là bao nhiêu theo quy định? A. 100.000 đồng B. 200.000 đồng C. 300.000 đồng D. 500.000 đồng Câu 67: Cá nhân bị phạt tiền có thể được hoãn chấp hành quyết định trong một số trường hợp có quy định với mức phạt tối thiểu là bao nhiêu? A. 200.000 đồng B. 300.000 đồng C. 500.000 đồng D. 1.000.000 đồng Câu 68: Cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính bị cưỡng chế thi hành trong trường hợp nào? A. Nộp phạt không đủ số tiền theo quyết định xử phạt B. Không tự nguyện chấp hành quyết định xử phạt B. Số tiền xử phạt quá lớn D. Cả 3 đáp án trên Câu 69: Khi xem xét vụ vi phạm để quyết định xử phạt, nếu xét thấy hành vi vi phạm có dấu hiệu tội phạm thì người có thẩm quyền phải làm gì? A. Xử phạt hành chính với mức phạt tiền là tối đa B. Yêu cầu tổ chức, cá nhân vi phạm kịp thời khắc phục vi phạm C. Chuyển ngay hồ sơ cho cơ quan tiến hành tố tụng hình sự có thẩm quyền D. Cả 3 đáp án trên Câu 70: Người ra quyết định tạm giữ phải xử lý tang vật, phương tiện bị tạm giữ theo những biện pháp ghi trong quyết định xử lý trong thời hạn bao nhiêu ngày kể từ ngày tạm giữ? A. 07 ngày B. 10 ngày C. 15 ngày D. 30 ngày Câu 71: Hãy cho biết cơ quan nào thực hiện việc quản lý nhà nước về các hoạt động thương mại tại địa phương theo sự phân cấp của Chính phủ? A. Ủy ban nhân dân các cấp B. Cục Quản lý thị trường C. Sở Công Thương D. Chi cục Quản lý thị trường Câu 72: Hãy cho biết Danh mục hàng hóa cấm kinh doanh, hàng hóa hạn chế kinh doanh, hàng hóa kinh doanh có điều kiện và điều kiện để được kinh doanh hàng hóa đó tại Việt Nam do cơ quan nào quy định? A. Cục Quản lý thị trường B. Bộ Công an C. Bộ Công Thương D. Chính phủ Câu 73: Hàng hóa đang được lưu thông hợp pháp trong nước bị áp dụng biện pháp buộc phải thu hồi, cấm lưu thông, tạm ngừng lưu thông, lưu thông có điều kiện hoặc phải có giấy phép đối với trường hợp nào sau đây? A. Hàng hóa đó là nguồn gốc hoặc phương tiện lây truyền các loại dịch bệnh B. Khi xảy ra tình trạng khẩn cấp C. Cả 2 đáp án (A) và (B) đều đúng D. Cả 2 đáp án (A) và (B) đều sai Câu 74: Bên bán phải có nghĩa vụ bảo đảm quyền sở hữu đối với hàng hóa trong trườnghợp nào sau đây? A. Quyền sở hữu của bên mua đối với hàng hóa đã bán không bị tranh chấp bởi bên thứ 3 B. Hàng hóa đó phải hợp pháp C. Việc chuyển giao hàng hóa là hợp pháp D. Cả 3 đáp án trên Câu 75: Trường hợp hàng hóa mua bán có bảo hành thì ai phải chịu trách nhiệm bảo hành hàng hóa đó theo nội dung và thời hạn đã thỏa thuận? A. Nhà sản xuất B. Nhà nhập khẩu C. Nhà phân phối D. Bên bán Câu 76: Hãy cho biết bên nào phải chịu trách nhiệm trong trường hợp có tranh chấp liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ đối với hàng hóa đã bán? A. Bên bán B. Nhà sản xuất C. Nhà nhập khẩu D. Nhà phân phối Câu 77: Trong lực lượng Quản lý thị trường ai có thẩm quyền quyết định khám người theo thủ tục hành chính ? A. Kiểm soát viên thị trường; B. Đội trưởng Đội Quản lý thị trường C. Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường D. Cục trưởng Cục Quản lý thị trường Câu 78: Hãy cho biết cơ quan nào quy định chi tiết về hoạt động tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập hàng hóa? A. Chính phủ B. Bộ Công Thương C. Tổng cục Hải quan D. Bộ Công an Câu 79: Thời hạn ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với vụ vi phạm hành chính có nhiều tình tiết phức tạp là bao nhiêu ngày kể từ ngày lập biên bản vi phạm hành chính? A. 05 ngày B. 10 ngày C. 30 ngày D. 60 ngày Câu 80: Đối với những vụ việc phức tạp cần tiến hành xác minh thì thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có thể được kéo dài tối đa là bao nhiêu ngày kể từ ngày tạm giữ tang vật, phương tiện? A. 10 ngày B. 30 ngày C. 50 ngày D. 60 ngày Câu 81: Thời hạn hoãn chấp hành quyết định phạt tiền là bao nhiêu tháng, kể từ khi có quyết định hoãn? A. Không quá một tháng B. Không quá hai tháng C. Không quá ba tháng D. Cả 3 đáp án trên Câu 82: Trong lực lượng Quản lý thị trường, ai có thẩm quyền quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính? A. Kiểm soát viên thị trường B. Đội trưởng Đội Quản lý thị trường C. Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường D. Cục trưởng Cục Quản lý thị trường Câu 83: Trong lực lượng Quản lý thị trường, ai không có thẩm quyền tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính theo quy định? A. Kiểm soát viên thị trường; B. Đội trưởng Đội Quản lý thị trường C. Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường D. Cục trưởng Cục Quản lý thị trường Câu 84: Hãy cho biết mọi thay đổi về quyền sở hữu đối với hàng hóa cho thuê có làm ảnh hưởng đến hiệu lực của hợp đồng cho thuê hay không? A. Có ảnh hưởng 1 phần B. Ảnh hưởng toàn bộ C. Không ảnh hưởng D. Cả 3 đáp án trên Câu 85: Trong lực lượng Quản lý thị trường ai có quyền khám phương tiện vận tải, đồ vật trong phạm vi thẩm quyền của mình? A. Kiểm soát viên thị trường B. Đội trưởng Đội Quản lý thị trường C. Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường D. Cục trưởng Cục Quản lý thị trường Câu 86: Thời hiệu khởi kiện áp dụng đối với tranh chấp thương mại là bao nhiêu năm kể từ thời điểm quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm (trừ trường hợp có quy định khác)? A. 01 năm B. 02 năm C. 03 năm D. 04 năm Câu 87: Trong lực lượng Quản lý thị trường, ai có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt? A. Kiểm soát viên thị trường B. Đội trưởng Đội Quản lý thị trường C. Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường D. Cả 3 đáp án trên Câu 88: Hãy cho biết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính là bao nhiêu năm kể từ ngày ra quyết định xử phạt? A. 01 năm B. 02 năm C. 03 năm D. 04 năm Câu 89: Hãy cho biết hợp đồng dịch vụ được thể hiện bằng hình thức nào sau đây? A. Bằng lời nói B. Bằng văn bản C. Được xác lập bằng hành vi cụ thể D. Cả 3 đáp án trên Câu 90: Hoạt động thương mại mà theo đó một thương nhân thực hiện khuyến mại cho hàng hóa dịch vụ của thương nhân khác trên cơ sở hợp đồng gọi là gì? A. Hợp đồng dịch vụ khuyến mại B. Kinh doanh dịch vụ khuyến mại C. Quyền khuyến mại của thương nhân D. Hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại Câu 91: Theo Nghị định số 10/CP, Chi cục Quản lý thị trường có không quá bao nhiêu Phó Chi cục trưởng ? A. 01 B. 02 C. 03 D. 04 Câu 92: Hãy cho biết đại lý gồm có hình thức nào sau đây? A. Đại lý bao tiêu B. Đại lý độc quyền C. Tổng đại lý D. Cả 3 đáp án trên Câu 93: Văn bản bán đấu giá phải có chữ ký của bao nhiêu người chứng kiến trong số những người tham gia đấu giá? A. 01 người B. 02 người C. 03 người D. 04 người Câu 94: Tại những vùng xa xôi, hẻo lánh hoặc những vùng mà việc đi lại gặp khó khăn thì người thì người thu tiền phạt tại chỗ có trách nhiệm nộp tiền phạt thu được tại Kho bạc Nhà nước trong thời hạn không quá bao nhiêu ngày kể từ ngày thu tiền phạt? A. 03 ngày B. 05 ngày C. 07 ngày D. 10 ngày Câu 95: Hàng hóa quá cảnh lãnh thổ Việt Nam phải chịu sự giám sát của cơ quan nào ở Việt Nam trong toàn bộ thời gian quá cảnh? A. Công an B. Bộ đội Biên phòng C. Hải quan D. Quản lý thị trường Câu 96: Thời gian quá cảnh lãnh thổ Việt Nam tối đa là bao nhiêu ngày kể từ ngày hoàn thành thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập (trừ trường hợp hàng hóa được lưu kho tại Việt Nam hoặc bị hư hỏng, tổn thất trong quá trình quá cảnh)? A. 20 ngày B. 30 ngày C. 40 ngày D. 60 ngày Câu 97: Bên vi phạm hợp đồng được miễn trách nhiệm trong trường hợp nào sau đây? A. Xảy ra trường hợp miễn trách nhiệm mà các bên đã thỏa thuận B. Xảy ra sự kiện bất khả kháng C. Hành vi vi phạm của một bên D. Cả 3 đáp án trên Câu 98: Mức phạt đối với vi phạm nghĩa vụ hợp đồng hoặc tổng mức phạt đối với nhiều vi phạm do các bên thỏa thuận trong hợp đồng nhưng không quá bao nhiêu % giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm? A. 2% B. 4% C. 6% D. 8% Câu 99: Thời hạn khiếu nại về số lượng hàng hóa là bao nhiêu ngày kể từ ngày giao hàng (nếu các bên không có thỏa thuận)? A. 01 tháng B. 03 tháng C. 06 tháng D. 09 tháng Câu 100: Kết thúc kiểm tra công chức Quản lý thị trường phải lập Biên bản theo quy định và chậm nhất sau bao nhiêu ngày phải báo cáo thủ trưởng đơn vị? A. 02 ngày B. 03 ngày C. 04 ngày D. 05 ngày Câu 101: Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với vi phạm hành chính trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ là bao nhiêu năm kể từ ngày hành vi vi phạm hành chính được thực hiện? 01 năm 02 năm 03 năm 05 năm Câu 102: Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với vi phạm hành chính trong lĩnh vực xuất khẩu, nhập khẩu là bao nhiêu năm kể từ ngày hành vi vi phạm hành chính được thực hiện? A. 02 năm B. 03 năm C. 04 năm D. 05 năm Câu 103: Hãy cho biết mức phạt tiền đến 20.000.000đồng thuộc thẩm quyền của ai trong lực lượng Quản lý thị trường? A. Kiểm soát viên thị trường; B. Đội trưởng Đội Quản lý thị trường C. Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường D. Cục trưởng Cục Quản lý thị trường Câu 104: Hãy cho biết mức phạt tiền đến 5.000.000đồng thuộc thẩm quyền xử lý của ai trong lực lượng Quản lý thị trường? A. Kiểm soát viên thị trường; B. Đội trưởng Đội Quản lý thị trường C. Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường D. Cục trưởng Cục Quản lý thị trường Câu 105: Hãy cho biết trong lực lượng Quản lý thị trường ai có quyền phạt tiền đến 200.000đồng khi đang thi hành công vụ? A. Cán sự; B. Nhân viên; C. Kiểm soát viên trung cấp; D. Kiểm soát viên thị trường; Câu 106: Hãy cho biết trong lực lượng Quản lý thị trường ai không có quyền phạt tiền khi đang thi hành công vụ? A. Đội trưởng Đội Quản lý thị trường B. Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường C. Kiểm soát viên trung cấp D. Kiểm soát viên thị trường Câu 107: Hãy cho biết trong lực lượng Quản lý thị trường, ai có quyền tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị đến 30.000.000đồng? A. Kiểm soát viên thị trường B. Đội trưởng Đội Quản lý thị trường C. Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường D. Cục trưởng Cục Quản lý thị trường Câu 108: Hãy cho biết trong lực lượng Quản lý thị trường, ai không có quyền tịch thu tang vật vi phạm hành chính? A. Kiểm soát viên thị trường B. Đội trưởng Đội Quản lý thị trường C. Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường D. Cục trưởng Cục Quản lý thị trường Câu 109: Hãy cho biết trong lực lượng Quản lý thị trường ai có quyền phạt tiền đến 20.000.000đồng? A. Kiểm soát viên thị trường; B. Đội trưởng Đội Quản lý thị trường C. Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường D. Cục trưởng Cục Quản lý thị trường Câu 110: Hãy cho biết, trong lực lượng Quản lý thị trường ai không có thẩm quyền tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề? A. Đội trưởng Đội Quản lý thị trường B. Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường C. Cục trưởng Cục Quản lý thị trường D. Cả 3 đáp án trên Câu 111: Hãy cho biết trong lực lượng Quản lý thị trường ai không có thẩm quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính? A. Kiểm soát viên thị trường B. Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường C. Cục trưởng Cục Quản lý thị trường D. Cả 3 đáp án trên Câu 112: Người có thẩm quyền tịch thu phải tiến hành lập biên bản và tổ chức bán ngay đối với tang vật vi phạm hành chính trong trường hợp nào sau đây? A. Hàng hóa nhập lậu B. Hàng hóa, vật phẩm dễ bị hư hỏng C. Hàng vô chủ D. Hàng hóa vi phạm sở hữu trí tuệ Câu 113: Khi phạt tiền, mức tiền phạt cụ thể đối với một hành vi vi phạm hành chính là mức tối thiểu của khung tiền phạt được áp dụng trong trường hợp nào? A. Nếu có tình tiết giảm nhẹ B. Nếu có tình tiết tăng nặng C. Nếu không có tình tiết tăng nặng hoặc giảm nhẹ D. Cả 3 đáp án trên Câu 114: Hãy cho biết việc bổ nhiệm Giám đốc hoặc Phó Giám đốc Sở Công Thương do ai quyết định? A. Chủ tịch UBND tỉnh B. Giám đốc Sở Nội vụ C. Bộ trưởng Bộ Công Thương D. Cả 3 đáp án trên đều sai Câu 115: Hãy cho biết cơ quan nào có chức năng chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Sở Công Thương? A. Sở Nội vụ B. UBND tỉnh C. Bộ Công Thương D. Chính phủ Câu 116: Hãy cho biết Dự thảo quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý thị trường theo quy định do cơ quan nào trình UBND tỉnh? A. Cục Quản lý thị trường B. Chi cục Quản lý thị trường C. Sở Công Thương D. Bộ Công Thương Câu 117: Thời hiệu khiếu nại, khởi kiện đòi bồi thường là 05 năm kể từ ngày giao hàng đối với sản phẩm, hàng hoá không ghi hạn sử dụng trong trong trường hợp nào sau đây? A. Sản phẩm, hàng hoá không bảo đảm chất lượng gây thiệt hại cho người B. Hàng giả C. Hàng hóa vi phạm vệ sinh an toàn thực phẩm D. Hàng hóa vi phạm sở hữu trí tuệ Câu 118: Trong lực lượng Quản lý thị trường, ai không có quyền buộc tiêu hủy vật phẩm gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi và cây trồng, văn hóa phẩm độc hại? A. Đội trưởng Đội Quản lý thị trường B. Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường C. Cục trưởng Cục Quản lý thị trường D. Kiểm soát viên thị trường Câu 119: Khi phạt tiền, mức tiền phạt cụ thể đối với một hành vi vi phạm hành chính là mức trung bình của khung tiền phạt được áp dụng trong trường hợp nào? A. Không có tình tiết giảm nhẹ hoặc tăng nặng B. Có tình tiết giảm nhẹ C. Có tình tiết tăng nặng D. Cả 3 đáp án trên Câu 120: Khi phạt tiền, mức tiền phạt cụ thể đối với một hành vi vi phạm hành chính là mức tối đa của khung tiền phạt được áp dụng trong trường hợp nào sau đây? A. Không có tình tiết giảm nhẹ hoặc tăng nặng B. Có tình tiết giảm nhẹ C. Có tình tiết tăng nặng D. Cả 3 đáp án trên Câu 121: Người có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính phải ra lệnh đình chỉ ngay hành vi vi phạm hành chính trong trường hợp nào sau đây? A. Khi đối tượng vi phạm vắng mặt B. Khi đối tượng vi phạm phản đối C. Chuẩn bị có dấu hiệu vi phạm D. Khi phát hiện vi phạm hành chính. Câu 122: Hãy cho biết người thực hiện hành vi vi phạm do sự kiện bất ngờ bị xử lý như thế nào? A. Phạt cảnh cáo; B. Phạt tiền với mức tối thiểu của khung tiền phạt C. Phạt tiền với mức trung bình của khung tiền phạt D. Không xử lý vi phạm hành chính. Câu 123: Hãy cho biết loại hàng hóa nào sau đây được gia công theo quy định? A. Hàng hóa thuộc diện hạn chế kinh doanh B. Hàng hóa cho phép xuất khẩu, nhập khẩu C. Hàng hóa thuộc diện kinh doanh có điều kiện D. Cả 3 đáp án trên Câu 124: Người tổ chức đấu giá phải niêm yết việc bán đấu giá tại nơi tổ chức đấu giá trong thời hạn 07 ngày làm việc theo quy định trong trường hợp nào sau đây? A. Trước khi tiến hành bán đấu giá hàng hoá B. Sau khi tiến hành đấu giá C. Bán đấu giá không thành D. Bán thanh lý hàng hóa Câu 125: Hãy cho biết thời hiệu khởi kiện là 02 năm kể từ thời điểm quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm được áp dụng trong trường hợp nào sau đây? A. Đối với các tranh chấp về sở hữu trí tuệ B. Đối với các tranh chấp thương mại C. Đối với các tranh chấp về xây dựng D. Đối với các tranh chấp về môi trường Câu 126: Hãy cho biết Vi phạm nhiều lần trong cùng lĩnh vực hoặc tái phạm trong cùng lĩnh vực thì bị phạt tiền với mức tiền phạt nào sau đây của khung tiền phạt quy định đối với từng hành vi? A. Mức tối thiểu B. Mức trung bình C. Mức tối đa D. Cả 3 trường hợp trên Câu 127: Hãy cho biết vi phạm do trình độ lạc hậu thì bị phạt tiền với mức tiền phạt nào sau đây của khung tiền phạt quy định đối với từng hành vi? A. Mức tối thiểu B. Mức trung bình C. Mức tối đa D. Cả 3 đáp án trên Câu 128: Hãy cho biết biên chế của Sở Công Thương do ai quyết định? A. Bộ trưởng Bộ Công Thương B. Thủ tướng Chính phủ C. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh D. Giám đốc Sở Nội vụ Câu 129: Hãy cho biết cơ quan nào có chức năng chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ cho Sở Công Thương? A. Chính phủ B. Bộ Công Thương C. UBND tỉnh D. Cả 3 đáp án trên Câu 130: Hãy cho biết trong lực lượng Quản lý thị trường việc thiết lập cơ sở dữ liệu để quản lý các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh và hoạt động thương mại trên địa bàn được phân công do tổ chức nào sau đây phụ trách? A. Đội Quản lý thị trường B. Chi cục Quản lý thị trường C. Cục Quản lý thị trường D. Cả 3 đáp án trên Câu 131: Hãy cho biết trong lực lượng Quản lý thị trường việc tổng hợp số liệu về tổng số các tổ chức, cá nhân đang sản xuất, kinh doanh và hoạt động thương mại trên địa bàn do tổ chức nào sau đây phụ trách? A. Đội Quản lý thị trường B. Chi cục Quản lý thị trường C. Cục Quản lý thị trường D. Cả 3 đáp án trên Câu 132: Hãy cho biết ai có trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện công tác quản lý địa bàn của các Chi cục Quản lý thị trường? A. Sở Công Thương B. Ủy ban nhân dân tỉnh C. Cục Quản lý thị trường D. Bộ Công Thương Câu 133: Hãy cho biết ai có trách nhiệm kiểm tra công tác quản lý địa bàn của các công chức quản lý thị trường thuộc Đội Quản lý thị trường? A. Kiểm soát viên thị trường B. Đội Quản lý thị trường C. Chi cục Quản lý thị trường D. Cục Quản lý thị trường Câu 134: Thời hạn ra quyết định xử phạt là 30 ngày kể từ ngày lập biên bản về vi phạm hành chính đối với vụ vi phạm hành chính thuộc trường hợp nào sau đây? A. Đối với vụ việc đơn giản B. Có nhiều tình tiết phức tạp C. Cần xác minh, thu thập chứng cứ D. Cả 3 đáp án trên Câu 135: Quyết định xử phạt được gửi cho cá nhân, tổ chức bị xử phạt và cơ quan thu tiền phạt trong thời hạn bao nhiêu ngày kể từ ngày ra quyết định xử phạt? A. 03 ngày B. 05 ngày C. 07 ngày D. 10 ngày Câu 136: Đối với trường hợp nộp tiền phạt nhiều lần, việc quản lý biên lai thu tiền phạt và tiền nộp phạt do cơ quan nào quy định cụ thể? A. Sở Tài chính B. Ủy ban nhân dân tỉnh C. Bộ Tài chính D. Chính phủ Câu 137: Thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính kể từ ngày tạm giữ tang vật, phương tiện có thể được kéo dài tối đa là 60 ngày đối với trường hợp nào sau đây? A. Vụ việc đơn giản B. Vụ việc phức tạp cần tiến hành xác minh C. Vụ vi phạm về hàng giả D. Tang vật vô chủ Câu 138: Hãy cho biết trong lực lượng Quản lý thị trường ai không có thẩm quyền khám người theo thủ tục hành chính? A. Kiểm soát viên thị trường B. Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường C. Cục trưởng Cục Quản lý thị trường D. Cả 3 đáp án trên Câu 139: Hãy cho biết trong lực lượng Quản lý thị trường ai không có thẩm quyền khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính? A. Kiểm soát viên thị trường B. Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường C. Cục trưởng Cục Quản lý thị trường D. Cả 3 đáp án trên Câu 140: Hãy cho biết thủ tục áp dụng các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính do cơ quan nào quy định? A. Chính phủ B. Bộ Công an C. Bộ Công Thương D. Cục Quản lý thị trường Câu 141: Thời hạn khiếu nại kể từ ngày giao hàng (nếu các bên không có thỏa thuận) được quy định là 03 tháng đối với trường hợp nào sau đây? A. Khiếu nại về chất lượng hàng hóa B. Khiếu nại về số lượng hàng hóa C. Khiếu nại về vệ sinh an toàn thực phẩm D. Khiếu nại về sở hữu trí tuệ Câu 142: Việc quy định cụ thể về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại do cơ quan nào quy định? A. Bộ Công Thương B. Bộ Công an C. Chính phủ D. Cục Quản lý thị trường Câu 143: Hãy cho biết cơ quan nào quy định cụ thể việc đăng ký hoạt động khuyến mại và thông báo kết quả hoạt động khuyến mại của các thương nhân với cơ quan quản lý nhà nước về thương mại? A. Bộ Công Thương B. Chính phủ C. Bộ Công an D. Bộ Tài chính Câu 144: Hãy cho biết các nội dung cần ghi trên nhãn hàng hóa và việc ghi nhãn hàng hóa được thực hiện theo quy định của cơ quan nào? A. Bộ Công Thương B. Chính phủ C. Bộ Công an D. Cục Quản lý thị trường Câu 145: Hãy cho biết đối tượng nào sau đây có quyền quảng cáo về hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của mình hoặc thuê thương nhân kinh doanh dịch vụ quảng cáo thực hiện việc quảng cáo cho mình? A. Thương nhân Việt Nam B. Chi nhánh của thương nhân Việt Nam C. Chi nhánh của thương nhân nước ngoài được phép hoạt động thương mại tạiViệt Nam D. Cả 3 đáp án trên Câu 146: Thời hạn khiếu nại kể từ ngày giao hàng (trừ trường hợp hàng hóa có bảo hành) được quy định là 06 tháng đối với trường hợp nào sau đây? A. Khiếu nại về chất lượng hàng hóa B. Khiếu nại về số lượng hàng hóa C. Khiếu nại về vệ sinh an toàn thực phẩm D. Khiếu nại về sở hữu trí tuệ Câu 147: Hãy cho biết cơ quan nào sau đây thực hiện việc quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hoá trong phạm vi địa phương theo phân cấp của Chính phủ? A. Chi cục Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng B. Sở Khoa học và Công nghệ C. Uỷ ban nhân dân các cấp D. Sở Y tế. Câu 148: Về quy định mức, việc thu và quản lý lệ phí kiểm tra chất lượng hàng hoá nhập khẩu do cơ quan nào quy định? A. Bộ Công Thương B. Bộ Công an C. Bộ Tài chính D. Bộ Y tế. Câu 149: Hãy cho biết Đoàn kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hoá phải có ít nhất bao nhiêu phần trăm số thành viên là kiểm soát viên chất lượng? A. 20% B. 30% C. 40% D. 50% Câu 150: Hãy cho biết Tiêu chuẩn, chế độ và việc bổ nhiệm kiểm soát viên chất lượng do cơ quan nào sau đây quy150 câu hỏi trắc nghiệm ôn thi công chức Quản lý thị trường mới nhất A. Bộ Khoa học và Công nghệ B. Bộ Công Thương C. Chính phủ D. Ủy ban nhân dân tỉnh Link câu hỏi và trả lời tải
Hướng dẫn thu, nộp phí tuyển dụng công chức Tổng cục Thuế năm 2023
Ngày 05/7/2023, Tổng cục Thuế ban hành Công văn 2775/TCT-TVQT về việc hướng dẫn về việc thu, nộp phí tuyển dụng và chi phục vụ kỳ thi tuyển công chức Tổng cục Thuế năm 2023. Theo đó, Tổng cục Thuế quy định về thu, nộp phí thi tuyển như sau: (1) Mức thu phí thi tuyển Cục Thuế thực hiện thu theo mức 300.000 đồng/thí sinh đã hướng dẫn tại Công văn 2357/TCT-TCCB ngày 12/06/2023 của Tổng cục Thuế về việc Thông báo thi tuyển công chức Tổng cục Thuế năm 2023. The đó, toàn bộ số phí thu được, Cục Thuế chuyển về Tài khoản của Văn phòng Tổng cục Thuế tại Kho bạc Nhà nước thành phố Hà Nội (số tài khoản Tổng cục Thuế sẽ thông báo cho Cục Thuế sau khi được KBNN TP Hà Nội phê duyệt), nội dung ghi rõ: Cục Thuế tỉnh/thành phố...nộp phí thi tuyển công chức năm 2023 (300.000 đồng x số thí sinh). Xem bài viết liên quan: Trường hợp nào tuyển dụng công chức không qua thi tuyển? (2) Nội dung chi, mức chi phục vụ thi tuyển - Đối với các Cục Thuế, đơn vị thuộc Tổng cục Thuế có chỉ tiêu tuyển dụng công chức, lập dự toán các nội dung chi liên quan đến công tác tổ chức thu hồ sơ trình Thủ trưởng đơn vị phê duyệt làm căn cứ chi, gồm các nội dung sau: Các nội dung chi theo thực tế phải có đầy đủ chứng từ hợp pháp hợp lệ, gồm: + Chi phí đăng thông báo tuyển dụng (nếu có). + In thẻ dự thi cho thí sinh tham dự thi tuyển. + Mua biên lai thu phí. + Các chi phí liên quan đến việc thu phí tuyển dụng. Trong đó, chi bồi dưỡng phục vụ kỳ thi cho những công chức được phân công làm công tác tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ, nhập dữ liệu, tổng hợp báo cáo số lượng thí sinh dự thi tuyển, gửi thông báo số báo danh, thẻ dự thi đến thí sinh dự tuyển… Mức chi theo quy định tại khoản 6, Phụ lục 2, Quy chế Quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng ban hành kèm theo Quyết định 947/QĐ-TCT ngày 1/8/2019 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế. - Đối với các Cục Thuế, Văn phòng Tổng cục Thuế, Vụ Tài vụ - Quản trị được Tổng cục Thuế giao nhiệm vụ phục vụ tổ chức kỳ thi: Ngoài các nội dung, mức chi quy định trên, đơn vị thực hiện dự toán đối với các nội dung được Tổng cục Thuế giao nhiệm vụ theo danh mục dự toán tại Quyết định giao dự toán của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế (Tổng cục Thuế sẽ gửi Quyết định giao dự toán cho các đơn vị sau) và bảo đảm đầy đủ chứng từ hợp pháp, hợp lệ theo quy định. Xem chi tiết tại Công văn 2775/TCT-TVQT ngày 05/7/2023. Xem bài viết liên quan: Trường hợp nào tuyển dụng công chức không qua thi tuyển?
Sinh viên loại xuất sắc có được xét tuyển công chức sau khi tốt nghiệp?
Công chức là một chức danh ngành nghề làm việc trong cơ quan nhà nước mà nhiều người muốn đạt được phải trải qua một kỳ thi tuyển chọn nhằm tìm kiếm người có đủ năng lực và phẩm chất đạo đức phù hợp với công việc. Dù vậy nhà nước vẫn có chính sách xét tuyển một số đối tượng đặc biệt vào làm, vậy đối với sinh viên loại xuất sắc có được tuyển công chức? 1. Đối tượng xét tuyển công chức Căn cứ Điều 10 Nghị định 138/2020/NĐ-CP việc tuyển dụng công chức thông qua hình thức xét tuyển do cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định và được thực hiện riêng đối với từng nhóm đối tượng sau đây: - Người cam kết tình nguyện làm việc từ 05 năm trở lên ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; - Người học theo chế độ cử tuyển theo quy định của Luật Giáo dục, sau khi tốt nghiệp về công tác tại địa phương nơi cử đi học; - Sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, nhà khoa học trẻ tài năng. Lưu ý: Việc tuyển dụng đối với nhóm đối tượng nêu trên được thực hiện theo quy định của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ. Do đó, sinh viên tốt nghiệp đại học loại xuất sắc là một trong những đối tượng được ưu tiên xét tuyển công chức. 2. Nội dung, hình thức xét tuyển công chức Xét tuyển công chức được thực hiện theo 2 vòng theo quy định tại Điều 11 Nghị định 138/2020/NĐ-CP như sau: - Vòng 1 Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2. - Vòng 2 + Phỏng vấn để kiểm tra về kiến thức, kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển; + Thời gian phỏng vấn 30 phút (thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị trước khi phỏng vấn); + Thang điểm: 100 điểm. 3. Xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức - Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức phải có đủ các điều kiện sau: + Có kết quả điểm vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên; + Có kết quả điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên quy định tại Điều 5 Nghị định 138/2020/NĐ-CP cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm. - Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm tính theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định người trúng tuyển. - Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau. Như vậy, sinh viên loại xuất sắc hoàn toàn đủ cơ sở để được xét tuyển công chức sau khi tốt nghiệp, theo đó người có đủ điều kiện được xét tuyển phải tham gia dự tuyển qua 2 vòng.
Người dân tộc Thái thi tuyển công chức thì có được cộng điểm không?
Theo Điều 5 Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về ưu tiên trong tuyển dụng công chức như sau: - Đối tượng và điểm ưu tiên trong thi tuyển hoặc xét tuyển: - Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2; - Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2; - Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2. - Trường hợp người dự thi tuyển hoặc dự xét tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên quy định tại khoản 1 Điều này thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2. Như vậy, bạn là người dân tộc thiểu số, cụ thể là dân tộc Thái. Do đó, khi thi tuyển công chức thì bạn sẽ được cộng 5 điểm vào kết quả của vòng 2.
Quyết định 401: Điều kiện đăng ký thi công chức Viện kiểm sát nhân dân
Ngày 17/11/2021, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao (VKSNDTC) đã ký Quyết định 401/QĐ-VKSTC về việc ban hành Quy chế tuyển dụng công chức Viện kiểm sát nhân dân. Theo đó, tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự tuyển công chức Viện kiểm sát nhân dân được thông tin dưới đây. Quyết định 401: Điều kiện đăng ký Thi công chức Viện kiểm sát nhân dân - Minh họa Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự tuyển công chức Viện kiểm sát nhân dân như sau: Người dự tuyển công chức phải đáp ứng được những điều kiện quy định tại Luật cán bộ, công chức như là: - Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam. - Đủ 18 tuổi trở lên. - Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng - Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp. - Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt. - Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ. - Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển. Ngoài ra, người dự tuyển đảm bảo một số tiêu chí, điều kiện sau: - Về chính trị hiện tại, lịch sử chính trị bản thân và gia đình: Không vi phạm quy định về công tác bảo vệ chính trị nội bộ của VKSNDTC. - Về trình độ chuyên môn nghiệp vụ: + Có trình độ đại học trở lên đúng chuyên môn cần tuyển. + Nếu vị trí cần tuyển không yêu cầu trình độ đại học hoặc nếu địa phương khó khăn về nguồn tuyển dụng thì đơn vị báo cáo cho Viện kiểm sát nhân dân tối cao để xem xét, quyết định. - Về sức khỏe: + Có đủ sức khỏe để công tác + Không bị dị hình, dị dạng, khuyết tật + Nam cao từ 1m60 và nặng 50kg trở lên. + Nữ cao từ 1m55 và nặng 45kg trở lên. - Về tuổi: + Nam không quá 35 tuổi, nữ không quá 30 tuổi. + Đối với trường hợp tuyển dụng theo khoản 3 Điều 21 của Quy chế hoặc cán bộ, công chức, viên chức từ ngành khác chuyển đến ngành kiểm sát nhân dân thì không quá 50 tuổi đối với nam và 45 tuổi đối với nữ. Đảm bảo đóng đủ số năm đóng BHXH bắt buộc khi đến tuổi nghỉ hưu. - Trong trường hợp đặc biệt, Hội đồng tuyển dụng có thể quy định thêm tiêu chuẩn, điều kiện nhưng phải được Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao đồng ý. Quyết định 401/QĐ-VKSTC có hiệu lực kể từ ngày ký. Để xem chi tiết toàn bộ văn bản, mời mọi người tải tại file đính kèm.
Quyết định 401: Điều kiện đăng ký thi công chức Viện kiểm sát nhân dân
Ngày 17/11/2021, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao (VKSNDTC) đã ký Quyết định 401/QĐ-VKSTC về việc ban hành Quy chế tuyển dụng công chức Viện kiểm sát nhân dân. Theo đó, tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự tuyển công chức Viện kiểm sát nhân dân được thông tin dưới đây. Quyết định 401: Điều kiện đăng ký Thi công chức Viện kiểm sát nhân dân - Minh họa Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự tuyển công chức Viện kiểm sát nhân dân như sau: Người dự tuyển công chức phải đáp ứng được những điều kiện quy định tại Luật cán bộ, công chức như là: - Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam. - Đủ 18 tuổi trở lên. - Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng - Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp. - Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt. - Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ. - Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển. Ngoài ra, người dự tuyển đảm bảo một số tiêu chí, điều kiện sau: - Về chính trị hiện tại, lịch sử chính trị bản thân và gia đình: Không vi phạm quy định về công tác bảo vệ chính trị nội bộ của VKSNDTC. - Về trình độ chuyên môn nghiệp vụ: + Có trình độ đại học trở lên đúng chuyên môn cần tuyển. + Nếu vị trí cần tuyển không yêu cầu trình độ đại học hoặc nếu địa phương khó khăn về nguồn tuyển dụng thì đơn vị báo cáo cho Viện kiểm sát nhân dân tối cao để xem xét, quyết định. - Về sức khỏe: + Có đủ sức khỏe để công tác + Không bị dị hình, dị dạng, khuyết tật + Nam cao từ 1m60 và nặng 50kg trở lên. + Nữ cao từ 1m55 và nặng 45kg trở lên. - Về tuổi: + Nam không quá 35 tuổi, nữ không quá 30 tuổi. + Đối với trường hợp tuyển dụng theo khoản 3 Điều 21 của Quy chế hoặc cán bộ, công chức, viên chức từ ngành khác chuyển đến ngành kiểm sát nhân dân thì không quá 50 tuổi đối với nam và 45 tuổi đối với nữ. Đảm bảo đóng đủ số năm đóng BHXH bắt buộc khi đến tuổi nghỉ hưu. - Trong trường hợp đặc biệt, Hội đồng tuyển dụng có thể quy định thêm tiêu chuẩn, điều kiện nhưng phải được Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao đồng ý. Quyết định 401/QĐ-VKSTC có hiệu lực kể từ ngày ký. Để xem chi tiết toàn bộ văn bản, mời mọi người tải tại file đính kèm.
Các trường hợp được miễn thi ngoại ngữ, tin học khi thi tuyển công chức từ 01/12/2020
Miễn thi ngoại ngữ, tin học khi thi tuyển công chức Nghị định 138/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ 1/12/2020 quy định việc thi tuyển công chức được thực hiện theo 2 vòng gồm vòng thi kiểm tra kiến thức, năng lực chung và vòng thi môn nghiệp vụ chuyên ngành. Trước đó tại phiên chất vấn của Quốc Hội Bộ trưởng Bộ Nội vụ đã cho viết, Bộ đang tiến tới bỏ các quy định về chứng chỉ ngoại ngữ, tin học trong tuyển dụng, nâng ngạch công chức và thăng hạng viên chức, Bộ Nội vụ đang phối hợp với các bộ, ngành sửa đổi các tiêu chí về chuyển ngạch của công chức và hạng viên chức. Nghị định nêu rõ: Miễn phần thi ngoại ngữ đối với các trường hợp sau: - Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển; Trước đây tại Nghị định 161/2018/NĐ-CP quy định: Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học về ngoại ngữ; - Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp và được công nhận tại Việt Nam theo quy định; Trước đây tại Nghị định 161/2018/NĐ-CP quy định: Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học ở nước ngoài hoặc tốt nghiệp đại học, sau đại học tại cơ sở đào tạo bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam; - Có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số hoặc là người dân tộc thiểu số, trong trường hợp dự tuyển vào công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số. Miễn phần thi tin học đối với các trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên các chuyên ngành liên quan đến tin học, công nghệ thông tin; Theo đó nếu thuộc các trường hợp trên, công chức khi thi tuyển công chức sẽ được Miễn phần thi ngoại ngữ, tin học ở vòng 1.
Ban Dân vận Trung ương thông báo tiếp nhận công chức không qua thi tuyển
Ban Dân vận Trung ương TB tiếp nhận công chức không qua thi tuyển Ngày 20/11/2020 Ban Dân vận Trung ương ban hành Thông báo 396/TB-BDVTW về việc tiếp nhận công chức không qua thi tuyển. Theo đó, Ban Dân vận Trung ương có nhu cầu tiếp nhận 06 công chức không qua thi tuyển, cụ thể như sau: - Vụ Nghiên cứu: 01 chuyên viên làm công tác nghiên cứu khoa học về công tác dân vận; nắm tình hình nhân dân qua báo chí, mạng xã hội; - Vụ Dân tộc: 01 chuyên viên tham mưu về công tác dân tộc, nhất là dân tộc thiểu số ít người; - Vụ Đoàn thể nhân dân: 01 chuyên viên tham mưu về công tác các hội quần chúng; - Vụ Dân vận các cơ quan nhà nước: 01 chuyên viên tham mưu về công tác dân vận của các cơ quan nhà nước; tiếp công dân; xử lý đơn, thư khiếu nại, tố cáo; - Vụ Tôn giáo: 01 chuyên viên chính theo dõi, tham mưu công tác đối với các đạo Tin lành, Cao đài, Hồi giáo, Hồi giáo Ba-ni, Bà-la-môn giáo, B'hai; - Cơ quan Thường trực Ban Dân vận Trung ương tại TP.Đà Nẵng (T26): 01 chuyên viên làm công tác tổng hợp, hành chính. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển: - Không cư trú tại Việt Nam. - Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự. - Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dưỡng. - Đang trong thời gian chấp hành kỷ luật, chưa được xóa hình thức kỷ luật hoặc đang bị cơ quan có thẩm quyền thanh tra, kiểm tra do có dấu hiệu vi phạm kỷ luật, vi phạm quy định của Đảng, Nhà nước, cơ quan, đơn vị. Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ ngày 20/11/2020 đến ngày 20/12/2020. Nơi nhận hồ sơ: Vụ Tổ chức - Cán bộ, Ban Dân vận Trung ương, địa chỉ số 105B Quán Thánh, Ba Đình, Hà Nội. Điện thoại liên hệ: 080.43826. Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ban Dân vận Trung ương hoặc qua đường bưu chính, thời gian chậm nhất là ngày 20/12/2020, tính theo dấu bưu điện. Hồ sơ ghi rõ địa chỉ, số điện thoại của người dự tuyển. Xem chi tiết nội dung thông báo tại file đính kèm:
Mới: Thông báo tiếp nhận 135 công chức về công tác tại các cơ quan thi hành án DS năm 2020
Căn cứ chỉ tiêu biên chế công chức hành chính năm 2020 được giao và nhu cầu tiếp nhận của các cơ quan thi hành án dân sự, ngày 19/11/2020 Tổng cục thi hành án dân sự ban hành Thông báo 298/TB-TCTHADS về việc tiếp nhận công chức về công tác tại các cơ quan thi hành án dân sự năm 2020. 1. Về chỉ tiêu: 135 2. Về vị trí: - Chuyên viên làm công tác THADS: 102 - Kế toán viên: 21 - Nhân viên thủ kho, thủ quỹ: 05 - Văn thư: 07 3. Về đối tượng tiếp nhận - Công chức trong các cơ quan trong hệ thống chính trị (từ cấp huyện trở lên) - Công chức cấp xã - Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập 4. Về thời gian nộp hồ sơ: từ 20/11/2020 đến 21/12/2020 Địa điểm: Trụ sở Cục THADS tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi thí sinh đăng ký tiếp nhận và có chỉ tiêu tiếp nhận hoặc trụ sở Tổng cục Thi hành án dân sự (60 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội; Điện thoại: 024.62739604 hoặc 024.62739605). Xem chi tiết thông báo tại file đính kèm Cụ thể chỉ tiêu tiếp nhận công chức các cơ quan THADS năm 2020 như sau:
Mới: Thông báo thi tuyển công chức ngành Kiểm sát nhân dân năm 2020
Ngày 20/11/2020 Hội đồng thi tuyển công chức Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành Thông báo 1777/TB-HĐTTCC về việc thi tuyển công chức ngành Kiểm sát nhân dân (Vòng 1) năm 2020. Theo đó, Hội đồng thi tuyển công chức Thông báo triệu tập 256 thí sinh đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự kỳ thi tuyển công chức ngành Kiểm sát nhân dân (có danh sách đi kèm), cụ thể như sau: 1. Địa điểm, thời gian tập trung - Địa điểm: Thí sinh tập trung và thị tại Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội, phường Dương Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội. - Thời gian tập trung: Ngày 27/11/2020 (Thứ sáu); + Buổi sáng: từ 7h30 thí sinh tập trung, nộp lệ phí thi (lệ phí thi tuyển 400.000 đồng/người), nhận phòng thi; + Buổi chiều: Từ 14h30' đến 15h30 thí sinh nghe phổ biến quy chế thi, nội quy thi (tại Hội trường 803 - Nhà Hành chính Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội). 2. Môn thi, hình thức làm bài thi - Môn thi: + Môn Kiến thức chung: 60 câu hỏi; thời gian làm bài thi 60 phút. + Môn Ngoại ngữ (tiếng Anh): 30 câu hỏi; thời gian làm bài thi 30 phút. + Môn Tin học: 30 câu hỏi; thời gian làm bài thi 30 phút. - Hình thức làm bài thi: Thí sinh trả lời câu hỏi trắc nghiệm của đề thi và được thực hiện bằng hình thức làm bài thi trên giây. Dưới đây là danh sách thí sinh đủ điều kiện dự thi: Xem chi tiết thông báo tại file đính kèm:
Sở Nội vụ TP.HCM thông báo tuyển dụng công chức từ cấp huyện trở lên năm 2020
Sở Nội vụ TP.HCM ban hành Thông báo 4626/TB-SNV về tuyển dụng công chức từ cấp huyện trở lên năm 2020 ngày 4/11/2020 với yêu cầu trình độ đại học trong đó có Cử nhân luật làm việc tại 24 tỉnh thành tại TP.HCM và các sở, ban, ngành. Cụ thể như sau: Xem chi tiết chỉ tiêu tuyển dụng tại file đính kèm:
Thông báo thi tuyển công chức ngạch Thư ký viên TAND năm 2020
Ngày 4/11/2020, Hội đồng tuyển dụng công chức thuộc Tòa án nhân dân tối cao ban hành Thông báo 688/TB-HĐTDCC về thi tuyển công chức ngạch Thư ký viên TAND năm 2020. Căn cứ danh sách ứng viên đăng ký dự tuyển công chức ngạch Thư ký viên năm 2020, trên cơ sở tiếp nhận và thẩm định hồ sơ, Hội đồng tuyển dụng công chức Tòa án nhân dân tối cao thông báo các thí sinh đủ điều kiện tham dự kỳ thi tuyển công chức ngạch Thư ký viên (có danh sách kèm theo) về địa điểm, lịch thi và thời gian thi, cụ thể như sau: 1. Thủ tục dự thi: Thí sinh có mặt tại Hội trường lớn Học viện Tòa án vào thứ 5 ngày 12/11/2020: - Từ 13 giờ 15 đến 14 giờ 00: Làm thủ tục dự thi Vòng 1 (xem số báo danh, phòng thi, bổ sung các thông tin ...); - Từ 14 giờ 00 đến 16 giờ 00: Khai mạc kỳ thi, phổ biến Quy chế thi, Nội quy thi. 2. Địa điểm thi, lịch thi và thời gian thi: a) Địa điểm thi: Thi tập trung tại Học viện Tòa án, đường 282, xã Kim Sơn, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội. b) Thời gian thi: Cả ngày 13/11/2020 (thứ 6). - Buổi sáng: + Từ 07 giờ 30 đến 8 giờ 00: Thí sinh tập trung tại các phòng thi (theo danh sách và số báo danh được niêm yết tại các phòng thi); + Từ 8 giờ 30 đến 9 giờ 00: Thi môn Tin học; + Từ 10 giờ 20 giờ đến 10 giờ 50: Thi môn tiếng Anh. - Buổi chiều: + Từ 14 giờ 40 đến 15 giờ 40: Thi môn Kiến thức chung. Yêu cầu: Thí sinh có mặt tại phòng thi trước thời gian thi 30 phút để làm thủ tục vào phòng thi, 3. Môn thi, hình thức thi (Vòng 1): Thi trắc nghiệm được thực hiện bằng hình thức thi trên giấy. - Môn Kiến thức chung 60 câu hỏi, thời gian thi 60 phút. - Môn Ngoại ngữ (tiếng Anh) 30 câu hỏi, thời gian thi 30 phút. - Môn Tin học 30 câu hỏi, thời gian thi 30 phút. Những thí sinh đạt yêu cầu tại vòng 1 thì đủ điều kiện tiếp tục dự thi vòng 2, danh sách, lịch thi vòng 2 cụ thể sẽ thông báo sau. Xem chi tiết thông báo và danh sách thí sinh tại file đính kèm:
Tuyển dụng làm viên chức trước năm 2000 khi chuyển sang công chức có phải thi tuyển?
Tôi được tuyển dụng vào làm viên chức tại Thư viện tỉnh A năm 1993, đến năm 1999 thì được chuyển lên Sở B làm việc. Như vậy tôi có phải thi tuyển công chức hay không? Xin Luật sư giải đáp. Tôi trân trọng cảm ơn./.
Công văn 4382/HĐTNNCC: Thông báo điểm thi nâng ngạch công chức của các Bộ, ngành, địa phương
Ngày 21/8/2020, Hội đồng thi nâng ngạch công chức lên chuyên viên cao cấp năm 2020 (Bộ Nội vụ) ban hành Công văn 4382/HĐTNNCC về việc thông báo điểm thi nâng ngạch công chức. Sau khi hoàn tất quy trình chấm thi, ghép phách và tổng hợp điểm thi, được sự đồng ý của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Hội đồng thi trân trọng thông báo điểm thi đến các Bộ, ngành, địa phương (có danh sách kèm theo – Xem tại file đính kèm). Hội đồng thi đề nghị các Bộ, ngành, địa phương thực hiện một số nội dung sau: - Thông báo điểm thi nâng ngạch công chức từ ngạch chuyên viên chính lên ngạch chuyên viên cao cấp đến từng cán bộ, công chức dự thi có tên trong danh sách đính kèm theo Công văn này. - Thời gian nhận đơn phúc khảo: Hội đồng thi tiếp nhận đơn phúc khảo bài thi (có mẫu kèm theo) và giải quyết các kiến nghị về điểm thi từ ngày 20/8/2020 đến hết ngày 05/9/2020 (tính theo dấu bưu điện). - Thời gian nhận đơn phúc khảo trực tiếp: từ 7h30 đến 17h00 (trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày nghỉ lễ). Cụ thể: Buổi sáng: từ 7h30 đến 11h30. Buổi chiều: từ 13h30 đến 17h00. Xem danh sách tại file đính kèm:
Thông báo thi tuyển công chức các đơn vị thuộc VKSNDTC
Ngày 28/2/2020 Hội đồng thi tuyển công chức ra thông báo 263/TB-HĐTTCC về việc thi tuyển công chức các đơn vị thuộc Viện kiểm sát nhân dân tối cao. Cụ thể thông báo như sau: Danh sách đính kèm: Xem TẠI ĐÂY
Tuổi tối đa khi thi tuyển công chức
Tôi là một giáo viên dạy hợp đồng ở một trường thcs, năm nay 40 tuổi. đóng bảo hiểm được 10 năm. Vây tôi muốn thi tuyển công chức có được không? nhờ luật sư chỉ giup. Tôi Cảm ơn
Thông báo thi tuyển công chức ngành Kiểm sát nhân dân 2019
Ngày 23/10/2019, hội đồng thi tuyển công chức VKSND tối cao thông báo 766/TB-HĐTTCC về thi tuyển công chức ngành Kiểm sát nhân dân năm 2019. Các thí sinh đủ điều kiện tham dự kỳ thi tuyển công chức ngành Kiểm sát nhân dân năm 2019 lưu ý về thời gian, địa điểm, thủ tục môn thi và hình thức thi. Cụ thể thông báo như sau: Danh sách hồ sơ dự tuyển công chức năm 2019 xem tại file đính kèm
Đề cương ôn thi công chức ngành tòa án mới nhất
Dưới đây là nội dung giới thiệu đến các bạn đang có nhu cầu tìm tài liệu ôn thi công chức ngành tòa án bộ tài liệu "Đề cương ôn thi công chức ngành tòa án". Bộ tài liệu bao gồm kiến thức các phần chính sau: - Kiến thức về phần Luật cán bộ công chức: I. Luật Cán bộ công chức 1. Nghĩa vụ, quyền lợi của CBCC: NGHĨA VỤ CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC Điều 8. Nghĩa vụ của cán bộ, công chức đối với Đảng, Nhà nước và nhân dân 1. Trung thành với Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; bảo vệ danh dự Tổ quốc và lợi ích quốc gia. 2. Tôn trọng nhân dân, tận tụy phục vụ nhân dân. 3. Liên hệ chặt chẽ với nhân dân, lắng nghe ý kiến và chịu sự giám sát của nhân dân. 4. Chấp hành nghiêm chỉnh đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước. Điều 9. Nghĩa vụ của cán bộ, công chức trong thi hành công vụ 1. Thực hiện đúng, đầy đủ và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao. ..... - Kiến thức Luật tổ chức Tòa án nhân dân: 1. Chức năng, nhiệm vụ của Tòa án nhân dân: Toà án xét xử những vụ án hình sự; những vụ án dân sự (bao gồm những tranh chấp về dân sự; những tranh chấp về hôn nhân và gia đình; những tranh chấp về kinh doanh, thương mại; những tranh chấp về lao động); những vụ án hành chính. Toà án giải quyết những việc dân sự (bao gồm những yêu cầu về dân sự; những yêu cầu về hôn nhân và gia đình; những yêu cầu về kinh doanh, thương mại; những yêu cầu về lao động); giải quyết yêu cầu tuyên bố phá sản doanh nghiệp; xem xét và kết luận cuộc đình công hợp pháp hay không hợp pháp. ..... - Luật Tố tụng hình sự - Xác định thẩm quyền xét xử của Tòa án nhân dân (TAND) cấp huyện và Tòa án quân sự (TAQS) khu vực (căn cứ vào khoản 1 Điều 170 BLTTHS); - Xác định thẩm quyền xét xử của TAND cấp tỉnh và TAQS quân khu cần căn cứ vào khoản 2 Điều 170 BLTTHS; - Xác định tội phạm ít nghiêm trọng, tội phạm nghiêm trọng, tội phạm rất nghiêm trọng và tội phạm đặc biệt nghiêm trọng cần căn cứ vào khoản 3 Điều 8 BLHS; mục 1 Nghị quyết số 01/2000/NQ-HĐTP. Cần chú ý căn cứ vào mức cao nhất của khung hình phạt để xác định đó là loại tội gì; cụ thể: ..... Một số nhiệm vụ cụ thể của Thư ký Toà án trong quá trình thụ lý, xét xử sơ thẩm vụ án hình sự. 2.1. Nhận hồ sơ vụ án của Viện kiểm sát nhân dân Khi kết thúc giai đoạn điều tra, hồ sơ của vụ án hình sự được các cơ quan điều tra hoàn tất và chuyển sang Viện kiểm sát. Qua nghiên cứu, Viện kiểm sát thấy rằng hành vi của các bị can là có tội, Viện kiểm sát ra quyết định truy tố (Cáo trạng) và chuyển hồ sơ sang Toà án có thẩm quyền để xét xử theo trình tự sơ thẩm. Trường hợp Viện kiểm sát giao hồ sơ trực tiếp thì tuỳ từng nơi, việc tổ chức, bố trí, phân công bộ phận tiếp nhận hồ sơ có khác nhau. Nhưng hầu hết các Toà án đều giao cho Thư ký trực tiếp nhận hồ sơ vụ án. Trường hợp hồ sơ vụ án gửi đến theo đường bưu điện thì Văn thư nhận và giao hồ sơ theo quy định chung về nhận công văn, giấy tờ (trong thực tế rất ít trường hợp giao hồ sơ qua đường bưu điện, chỉ có trường hợp chuyển hồ sơ cho Toà án có thẩm quyền ở khác tỉnh và không tiện đi lại...). Khi thực hiện nhiệm vụ này, Thư ký Toà án cần chú ý và làm tốt các công việc sau đây: 2.1.1. Kiểm tra các bút lục có trong hồ sơ vụ án .... Xem cụ thể tại file đính kèm: Nguồn: Tuyển dụng công chức viên chức
Nghị định 116/2024/NĐ-CP: Sửa đổi quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
Ngày 17/9/2024, Chính phủ đã ban hành Nghị định 116/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức. Cụ thể như sau. Xem thêm: Công chức lãnh đạo, quản lý có thể được bổ nhiệm lại với số lần không hạn chế https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/9/19/116-cp.signed.pdf Nghị định 116/2024/NĐ-CP (1) Sửa đổi hình thức, nội dung và thời gian thi tuyển công chức Cụ thể, tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 116/2024/NĐ-CP sửa đổi hình thức, nội dung và thời gian thi tuyển công chức được quy định tại Điều 8 Nghị định 138/2020/NĐ-CP như sau: Vòng 01: Thi trắc nghiệm trên máy vi tính: Nội dung thi gồm 02 phần, cụ thể như sau: - Phần I: Kiến thức chung, 60 câu hỏi hiểu biết chung về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ. Thời gian thi 60 phút; - Phần II: Ngoại ngữ, 30 câu hỏi theo yêu cầu về ngoại ngữ dự thi đối với từng vị trí việc làm. Thời gian thi 30 phút. Đối với vị trí việc làm không yêu cầu trình độ ngoại ngữ thì không phải tổ chức thi Phần II. - Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi; nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được tham dự vòng 2. - Trường hợp đã đạt kết quả kiểm định chất lượng đầu vào công chức theo quy định tại Nghị định 06/2023/NĐ-CP mà kết quả kiểm định chất lượng đầu vào công chức còn trong thời hạn tính đến ngày hết thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển và đáp ứng yêu cầu về thang điểm theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 3 Nghị định 138/2020/NĐ-CP (nếu có) thì không phải dự thi vòng 1. Vòng 02: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành - Hình thức thi: Viết hoặc kết hợp viết và phỏng vấn. - Đối với bài thi viết: + Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; năng lực chuyên môn, nghiệp vụ; kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển. + Thời gian thi: 180 phút (không kể thời gian chép đề). Theo đó, căn cứ vào đặc thù của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức có thể tổ chức thi viết bằng hình thức thi trên máy vi tính, đồng thời quyết định số lượng câu hỏi phù hợp, bảo đảm số lượng tối thiểu 60 câu, tối đa 120 câu (theo hình thức câu hỏi trắc nghiệm). Thời gian thi tương ứng với tổng số câu hỏi, bảo đảm tối thiểu là 90 phút, tối đa là 180 phút. - Đối với bài thi phỏng vấn: Nội dung thi phỏng vấn tập trung đánh giá về năng lực: tư duy, giao tiếp, phán đoán tình huống, học hỏi, phát triển, diễn đạt, thái độ và các năng lực khác theo yêu cầu của vị trí việc làm. Thời gian thi: Tối đa 30 phút. - Thang điểm bài thi viết: 100 điểm; bài thi phỏng vấn: 100 điểm. Trường hợp thi viết bằng hình thức thi trên máy vi tính thì Hội đồng tuyển dụng (Ban đề thi) xây dựng các nhóm câu hỏi có mức độ phức tạp khác nhau và quyết định mức điểm tương ứng với từng câu hỏi. Trường hợp lựa chọn hình thức thi kết hợp viết và phỏng vấn thì tổng điểm bài thi viết và bài thi phỏng vấn được quy đổi về thang điểm 100 theo tỷ lệ điểm của bài thi viết là 70%, của bài thi phỏng vấn là 30% (được làm tròn đến 02 chữ số thập phân). - Trong cùng một kỳ thi tuyển, nếu có các vị trí việc làm yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ khác nhau thì Hội đồng tuyển dụng phải tổ chức xây dựng các đề thi môn nghiệp vụ chuyên ngành khác nhau tương ứng với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức có yêu cầu đặc thù cao hơn về nội dung, thời gian thi môn nghiệp vụ chuyên ngành so với quy định tại khoản này thì phải xác định cụ thể trong Kế hoạch tuyển dụng. Theo đó, kể từ 17/9/2024, hình thức, nội dung và thời gian thi tuyển công chức sẽ được thực hiện theo quy định như đã nêu trên. (2) Những trường hợp được miễn thi ngoại ngữ Cụ thể, theo Nghị định 116/2024/NĐ-CP sẽ miễn thi ngoại ngữ đối với đối với những trường hợp như sau: - Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ theo đúng yêu cầu về ngoại ngữ của vị trí việc làm, cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển. - Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, học tập ở nước ngoài bằng ngoại ngữ theo đúng yêu cầu của vị trí việc làm hoặc học bằng tiếng nước ngoài theo đúng yêu cầu của vị trí việc làm ở Việt Nam, được cơ quan có thẩm quyền công nhận hoặc đương nhiên được công nhận theo quy định của pháp luật. - Có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số dự tuyển vào vị trí việc làm liên quan trực tiếp đến người dân tộc thiểu số hoặc vị trí việc làm công tác tại vùng dân tộc thiểu số; là người dân tộc thiểu số dự tuyển vào vị trí việc làm liên quan trực tiếp đến người dân tộc thiểu số hoặc vị trí việc làm công tác tại vùng dân tộc thiểu số. Theo đó, nếu thuộc một trong những trường hợp như đã nêu trên thì người dự thi sẽ được miễn phần thi ngoại ngữ. (3) Rút ngắn thời hạn hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng công chức Căn cứ khoản 9 Điều 1 Nghị định 116/2024/NĐ-CP đã sửa đổi Điều 16 Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng công chức như sau: - Chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày danh sách trúng tuyển được công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức, người trúng tuyển phải hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng nộp cho cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức. Hồ sơ tuyển dụng bao gồm: + Bản sao văn bằng, chứng chỉ (không bao gồm chứng chỉ tin học, ngoại ngữ) theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức tại Thông báo tuyển dụng. + Bản sao chứng nhận đối tượng ưu tiên, văn bằng, chứng chỉ để được miễn thi ngoại ngữ (nếu có). + Kết quả kiểm định chất lượng đầu vào công chức (nếu có). - Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức ra quyết định hủy bỏ kết quả trúng tuyển. Bên cạnh đó, trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong 01 kỳ tuyển dụng tiếp theo. Theo đó, người trúng tuyển công chức có thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển phải hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng thay vì 30 ngày như quy định trước đây. Xem chi tiết tại Nghị định 116/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ 17/9/2024.
Người từng bị tạm giữ hình sự để điều tra có được tham gia thi tuyển công chức không?
Đặt trường hợp một người bị tạm giữ để phối hợp điều tra 07 ngày. Thì người này có được đăng ký thi tuyển công chức Nhà nước không? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết sau. Khi nào thì bị tạm giữ hình sự? Thời gian tạm giữ hình sự là bao lâu? Căn cứ theo Điều 117 Bộ Luật Tố tụng hình sự 2015 thì tạm giữ có thể áp dụng đối với: - Người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp. - Người bị bắt trong trường hợp phạm tội quả tang. - Người phạm tội tự thú, đầu thú. - Người bị bắt theo quyết định truy nã. Theo đó, tại Điều 118 Bộ luật Tố tụng hình sự 2017 có quy định thời hạn tạm giữ là không quá 3 ngày tính từ ngày cơ quan điều tra nhận người bị giữ, người bị bắt hoặc áp giải người bị giữ, người bị bắt về trụ sở hoặc kể từ khi cơ quan điều tra ra quyết định tạm giữ người phạm tội tự thú, đầu thú. Tuy nhiên, đối với trường hợp cần thiết, người ra quyết định cũng có thể gia hạn thời gian tạm giữ nhưng sẽ không quá 03 ngày. Trường hợp đặc biệt hơn thì có thể gia hạn quyết định tạm giữ lần thế 02 nhưng sẽ không quá 03 ngày. Có thể thấy, một người có thể bị tạm giữ trong thời hạn tối đa không quá 09 ngày. Hết thời hạn này, nếu không có căn cứ để khởi tố bị can thì cơ quan cảnh sát điều tra có thẩm quyền hoặc viện kiểm sát có thẩm quyền ngay sau đó sẽ trả tự do cho người bị tạm giữ. Người từng bị tạm giữ hình sự để điều tra có được tham gia thi tuyển công chức không? Áp dụng những dẫn chiếu quy định nêu trên vào trường hợp đã nêu tại phần mô tả thì người này đã bị tạm giữ 07 ngày tức đã được gia hạn thời gian tạm giữ. Theo đó, sẽ có 02 trường hợp xảy ra như sau: Trường hợp 01: Trong quá trình tạm giữ không đủ căn cứ khởi tố bị can thì người này sẽ được trả tự do và không được xem là người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự nên vẫn có thể đăng ký thi công chức. Trường hợp 02: Trong quá trình tạm giữ, nếu có căn cứ thì cơ quan cảnh sát điều tra sẽ tiến hành khởi tố bị can và người này sẽ không được đăng ký thi tuyển công chức. Bởi theo quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 36 Luật Cán bộ, Công chức 2008 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019 có quy định về những trường hợp không được đăng ký dự tuyển công chức như sau: “c) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc.” Người bị tạm giữ có những quyền và nghĩa vụ gì? Căn cứ theo Điều 9 Luật Thi hành tạm giữ, tạm giam 2015 thì người bị tạm giữ có các quyền và nghĩa vụ như sau: Về quyền: - Được bảo vệ an toàn tính mạng, thân thể, tài sản, tôn trọng danh dự, nhân phẩm; được phổ biến các quyền và nghĩa vụ của mình, nội quy của cơ sở giam giữ. - Được thực hiện quyền bầu cử và quyền bỏ phiếu trưng cầu ý dân theo quy định. - Được bảo đảm chế độ ăn, ở, mặc, đồ dùng sinh hoạt cá nhân, chăm sóc y tế, sinh hoạt tinh thần, gửi, nhận thư, nhận quà, nhận sách, báo, tài liệu. - Được gặp thân nhân, người bào chữa, tiếp xúc lãnh sự. - Được hướng dẫn, giải thích và bảo đảm thực hiện quyền tự bào chữa, nhờ người bào chữa, trợ giúp pháp lý. - Được gặp người đại diện hợp pháp để thực hiện giao dịch dân sự. - Được yêu cầu trả tự do khi hết thời hạn tạm giữ, thời hạn tạm giam. - Được khiếu nại, tố cáo hành vi vi phạm pháp luật. - Được bồi thường thiệt hại theo quy định nếu bị giam, giữ trái pháp luật. - Được hưởng các quyền khác của công dân nếu không bị hạn chế bởi Luật Thi hành tạm giữ, tạm giam 2015 và luật khác có liên quan, trừ trường hợp các quyền đó không thể thực hiện được do họ đang bị tạm giữ, tạm giam. Về nghĩa vụ: Người bị tạm giữ phải: - Chấp hành quyết định, yêu cầu, hướng dẫn của cơ quan, người có thẩm quyền quản lý, thi hành tạm giữ. - Chấp hành nội quy của cơ sở giam giữ, quy định của Luật Thi hành tạm giữ, tạm giam 2015 và pháp luật có liên quan. Theo đó, một người khi bị tạm giữ thì sẽ được hưởng những quyền lợi và nghĩa vụ như đã nêu trên.
150 câu hỏi trắc nghiệm ôn thi công chức Quản lý thị trường mới nhất
Ngày 02/10/2023 Tổng cục Quản lý thị trường đã có Thông báo 150/TB-TCQLTT năm 2023 tải về tài liệu tham khảo thi tuyển công chức năm 2023 của Tổng cục Quản lý thị trường (Tài liệu ở cuối bài viết) Câu 1: Theo Pháp lệnh số 44/2002/PL-UBTVQH10 về xử lý vi phạm hành chính thì thời hạn ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với vụ vi phạm hành chính có nhiều tình tiết phức tạp là bao nhiêu ngày kể từ ngày lập biên bản vi phạm hành chính (trừ trường hợp xin gia hạn)? A. 10 ngày B. 20 ngày C. 30 ngày D. 40 ngày Câu 2: Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi buôn lậu, sản xuất, buôn bán hàng giả là bao nhiêu năm kể từ ngày hành vi vi phạm hành chính được thực hiện? A. 01 năm B. 02 năm C. 03 năm D. 05 năm Câu 3: Kiểm soát viên thị trường đang thi hành công vụ có thẩm quyền phạt tiền với số tiền bao nhiêu? A. Đến 100.000đồng B. Đến 200.000đồng C. Đến 500.000đồng D. Đến 1.000.000đồng Câu 4: Đội trưởng Đội Quản lý thị trường có quyền phạt tiền với số tiền bao nhiêu? A. Đến 5.000.000đồng B. Đến 7.000.000đồng C. Đến 8.000.000đồng D. Đến 10.000.000đồng Câu 5: Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường có quyền phạt tiền với số tiền bao nhiêu? A. Đến 10.000.000đồng B. Đến 20.000.000đồng C. Đến 30.000.000đồng D. Đến 50.000.000đồng Câu 6: Đội trưởng Đội Quản lý thị trường có quyền tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính có giá trị bao nhiêu ? A. Đến 20.000.000đồng B. Đến 25.000.000đồng C. Đến 30.000.000đồng D. Đến 50.000.000đồng Câu 7: Trong lực lượng Quản lý thị trường tại địa phương ai có thẩm quyền được tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề? A. Kiểm soát viên thị trường B. Đội trưởng Đội Quản lý thị trường C. Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường D. Cả 3 đáp án trên Câu 8: Trong lực lượng Quản lý thị trường ai có thẩm quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính? A. Kiểm soát viên thị trường B. Đội trưởng Đội Quản lý thị trường C. Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường D. Cục trưởng Cục Quản lý thị trường Câu 9: Trong lực lượng Quản lý thị trường ai có thẩm quyền được khám nơi cất giấu tang vật, phương tiên vi phạm hành chính? A. Kiểm soát viên thị trường B. Đội trưởng Đội Quản lý thị trường C. Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường D. Cục trưởng Cục Quản lý thị trường Câu 10: Thời hạn ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính là bao nhiêu ngày kể từ ngày lập biên bản vi phạm hành chính (trừ trường hợp vi phạm hành chính có nhiều tình tiết phức tạp hoặc xin gia hạn)? A. 05 ngày B. 10 ngày C. 30 ngày D. 40 ngày Câu 11: Đối với tang vật vi phạm hành chính là hàng hóa, vật phẩm dễ bị hư hỏng thì người có thẩm quyền tịch thu phải tiến hành lập biên bản và xử lý như thế nào? A. Tổ chức tiêu hủy B. Tổ chức bán đấu giá C. Tổ chức bán ngay D. Tổ chức thanh lý Câu 12: Đối với tang vật vi phạm hành chính mà không xác định được chủ sở hữu, người quản lý, người sử dụng hợp pháp hoặc những người này không đến nhận thì người có thẩm quyền phải ra quyết định tịch thu tang vật vi phạm để xử lý trong thời hạn bao nhiêu ngày kể từ ngày thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng và niêm yết công khai tại trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền tịch thu? A. 10 ngày B. 30 ngày C. 50 ngày D. 60 ngày Câu 13: Trong lực lượng Quản lý thị trường, ai là người có thẩm quyền ban hành quyết định kiểm tra? A. Đội trưởng Đội Quản lý thị trường B. Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường C. Cục trưởng Cục Quản lý thị trường D. Cả 3 đáp án trên Câu 14: Trong lực lượng Quản lý thị trường, ai không có thẩm quyền khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính? A. Kiểm soát viên thị trường B. Đội trưởng Đội Quản lý thị trường C. Chi cục trưởng Chi cục Quản lý trường D. Cả 3 đáp án trên Câu 15: Cuộc đấu giá hàng hóa được coi là không thành trong trường hợp nào sau đây? A. Không có người tham gia đấu giá, trả giá B. Giá cao nhất đã trả cao hơn mức giá khởi điểm đối với phương thức trả giá lên C. Mức giá được hạ thấp hơn mức giá khởi điểm đối với phương thức trả giá xuống D. Cả 3 đáp án trên Câu 16: Hãy cho biết lực lượng Quản lý thị trường khi tiến hành kiểm tra phải có ít nhấttừ bao nhiêu công chức Quản lý thị trường trở lên mới được tiến hành kiểm tra? A. 01 B. 02 C. 03 D. 04 Câu 17: Thẻ Kiểm tra thị trường được cấp thống nhất trên phạm vi cả nước và do ai cấp? A. Bộ trưởng Bộ Công Thương B. Cục trưởng Cục Quản lý thị trường C. Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường D. Giám đốc Sở Công Thương Câu 18: Thời hiệu khiếu nại, khởi kiện đòi bồi thường do sản phẩm, hàng hoá không bảo đảm chất lượng gây thiệt hại cho người là bao nhiêu năm kể từ ngày giao hàng đối với sản phẩm, hàng hoá không ghi hạn sử dụng? A. 02 năm B. 03 năm C. 04 năm D. 05 năm Câu 19: Việc công bố các đặc tính cơ bản, thông tin cảnh báo, số hiệu tiêu chuẩn trênhàng hoá hoặc Bao bì hàng hoá; Nhãn hàng hoá; Tài liệu kèm theo sản phẩm, hàng hoá do ai thực hiện? A. Người sản xuất B. Người nhập khẩu C. Cả 02 trường hợp trên đều đúng D. Cả 02 trường hợp trên đều sai Câu 20: Cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hoá ra quyết định xử lý trong thời hạn bao nhiêu ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của đoàn kiểm tra hoặc kiểm soát viên chất lượng về việc tạm đình chỉ sản xuất, niêm phong, tạm dừng bán hàng? A. 03 ngày B. 05 ngày C. 07 ngày D. 10 ngày Câu 21: Trong lực lượng Quản lý thị trường, ai được quyền buộc tiêu hủy vật phẩm gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi và cây trồng, văn hóa phẩm độc hại? A. Đội trưởng Đội Quản lý thị trường B. Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường C. Cục trưởng Cục Quản lý thị trường D. Cả 3 đáp án trên Câu 22: Hình thức hợp đồng mua bán hàng hoá được thể hiện như thế nào? A. Bằng lời nói B. Bằng văn bản C. Được xác lập bằng hành vi cụ thể D. Cả 3 đáp án trên Câu 23: Khi phát hiện vi phạm hành chính, người có thẩm quyền xử lý phải làm gì? A. Ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính B. Lập biên bản vi phạm hành chính C. Ra lệnh đình chỉ ngay hành vi vi phạm hành chính D. Tạm giữ, niêm phong tang vật vi phạm hành chính Câu 24: Khi phạt tiền, mức tiền phạt cụ thể đối với một hành vi vi phạm hành chính (không có tình tiết giảm nhẹ hoặc tăng nặng) là mức nào của khung tiền phạt được quy định đối với hành vi đó? A. Mức tối thiểu B. Mức trung bình C. Mức tối đa D. Cả 3 đáp án trên Câu 25: Trong kiểm tra và xử lý, công chức quản lý thị trường phải sử dụng các loại ấn chỉ do cơ quan nào phát hành? A. Bộ Công Thương phát hành B. Cục Quản lý thị trường phát hành C. Sở Công Thương phát hành D. Chi cục Quản lý thị trường phát hành Câu 26: Hãy cho biết trường hợp nào sau đây không xử lý vi phạm hành chính? A. Trường hợp thuộc tình thế cấp thiết B. Người thực hiện hành vi do sự kiện bất ngờ C. Vi phạm hành chính khi đang mắc bệnh tâm thần D. Cả 3 đáp án trên. Câu 27: Sau khi tiến hành kiểm tra, xác minh, nếu có đủ căn cứ để kết luận hành vi vi phạm thì công chức Quản lý thị trường phải làm gì? A. Lập biên bản về vi phạm hành chính B. Buộc khắc phục vi phạm chính C. Ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính D. Đình chỉ ngay hành vi vi phạm. Câu 28: Hãy cho biết Cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính phải chấp hành quyết định xử phạt trong thời hạn bao nhiêu ngày kể từ ngày được giao quyết định xử phạt, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác? A. 05 ngày B. 07 ngày C. 10 ngày D. 30 ngày Câu 29: Cán bộ, công chức của lực lượng Quản lý thị trường có trách nhiệm thu thập thông tin ban đầu được thu thập từ nguồn nào? A. Từ các phương tiện thông tin đại chúng B. Do mua tin từ các nguồn liên quan C. Từ các cơ quan, đơn vị, tổ chức phối hợp cung cấp D. Cả 3 đáp án trên Câu 30: Trong trường hợp cần ngăn chặn kịp thời vi phạm hành chính hoặc để bảo đảm việc xử lý vi phạm hành chính thì người có thẩm quyền có thể áp dụng biện pháp nào sau đây theo thủ tục hành chính? A. Tạm giữ người B. Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính C. Khám phương tiện vận tải, đồ vật D. Cả 3 đáp án trên Câu 31: Theo Quyết định 1243/2000/QĐ-BTM quy định, công chức Quản lý thị trường được quyền sử dụng vũ khí thô sơ, công cụ hỗ trợ, các phương tiện chuyên dùng khác trong trường hợp nào sâu đây? A. Trong lúc làm nhiệm vụ kiểm tra, kiểm soát B. Trong khi xử phạt vi phạm hành chính C. Trong trường hợp thật cần thiết D. Không được phép sử dụng Câu 32: Công chức quản lý thị trường có được hưởng lương theo ngạch công chức và các chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề hay không? A. Được hưởng lương theo ngạch công chức nhưng không được hưởng chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề B. Được hưởng lương theo ngạch công chức và các chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề C. Không được hưởng lương theo ngạch công chức và không được hưởng chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề D. Không được hưởng lương theo ngạch công chức nhưng được hưởng chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề Câu 33: Biên chế của cơ quan Quản lý thị trường do cơ quan nào sau đây giao? A. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao B. Cục Quản lý thị trường giao C. Do UBND cấp tỉnh giao D. Cả 3 đáp án trên Câu 34: Các biểu mẫu thống kê, báo cáo phục vụ công tác quản lý địa bàn đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh trên địa bàn do ai ban hành? A. Do Chi cục Quản lý thị trường B. Do các Đội Quản lý thị trường tự phát hành và quản lý C. Do Cục Quản lý thị trường phát hành thống nhất trong lực lượng D. Cả 3 đáp án đều sai Câu 35: Theo Thông tư số 24/2009/TT-BCT quy định, đối tượng được quản lý trên địa bàn gồm đối tượng nào sau đây? A. Hộ kinh doanh; cơ sở sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ B. Các loại hình Doanh nghiệp, Hợp tác xã theo quy định C. Văn phòng đại diện, Chi nhánh của Doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam D. Cả 3 đáp án trên. Câu 36: Cho biết phạm vi quản lý địa bàn theo chức năng, nhiệm vụ của lực lượng Quản lý thị trường được phân công như thế nào? A. Phân công cho từng Kiểm soát viên thị trường B. Phân công theo tỷ lệ dân số trên từng địa bàn C. Phân công cho từng Đội Quản lý thị trường D. Phân công theo địa giới hành chính Câu 37: Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Chi cục trưởng – Phó giám đốc Sở Công Thương do ai quyết định? A. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh B. Giám đốc Sở Công Thương C. Cục trưởng Cục Quản lý thị trường D. Giám đốc Sở Nội vụ Câu 38: Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động Đội trưởng, Phó Đội trưởng, Trưởng phòng, Phó trưởng phòng thuộc Chi cục Quản lý thị trường do ai quyết định? A. Cục trưởng Cục Quản lý thị trường B. Giám đốc Sở Công Thương C. Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường D. Cả 3 đáp án trên đều sai Câu 39: Hãy cho biết loại hàng hóa nào sau đây không được phép gia công theo quy định? A. Hàng hóa thuộc diện hạn chế kinh doanh B. Hàng hóa thuộc diện cấm kinh doanh C. Hàng hóa thuộc diện kinh doanh có điều kiện D. Cả 3 đáp án trên Câu 40: Trước khi tiến hành bán đấu giá hàng hoá, người tổ chức đấu giá phải niêm yết việc bán đấu giá tại nơi tổ chức đấu giá trong thời hạn bao nhiêu ngày làm việc theo quy định? A. 03 ngày B. 05 ngày C. 07 ngày D. 10 ngày Câu 41: Hãy cho biêt đối tượng nào sau đây không được tham gia đấu giá hàng hóa theo quy định? A. Người đã trực tiếp thực hiện việc giám định hàng hoá bán đấu giá B. Người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự C. Người mất năng lực hành vi dân sự D. Cả 3 đáp án trên Câu 42: Hãy cho biết chế tài trong thương mại gồm loại nào sau đây? A. Phạt vi phạm B. Buộc bồi thường thiệt hại C. Tạm ngừng thực hiện hợp đồng D. Cả 03 đáp án trên Câu 43: Hãy cho biết thời hiệu khởi kiện áp dụng đối với các tranh chấp thương mại bao lâu kể từ thời điểm quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm? A. 01 năm B. 02 năm C. 03 năm D. 04 năm Câu 44: Người vi phạm bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật trong trường hợp nào sau đây? A. Hành vi vi phạm quy định về giá hàng hóa, dịch vụ B. Hành vi vi phạm quy định liên quan đến chất lượng hàng hóa C. Hành vi vi phạm có đủ yếu tố cấu thành tội phạm D. Hành vi vi phạm quy định về xuất xứ hàng hóa Câu 45: Khi quyết định xử phạt một người thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính,thì người có thẩm quyền xử lý như thế nào? A. Chỉ ra một quyết định xử phạt trong đó quyết định hình thức, mức xử phạt đốivới từng hành vi vi phạm B. Nếu các hình thức xử phạt là phạt tiền thì cộng lại thành mức phạt chung. C. Cả 2 đáp án (A) và (B) đều đúng D. Cả 2 đáp án (A) và (B) đều sai Câu 46: Thủ tục trục xuất đối với người nước ngoài có hành vi vi phạm pháp luật Việt Nam cơ quan nào quy định? A. Bộ Công an B. Chính phủ C. Bộ Công Thương D. Bộ Kế hoạch và đầu tư Câu 47: Cho biết tình tiết nào sau đây là tình tiết giảm nhẹ trong xử lý vi phạm hành chính? A. Vi phạm do trình độ lạc hậu B. Vi phạm có tổ chức C. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để vi phạm D. Cả 3 trường hợp trên Câu 48: Cho biết tình tiết nào sau đây là tình tiết tăng nặng trong xử lý vi phạm hành chính? A. Vi phạm vì hoàn cảnh đặc biệt khó khăn mà không do mình gây ra B. Vi phạm nhiều lần trong cùng lĩnh vực hoặc tái phạm trong cùng lĩnh vực C. Vi phạm do bị ép buộc hoặc bị lệ thuộc về vật chất hoặc tinh thần D. Cả 3 đáp án trên Câu 49: Quyết định ban hành quy định chức năng, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công thương do ai ban hành? A. Bộ Công Thương B. Thủ tướng Chính phủ C. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh D. Sở Nội vụ Câu 50: Hình thức xử phạt cảnh cáo được áp dụng đối với cá nhân, tổ chức vi phạm trong trường hợp nào sau đây? A. Vi phạm hành chính nhỏ, lần đầu, có tình tiết giảm nhẹ B. Vi phạm hành chính lần đầu C. Vi phạm hành chính do người chưa thành niên từ đủ 12 tuổi đến dưới 16 tuổi thực hiện D. Vi phạm hành chính có tình tiết giảm nhẹ Câu 51: Thời hạn ra quyết định xử phạt là bao nhiêu ngày kể từ ngày lập biên bản về vi phạm hành chính đối với vụ vi phạm hành chính có nhiều tình tiết phức tạp? A. 10 ngày B. 20 ngày C. 30 ngày D. 60 ngày Câu 52: Cá nhân, tổ chức bị xử phạt phải nộp tiền phạt tại Kho bạc nhà nước được ghi trong quyết định xử phạt trong thời hạn là bao nhiêu ngày, kể từ ngày được giao quyết định xử phạt, trừ những trường hợp pháp luật có quy định riêng? A. 07 ngày B. 10 ngày C. 30 ngày D. 60 ngày Câu 53: Hãy cho biết thiệt hại phải bồi thường do hàng hóa không bảo đảm chất lượng gồm trường hợp nào sau đây? A. Thiệt hại về giá trị hàng hóa, tài sản bị hư hỏng hoặc bị huỷ hoại B. Thiệt hại về tính mạng, sức khoẻ con người C. Thiệt hại về lợi ích gắn liền với việc sử dụng, khai thác hàng hóa, tài sản D. Cả 3 đáp án trên Câu 54: Hãy cho biết người bán hàng không phải bồi thường thiệt hại cho người mua, người tiêu dùng trong trường hợp nào sau đây? A. Người tiêu dùng sử dụng hàng hoá đã hết hạn sử dụng B. Đã hết thời hiệu khiếu nại, khởi kiện C. Thiệt hại phát sinh do lỗi của người mua, người tiêu dùng D. Cả 3 đáp án trên Câu 55: Hãy cho biết mức phạt tiền trong xử phạt vi phạm hành chính về chất lượng sản phẩm hàng hóa nhiều nhất không quá bao nhiêu lần giá trị hàng hoá vi phạm đã tiêu thụ? A. 02 lần B. 03 lần C. 05 lần D. 07 lần Câu 56: Trường hợp người bán hàng vẫn tiếp tục vi phạm thì theo đề nghị của đoàn kiểm tra, kiểm soát viên chất lượng, cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hoá thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng tên người bán hàng, địa chỉ nơi bán hàng, tên hàng hoá và mức độ không phù hợp của hàng hoá trong thời hạn bao nhiêu ngày làm việc, kể từ ngày có kết luận về vi phạm của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh? A. 03 ngày B. 05 ngày C. 07 ngày D. 10 ngày Câu 57: Hãy cho biết lệ phí phục vụ kiểm tra chất lượng hàng hoá nhập khẩu do ai nộp? A. Người xuất khẩu B. Người nhập khẩu C. Người bán hàng D. Người mua hàng Câu 58: Người sản xuất, người nhập khẩu tự công bố các đặc tính cơ bản, thông tin cảnh báo, số hiệu tiêu chuẩn trên hàng hoá hoặc phương tiện nào sau đây? A. Bao bì hàng hoá B. Nhãn hàng hoá C. Tài liệu kèm theo sản phẩm, hàng hoá D. Cả 3 đáp án trên Câu 59: Theo Luật Thương mại số 36/2005/QH11, cho biết thương nhân thực hiện khuyến mại thuộc trường hợp nào sau đây? A. Trực tiếp khuyến mại hàng hóa, dịch vụ mà mình kinh doanh B. Khuyến mại cho hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh C. Thương nhân kinh doanh dịch vụ khuyến mại thực hiện khuyến mại cho hàng hóa, dịch vụ của thương nhân khác theo thỏa thuận với thương nhân đó. D. Đáp án A và C Câu 60: Hãy cho biết hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại bao gồm loại nào sau đây? A. Hàng hóa, dịch vụ được kinh doanh hợp pháp B. Hàng hóa chưa được phép lưu thông C. Thuốc lá, rượu có độ cồn từ 30 độ trở lên D. Cả 3 đáp án trên Câu 61: Hãy cho biết trường hợp nào sau đây bị cấm trong quảng cáo thương mại? A. Quảng cáo hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh B. Quảng cáo thuốc lá, rượu có độ cồn từ 30 độ trở lên C. Quảng cáo các sản phẩm, hàng hoá chưa được phép lưu thông D. Cả 3 đáp án trên Câu 62: Hàng hóa tạm nhập khẩu để tham gia hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam phải được tái xuất khẩu trong thời hạn bao nhiêu ngày kể từ ngày kết thúc hội chợ, triển lãm thương mại? A. 10 ngày B. 30 ngày C. 60 ngày D. 90 ngày Câu 63: Việc đấu giá hàng hoá được thực hiện theo phương thức nào sau đây? A. Phương thức trả giá lên B. Phương thức bán trực tiếp C. Phương thức bán chỉ định D. Cả 3 đáp án trên Câu 64: Người tổ chức đấu giá có thể yêu cầu người tham gia đấu giá nộp một khoản tiền đặt trước, nhưng không quá bao nhiêu % giá khởi điểm của hàng hoá được đấu giá? A. 1% B. 2% C. 5% D. 10% Câu 65: Chi cục Quản lý thị trường là đơn vị trực thuộc cơ quan nào sau đây? A. UBND tỉnh B. Sở Nội vụ C. Sở Công Thương D. Sở Tài chính Câu 66: Đối với trường hợp xử phạt theo thủ tục đơn giản thì mức phạt tiền tối đa là bao nhiêu theo quy định? A. 100.000 đồng B. 200.000 đồng C. 300.000 đồng D. 500.000 đồng Câu 67: Cá nhân bị phạt tiền có thể được hoãn chấp hành quyết định trong một số trường hợp có quy định với mức phạt tối thiểu là bao nhiêu? A. 200.000 đồng B. 300.000 đồng C. 500.000 đồng D. 1.000.000 đồng Câu 68: Cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính bị cưỡng chế thi hành trong trường hợp nào? A. Nộp phạt không đủ số tiền theo quyết định xử phạt B. Không tự nguyện chấp hành quyết định xử phạt B. Số tiền xử phạt quá lớn D. Cả 3 đáp án trên Câu 69: Khi xem xét vụ vi phạm để quyết định xử phạt, nếu xét thấy hành vi vi phạm có dấu hiệu tội phạm thì người có thẩm quyền phải làm gì? A. Xử phạt hành chính với mức phạt tiền là tối đa B. Yêu cầu tổ chức, cá nhân vi phạm kịp thời khắc phục vi phạm C. Chuyển ngay hồ sơ cho cơ quan tiến hành tố tụng hình sự có thẩm quyền D. Cả 3 đáp án trên Câu 70: Người ra quyết định tạm giữ phải xử lý tang vật, phương tiện bị tạm giữ theo những biện pháp ghi trong quyết định xử lý trong thời hạn bao nhiêu ngày kể từ ngày tạm giữ? A. 07 ngày B. 10 ngày C. 15 ngày D. 30 ngày Câu 71: Hãy cho biết cơ quan nào thực hiện việc quản lý nhà nước về các hoạt động thương mại tại địa phương theo sự phân cấp của Chính phủ? A. Ủy ban nhân dân các cấp B. Cục Quản lý thị trường C. Sở Công Thương D. Chi cục Quản lý thị trường Câu 72: Hãy cho biết Danh mục hàng hóa cấm kinh doanh, hàng hóa hạn chế kinh doanh, hàng hóa kinh doanh có điều kiện và điều kiện để được kinh doanh hàng hóa đó tại Việt Nam do cơ quan nào quy định? A. Cục Quản lý thị trường B. Bộ Công an C. Bộ Công Thương D. Chính phủ Câu 73: Hàng hóa đang được lưu thông hợp pháp trong nước bị áp dụng biện pháp buộc phải thu hồi, cấm lưu thông, tạm ngừng lưu thông, lưu thông có điều kiện hoặc phải có giấy phép đối với trường hợp nào sau đây? A. Hàng hóa đó là nguồn gốc hoặc phương tiện lây truyền các loại dịch bệnh B. Khi xảy ra tình trạng khẩn cấp C. Cả 2 đáp án (A) và (B) đều đúng D. Cả 2 đáp án (A) và (B) đều sai Câu 74: Bên bán phải có nghĩa vụ bảo đảm quyền sở hữu đối với hàng hóa trong trườnghợp nào sau đây? A. Quyền sở hữu của bên mua đối với hàng hóa đã bán không bị tranh chấp bởi bên thứ 3 B. Hàng hóa đó phải hợp pháp C. Việc chuyển giao hàng hóa là hợp pháp D. Cả 3 đáp án trên Câu 75: Trường hợp hàng hóa mua bán có bảo hành thì ai phải chịu trách nhiệm bảo hành hàng hóa đó theo nội dung và thời hạn đã thỏa thuận? A. Nhà sản xuất B. Nhà nhập khẩu C. Nhà phân phối D. Bên bán Câu 76: Hãy cho biết bên nào phải chịu trách nhiệm trong trường hợp có tranh chấp liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ đối với hàng hóa đã bán? A. Bên bán B. Nhà sản xuất C. Nhà nhập khẩu D. Nhà phân phối Câu 77: Trong lực lượng Quản lý thị trường ai có thẩm quyền quyết định khám người theo thủ tục hành chính ? A. Kiểm soát viên thị trường; B. Đội trưởng Đội Quản lý thị trường C. Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường D. Cục trưởng Cục Quản lý thị trường Câu 78: Hãy cho biết cơ quan nào quy định chi tiết về hoạt động tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập hàng hóa? A. Chính phủ B. Bộ Công Thương C. Tổng cục Hải quan D. Bộ Công an Câu 79: Thời hạn ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với vụ vi phạm hành chính có nhiều tình tiết phức tạp là bao nhiêu ngày kể từ ngày lập biên bản vi phạm hành chính? A. 05 ngày B. 10 ngày C. 30 ngày D. 60 ngày Câu 80: Đối với những vụ việc phức tạp cần tiến hành xác minh thì thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có thể được kéo dài tối đa là bao nhiêu ngày kể từ ngày tạm giữ tang vật, phương tiện? A. 10 ngày B. 30 ngày C. 50 ngày D. 60 ngày Câu 81: Thời hạn hoãn chấp hành quyết định phạt tiền là bao nhiêu tháng, kể từ khi có quyết định hoãn? A. Không quá một tháng B. Không quá hai tháng C. Không quá ba tháng D. Cả 3 đáp án trên Câu 82: Trong lực lượng Quản lý thị trường, ai có thẩm quyền quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính? A. Kiểm soát viên thị trường B. Đội trưởng Đội Quản lý thị trường C. Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường D. Cục trưởng Cục Quản lý thị trường Câu 83: Trong lực lượng Quản lý thị trường, ai không có thẩm quyền tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính theo quy định? A. Kiểm soát viên thị trường; B. Đội trưởng Đội Quản lý thị trường C. Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường D. Cục trưởng Cục Quản lý thị trường Câu 84: Hãy cho biết mọi thay đổi về quyền sở hữu đối với hàng hóa cho thuê có làm ảnh hưởng đến hiệu lực của hợp đồng cho thuê hay không? A. Có ảnh hưởng 1 phần B. Ảnh hưởng toàn bộ C. Không ảnh hưởng D. Cả 3 đáp án trên Câu 85: Trong lực lượng Quản lý thị trường ai có quyền khám phương tiện vận tải, đồ vật trong phạm vi thẩm quyền của mình? A. Kiểm soát viên thị trường B. Đội trưởng Đội Quản lý thị trường C. Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường D. Cục trưởng Cục Quản lý thị trường Câu 86: Thời hiệu khởi kiện áp dụng đối với tranh chấp thương mại là bao nhiêu năm kể từ thời điểm quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm (trừ trường hợp có quy định khác)? A. 01 năm B. 02 năm C. 03 năm D. 04 năm Câu 87: Trong lực lượng Quản lý thị trường, ai có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt? A. Kiểm soát viên thị trường B. Đội trưởng Đội Quản lý thị trường C. Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường D. Cả 3 đáp án trên Câu 88: Hãy cho biết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính là bao nhiêu năm kể từ ngày ra quyết định xử phạt? A. 01 năm B. 02 năm C. 03 năm D. 04 năm Câu 89: Hãy cho biết hợp đồng dịch vụ được thể hiện bằng hình thức nào sau đây? A. Bằng lời nói B. Bằng văn bản C. Được xác lập bằng hành vi cụ thể D. Cả 3 đáp án trên Câu 90: Hoạt động thương mại mà theo đó một thương nhân thực hiện khuyến mại cho hàng hóa dịch vụ của thương nhân khác trên cơ sở hợp đồng gọi là gì? A. Hợp đồng dịch vụ khuyến mại B. Kinh doanh dịch vụ khuyến mại C. Quyền khuyến mại của thương nhân D. Hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại Câu 91: Theo Nghị định số 10/CP, Chi cục Quản lý thị trường có không quá bao nhiêu Phó Chi cục trưởng ? A. 01 B. 02 C. 03 D. 04 Câu 92: Hãy cho biết đại lý gồm có hình thức nào sau đây? A. Đại lý bao tiêu B. Đại lý độc quyền C. Tổng đại lý D. Cả 3 đáp án trên Câu 93: Văn bản bán đấu giá phải có chữ ký của bao nhiêu người chứng kiến trong số những người tham gia đấu giá? A. 01 người B. 02 người C. 03 người D. 04 người Câu 94: Tại những vùng xa xôi, hẻo lánh hoặc những vùng mà việc đi lại gặp khó khăn thì người thì người thu tiền phạt tại chỗ có trách nhiệm nộp tiền phạt thu được tại Kho bạc Nhà nước trong thời hạn không quá bao nhiêu ngày kể từ ngày thu tiền phạt? A. 03 ngày B. 05 ngày C. 07 ngày D. 10 ngày Câu 95: Hàng hóa quá cảnh lãnh thổ Việt Nam phải chịu sự giám sát của cơ quan nào ở Việt Nam trong toàn bộ thời gian quá cảnh? A. Công an B. Bộ đội Biên phòng C. Hải quan D. Quản lý thị trường Câu 96: Thời gian quá cảnh lãnh thổ Việt Nam tối đa là bao nhiêu ngày kể từ ngày hoàn thành thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập (trừ trường hợp hàng hóa được lưu kho tại Việt Nam hoặc bị hư hỏng, tổn thất trong quá trình quá cảnh)? A. 20 ngày B. 30 ngày C. 40 ngày D. 60 ngày Câu 97: Bên vi phạm hợp đồng được miễn trách nhiệm trong trường hợp nào sau đây? A. Xảy ra trường hợp miễn trách nhiệm mà các bên đã thỏa thuận B. Xảy ra sự kiện bất khả kháng C. Hành vi vi phạm của một bên D. Cả 3 đáp án trên Câu 98: Mức phạt đối với vi phạm nghĩa vụ hợp đồng hoặc tổng mức phạt đối với nhiều vi phạm do các bên thỏa thuận trong hợp đồng nhưng không quá bao nhiêu % giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm? A. 2% B. 4% C. 6% D. 8% Câu 99: Thời hạn khiếu nại về số lượng hàng hóa là bao nhiêu ngày kể từ ngày giao hàng (nếu các bên không có thỏa thuận)? A. 01 tháng B. 03 tháng C. 06 tháng D. 09 tháng Câu 100: Kết thúc kiểm tra công chức Quản lý thị trường phải lập Biên bản theo quy định và chậm nhất sau bao nhiêu ngày phải báo cáo thủ trưởng đơn vị? A. 02 ngày B. 03 ngày C. 04 ngày D. 05 ngày Câu 101: Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với vi phạm hành chính trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ là bao nhiêu năm kể từ ngày hành vi vi phạm hành chính được thực hiện? 01 năm 02 năm 03 năm 05 năm Câu 102: Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với vi phạm hành chính trong lĩnh vực xuất khẩu, nhập khẩu là bao nhiêu năm kể từ ngày hành vi vi phạm hành chính được thực hiện? A. 02 năm B. 03 năm C. 04 năm D. 05 năm Câu 103: Hãy cho biết mức phạt tiền đến 20.000.000đồng thuộc thẩm quyền của ai trong lực lượng Quản lý thị trường? A. Kiểm soát viên thị trường; B. Đội trưởng Đội Quản lý thị trường C. Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường D. Cục trưởng Cục Quản lý thị trường Câu 104: Hãy cho biết mức phạt tiền đến 5.000.000đồng thuộc thẩm quyền xử lý của ai trong lực lượng Quản lý thị trường? A. Kiểm soát viên thị trường; B. Đội trưởng Đội Quản lý thị trường C. Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường D. Cục trưởng Cục Quản lý thị trường Câu 105: Hãy cho biết trong lực lượng Quản lý thị trường ai có quyền phạt tiền đến 200.000đồng khi đang thi hành công vụ? A. Cán sự; B. Nhân viên; C. Kiểm soát viên trung cấp; D. Kiểm soát viên thị trường; Câu 106: Hãy cho biết trong lực lượng Quản lý thị trường ai không có quyền phạt tiền khi đang thi hành công vụ? A. Đội trưởng Đội Quản lý thị trường B. Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường C. Kiểm soát viên trung cấp D. Kiểm soát viên thị trường Câu 107: Hãy cho biết trong lực lượng Quản lý thị trường, ai có quyền tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị đến 30.000.000đồng? A. Kiểm soát viên thị trường B. Đội trưởng Đội Quản lý thị trường C. Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường D. Cục trưởng Cục Quản lý thị trường Câu 108: Hãy cho biết trong lực lượng Quản lý thị trường, ai không có quyền tịch thu tang vật vi phạm hành chính? A. Kiểm soát viên thị trường B. Đội trưởng Đội Quản lý thị trường C. Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường D. Cục trưởng Cục Quản lý thị trường Câu 109: Hãy cho biết trong lực lượng Quản lý thị trường ai có quyền phạt tiền đến 20.000.000đồng? A. Kiểm soát viên thị trường; B. Đội trưởng Đội Quản lý thị trường C. Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường D. Cục trưởng Cục Quản lý thị trường Câu 110: Hãy cho biết, trong lực lượng Quản lý thị trường ai không có thẩm quyền tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề? A. Đội trưởng Đội Quản lý thị trường B. Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường C. Cục trưởng Cục Quản lý thị trường D. Cả 3 đáp án trên Câu 111: Hãy cho biết trong lực lượng Quản lý thị trường ai không có thẩm quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính? A. Kiểm soát viên thị trường B. Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường C. Cục trưởng Cục Quản lý thị trường D. Cả 3 đáp án trên Câu 112: Người có thẩm quyền tịch thu phải tiến hành lập biên bản và tổ chức bán ngay đối với tang vật vi phạm hành chính trong trường hợp nào sau đây? A. Hàng hóa nhập lậu B. Hàng hóa, vật phẩm dễ bị hư hỏng C. Hàng vô chủ D. Hàng hóa vi phạm sở hữu trí tuệ Câu 113: Khi phạt tiền, mức tiền phạt cụ thể đối với một hành vi vi phạm hành chính là mức tối thiểu của khung tiền phạt được áp dụng trong trường hợp nào? A. Nếu có tình tiết giảm nhẹ B. Nếu có tình tiết tăng nặng C. Nếu không có tình tiết tăng nặng hoặc giảm nhẹ D. Cả 3 đáp án trên Câu 114: Hãy cho biết việc bổ nhiệm Giám đốc hoặc Phó Giám đốc Sở Công Thương do ai quyết định? A. Chủ tịch UBND tỉnh B. Giám đốc Sở Nội vụ C. Bộ trưởng Bộ Công Thương D. Cả 3 đáp án trên đều sai Câu 115: Hãy cho biết cơ quan nào có chức năng chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Sở Công Thương? A. Sở Nội vụ B. UBND tỉnh C. Bộ Công Thương D. Chính phủ Câu 116: Hãy cho biết Dự thảo quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý thị trường theo quy định do cơ quan nào trình UBND tỉnh? A. Cục Quản lý thị trường B. Chi cục Quản lý thị trường C. Sở Công Thương D. Bộ Công Thương Câu 117: Thời hiệu khiếu nại, khởi kiện đòi bồi thường là 05 năm kể từ ngày giao hàng đối với sản phẩm, hàng hoá không ghi hạn sử dụng trong trong trường hợp nào sau đây? A. Sản phẩm, hàng hoá không bảo đảm chất lượng gây thiệt hại cho người B. Hàng giả C. Hàng hóa vi phạm vệ sinh an toàn thực phẩm D. Hàng hóa vi phạm sở hữu trí tuệ Câu 118: Trong lực lượng Quản lý thị trường, ai không có quyền buộc tiêu hủy vật phẩm gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi và cây trồng, văn hóa phẩm độc hại? A. Đội trưởng Đội Quản lý thị trường B. Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường C. Cục trưởng Cục Quản lý thị trường D. Kiểm soát viên thị trường Câu 119: Khi phạt tiền, mức tiền phạt cụ thể đối với một hành vi vi phạm hành chính là mức trung bình của khung tiền phạt được áp dụng trong trường hợp nào? A. Không có tình tiết giảm nhẹ hoặc tăng nặng B. Có tình tiết giảm nhẹ C. Có tình tiết tăng nặng D. Cả 3 đáp án trên Câu 120: Khi phạt tiền, mức tiền phạt cụ thể đối với một hành vi vi phạm hành chính là mức tối đa của khung tiền phạt được áp dụng trong trường hợp nào sau đây? A. Không có tình tiết giảm nhẹ hoặc tăng nặng B. Có tình tiết giảm nhẹ C. Có tình tiết tăng nặng D. Cả 3 đáp án trên Câu 121: Người có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính phải ra lệnh đình chỉ ngay hành vi vi phạm hành chính trong trường hợp nào sau đây? A. Khi đối tượng vi phạm vắng mặt B. Khi đối tượng vi phạm phản đối C. Chuẩn bị có dấu hiệu vi phạm D. Khi phát hiện vi phạm hành chính. Câu 122: Hãy cho biết người thực hiện hành vi vi phạm do sự kiện bất ngờ bị xử lý như thế nào? A. Phạt cảnh cáo; B. Phạt tiền với mức tối thiểu của khung tiền phạt C. Phạt tiền với mức trung bình của khung tiền phạt D. Không xử lý vi phạm hành chính. Câu 123: Hãy cho biết loại hàng hóa nào sau đây được gia công theo quy định? A. Hàng hóa thuộc diện hạn chế kinh doanh B. Hàng hóa cho phép xuất khẩu, nhập khẩu C. Hàng hóa thuộc diện kinh doanh có điều kiện D. Cả 3 đáp án trên Câu 124: Người tổ chức đấu giá phải niêm yết việc bán đấu giá tại nơi tổ chức đấu giá trong thời hạn 07 ngày làm việc theo quy định trong trường hợp nào sau đây? A. Trước khi tiến hành bán đấu giá hàng hoá B. Sau khi tiến hành đấu giá C. Bán đấu giá không thành D. Bán thanh lý hàng hóa Câu 125: Hãy cho biết thời hiệu khởi kiện là 02 năm kể từ thời điểm quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm được áp dụng trong trường hợp nào sau đây? A. Đối với các tranh chấp về sở hữu trí tuệ B. Đối với các tranh chấp thương mại C. Đối với các tranh chấp về xây dựng D. Đối với các tranh chấp về môi trường Câu 126: Hãy cho biết Vi phạm nhiều lần trong cùng lĩnh vực hoặc tái phạm trong cùng lĩnh vực thì bị phạt tiền với mức tiền phạt nào sau đây của khung tiền phạt quy định đối với từng hành vi? A. Mức tối thiểu B. Mức trung bình C. Mức tối đa D. Cả 3 trường hợp trên Câu 127: Hãy cho biết vi phạm do trình độ lạc hậu thì bị phạt tiền với mức tiền phạt nào sau đây của khung tiền phạt quy định đối với từng hành vi? A. Mức tối thiểu B. Mức trung bình C. Mức tối đa D. Cả 3 đáp án trên Câu 128: Hãy cho biết biên chế của Sở Công Thương do ai quyết định? A. Bộ trưởng Bộ Công Thương B. Thủ tướng Chính phủ C. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh D. Giám đốc Sở Nội vụ Câu 129: Hãy cho biết cơ quan nào có chức năng chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ cho Sở Công Thương? A. Chính phủ B. Bộ Công Thương C. UBND tỉnh D. Cả 3 đáp án trên Câu 130: Hãy cho biết trong lực lượng Quản lý thị trường việc thiết lập cơ sở dữ liệu để quản lý các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh và hoạt động thương mại trên địa bàn được phân công do tổ chức nào sau đây phụ trách? A. Đội Quản lý thị trường B. Chi cục Quản lý thị trường C. Cục Quản lý thị trường D. Cả 3 đáp án trên Câu 131: Hãy cho biết trong lực lượng Quản lý thị trường việc tổng hợp số liệu về tổng số các tổ chức, cá nhân đang sản xuất, kinh doanh và hoạt động thương mại trên địa bàn do tổ chức nào sau đây phụ trách? A. Đội Quản lý thị trường B. Chi cục Quản lý thị trường C. Cục Quản lý thị trường D. Cả 3 đáp án trên Câu 132: Hãy cho biết ai có trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện công tác quản lý địa bàn của các Chi cục Quản lý thị trường? A. Sở Công Thương B. Ủy ban nhân dân tỉnh C. Cục Quản lý thị trường D. Bộ Công Thương Câu 133: Hãy cho biết ai có trách nhiệm kiểm tra công tác quản lý địa bàn của các công chức quản lý thị trường thuộc Đội Quản lý thị trường? A. Kiểm soát viên thị trường B. Đội Quản lý thị trường C. Chi cục Quản lý thị trường D. Cục Quản lý thị trường Câu 134: Thời hạn ra quyết định xử phạt là 30 ngày kể từ ngày lập biên bản về vi phạm hành chính đối với vụ vi phạm hành chính thuộc trường hợp nào sau đây? A. Đối với vụ việc đơn giản B. Có nhiều tình tiết phức tạp C. Cần xác minh, thu thập chứng cứ D. Cả 3 đáp án trên Câu 135: Quyết định xử phạt được gửi cho cá nhân, tổ chức bị xử phạt và cơ quan thu tiền phạt trong thời hạn bao nhiêu ngày kể từ ngày ra quyết định xử phạt? A. 03 ngày B. 05 ngày C. 07 ngày D. 10 ngày Câu 136: Đối với trường hợp nộp tiền phạt nhiều lần, việc quản lý biên lai thu tiền phạt và tiền nộp phạt do cơ quan nào quy định cụ thể? A. Sở Tài chính B. Ủy ban nhân dân tỉnh C. Bộ Tài chính D. Chính phủ Câu 137: Thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính kể từ ngày tạm giữ tang vật, phương tiện có thể được kéo dài tối đa là 60 ngày đối với trường hợp nào sau đây? A. Vụ việc đơn giản B. Vụ việc phức tạp cần tiến hành xác minh C. Vụ vi phạm về hàng giả D. Tang vật vô chủ Câu 138: Hãy cho biết trong lực lượng Quản lý thị trường ai không có thẩm quyền khám người theo thủ tục hành chính? A. Kiểm soát viên thị trường B. Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường C. Cục trưởng Cục Quản lý thị trường D. Cả 3 đáp án trên Câu 139: Hãy cho biết trong lực lượng Quản lý thị trường ai không có thẩm quyền khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính? A. Kiểm soát viên thị trường B. Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường C. Cục trưởng Cục Quản lý thị trường D. Cả 3 đáp án trên Câu 140: Hãy cho biết thủ tục áp dụng các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính do cơ quan nào quy định? A. Chính phủ B. Bộ Công an C. Bộ Công Thương D. Cục Quản lý thị trường Câu 141: Thời hạn khiếu nại kể từ ngày giao hàng (nếu các bên không có thỏa thuận) được quy định là 03 tháng đối với trường hợp nào sau đây? A. Khiếu nại về chất lượng hàng hóa B. Khiếu nại về số lượng hàng hóa C. Khiếu nại về vệ sinh an toàn thực phẩm D. Khiếu nại về sở hữu trí tuệ Câu 142: Việc quy định cụ thể về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại do cơ quan nào quy định? A. Bộ Công Thương B. Bộ Công an C. Chính phủ D. Cục Quản lý thị trường Câu 143: Hãy cho biết cơ quan nào quy định cụ thể việc đăng ký hoạt động khuyến mại và thông báo kết quả hoạt động khuyến mại của các thương nhân với cơ quan quản lý nhà nước về thương mại? A. Bộ Công Thương B. Chính phủ C. Bộ Công an D. Bộ Tài chính Câu 144: Hãy cho biết các nội dung cần ghi trên nhãn hàng hóa và việc ghi nhãn hàng hóa được thực hiện theo quy định của cơ quan nào? A. Bộ Công Thương B. Chính phủ C. Bộ Công an D. Cục Quản lý thị trường Câu 145: Hãy cho biết đối tượng nào sau đây có quyền quảng cáo về hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của mình hoặc thuê thương nhân kinh doanh dịch vụ quảng cáo thực hiện việc quảng cáo cho mình? A. Thương nhân Việt Nam B. Chi nhánh của thương nhân Việt Nam C. Chi nhánh của thương nhân nước ngoài được phép hoạt động thương mại tạiViệt Nam D. Cả 3 đáp án trên Câu 146: Thời hạn khiếu nại kể từ ngày giao hàng (trừ trường hợp hàng hóa có bảo hành) được quy định là 06 tháng đối với trường hợp nào sau đây? A. Khiếu nại về chất lượng hàng hóa B. Khiếu nại về số lượng hàng hóa C. Khiếu nại về vệ sinh an toàn thực phẩm D. Khiếu nại về sở hữu trí tuệ Câu 147: Hãy cho biết cơ quan nào sau đây thực hiện việc quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hoá trong phạm vi địa phương theo phân cấp của Chính phủ? A. Chi cục Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng B. Sở Khoa học và Công nghệ C. Uỷ ban nhân dân các cấp D. Sở Y tế. Câu 148: Về quy định mức, việc thu và quản lý lệ phí kiểm tra chất lượng hàng hoá nhập khẩu do cơ quan nào quy định? A. Bộ Công Thương B. Bộ Công an C. Bộ Tài chính D. Bộ Y tế. Câu 149: Hãy cho biết Đoàn kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hoá phải có ít nhất bao nhiêu phần trăm số thành viên là kiểm soát viên chất lượng? A. 20% B. 30% C. 40% D. 50% Câu 150: Hãy cho biết Tiêu chuẩn, chế độ và việc bổ nhiệm kiểm soát viên chất lượng do cơ quan nào sau đây quy150 câu hỏi trắc nghiệm ôn thi công chức Quản lý thị trường mới nhất A. Bộ Khoa học và Công nghệ B. Bộ Công Thương C. Chính phủ D. Ủy ban nhân dân tỉnh Link câu hỏi và trả lời tải
Hướng dẫn thu, nộp phí tuyển dụng công chức Tổng cục Thuế năm 2023
Ngày 05/7/2023, Tổng cục Thuế ban hành Công văn 2775/TCT-TVQT về việc hướng dẫn về việc thu, nộp phí tuyển dụng và chi phục vụ kỳ thi tuyển công chức Tổng cục Thuế năm 2023. Theo đó, Tổng cục Thuế quy định về thu, nộp phí thi tuyển như sau: (1) Mức thu phí thi tuyển Cục Thuế thực hiện thu theo mức 300.000 đồng/thí sinh đã hướng dẫn tại Công văn 2357/TCT-TCCB ngày 12/06/2023 của Tổng cục Thuế về việc Thông báo thi tuyển công chức Tổng cục Thuế năm 2023. The đó, toàn bộ số phí thu được, Cục Thuế chuyển về Tài khoản của Văn phòng Tổng cục Thuế tại Kho bạc Nhà nước thành phố Hà Nội (số tài khoản Tổng cục Thuế sẽ thông báo cho Cục Thuế sau khi được KBNN TP Hà Nội phê duyệt), nội dung ghi rõ: Cục Thuế tỉnh/thành phố...nộp phí thi tuyển công chức năm 2023 (300.000 đồng x số thí sinh). Xem bài viết liên quan: Trường hợp nào tuyển dụng công chức không qua thi tuyển? (2) Nội dung chi, mức chi phục vụ thi tuyển - Đối với các Cục Thuế, đơn vị thuộc Tổng cục Thuế có chỉ tiêu tuyển dụng công chức, lập dự toán các nội dung chi liên quan đến công tác tổ chức thu hồ sơ trình Thủ trưởng đơn vị phê duyệt làm căn cứ chi, gồm các nội dung sau: Các nội dung chi theo thực tế phải có đầy đủ chứng từ hợp pháp hợp lệ, gồm: + Chi phí đăng thông báo tuyển dụng (nếu có). + In thẻ dự thi cho thí sinh tham dự thi tuyển. + Mua biên lai thu phí. + Các chi phí liên quan đến việc thu phí tuyển dụng. Trong đó, chi bồi dưỡng phục vụ kỳ thi cho những công chức được phân công làm công tác tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ, nhập dữ liệu, tổng hợp báo cáo số lượng thí sinh dự thi tuyển, gửi thông báo số báo danh, thẻ dự thi đến thí sinh dự tuyển… Mức chi theo quy định tại khoản 6, Phụ lục 2, Quy chế Quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng ban hành kèm theo Quyết định 947/QĐ-TCT ngày 1/8/2019 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế. - Đối với các Cục Thuế, Văn phòng Tổng cục Thuế, Vụ Tài vụ - Quản trị được Tổng cục Thuế giao nhiệm vụ phục vụ tổ chức kỳ thi: Ngoài các nội dung, mức chi quy định trên, đơn vị thực hiện dự toán đối với các nội dung được Tổng cục Thuế giao nhiệm vụ theo danh mục dự toán tại Quyết định giao dự toán của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế (Tổng cục Thuế sẽ gửi Quyết định giao dự toán cho các đơn vị sau) và bảo đảm đầy đủ chứng từ hợp pháp, hợp lệ theo quy định. Xem chi tiết tại Công văn 2775/TCT-TVQT ngày 05/7/2023. Xem bài viết liên quan: Trường hợp nào tuyển dụng công chức không qua thi tuyển?
Sinh viên loại xuất sắc có được xét tuyển công chức sau khi tốt nghiệp?
Công chức là một chức danh ngành nghề làm việc trong cơ quan nhà nước mà nhiều người muốn đạt được phải trải qua một kỳ thi tuyển chọn nhằm tìm kiếm người có đủ năng lực và phẩm chất đạo đức phù hợp với công việc. Dù vậy nhà nước vẫn có chính sách xét tuyển một số đối tượng đặc biệt vào làm, vậy đối với sinh viên loại xuất sắc có được tuyển công chức? 1. Đối tượng xét tuyển công chức Căn cứ Điều 10 Nghị định 138/2020/NĐ-CP việc tuyển dụng công chức thông qua hình thức xét tuyển do cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định và được thực hiện riêng đối với từng nhóm đối tượng sau đây: - Người cam kết tình nguyện làm việc từ 05 năm trở lên ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; - Người học theo chế độ cử tuyển theo quy định của Luật Giáo dục, sau khi tốt nghiệp về công tác tại địa phương nơi cử đi học; - Sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, nhà khoa học trẻ tài năng. Lưu ý: Việc tuyển dụng đối với nhóm đối tượng nêu trên được thực hiện theo quy định của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ. Do đó, sinh viên tốt nghiệp đại học loại xuất sắc là một trong những đối tượng được ưu tiên xét tuyển công chức. 2. Nội dung, hình thức xét tuyển công chức Xét tuyển công chức được thực hiện theo 2 vòng theo quy định tại Điều 11 Nghị định 138/2020/NĐ-CP như sau: - Vòng 1 Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2. - Vòng 2 + Phỏng vấn để kiểm tra về kiến thức, kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển; + Thời gian phỏng vấn 30 phút (thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị trước khi phỏng vấn); + Thang điểm: 100 điểm. 3. Xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức - Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức phải có đủ các điều kiện sau: + Có kết quả điểm vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên; + Có kết quả điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên quy định tại Điều 5 Nghị định 138/2020/NĐ-CP cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm. - Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm tính theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định người trúng tuyển. - Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau. Như vậy, sinh viên loại xuất sắc hoàn toàn đủ cơ sở để được xét tuyển công chức sau khi tốt nghiệp, theo đó người có đủ điều kiện được xét tuyển phải tham gia dự tuyển qua 2 vòng.
Người dân tộc Thái thi tuyển công chức thì có được cộng điểm không?
Theo Điều 5 Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về ưu tiên trong tuyển dụng công chức như sau: - Đối tượng và điểm ưu tiên trong thi tuyển hoặc xét tuyển: - Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2; - Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2; - Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2. - Trường hợp người dự thi tuyển hoặc dự xét tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên quy định tại khoản 1 Điều này thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2. Như vậy, bạn là người dân tộc thiểu số, cụ thể là dân tộc Thái. Do đó, khi thi tuyển công chức thì bạn sẽ được cộng 5 điểm vào kết quả của vòng 2.
Quyết định 401: Điều kiện đăng ký thi công chức Viện kiểm sát nhân dân
Ngày 17/11/2021, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao (VKSNDTC) đã ký Quyết định 401/QĐ-VKSTC về việc ban hành Quy chế tuyển dụng công chức Viện kiểm sát nhân dân. Theo đó, tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự tuyển công chức Viện kiểm sát nhân dân được thông tin dưới đây. Quyết định 401: Điều kiện đăng ký Thi công chức Viện kiểm sát nhân dân - Minh họa Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự tuyển công chức Viện kiểm sát nhân dân như sau: Người dự tuyển công chức phải đáp ứng được những điều kiện quy định tại Luật cán bộ, công chức như là: - Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam. - Đủ 18 tuổi trở lên. - Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng - Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp. - Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt. - Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ. - Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển. Ngoài ra, người dự tuyển đảm bảo một số tiêu chí, điều kiện sau: - Về chính trị hiện tại, lịch sử chính trị bản thân và gia đình: Không vi phạm quy định về công tác bảo vệ chính trị nội bộ của VKSNDTC. - Về trình độ chuyên môn nghiệp vụ: + Có trình độ đại học trở lên đúng chuyên môn cần tuyển. + Nếu vị trí cần tuyển không yêu cầu trình độ đại học hoặc nếu địa phương khó khăn về nguồn tuyển dụng thì đơn vị báo cáo cho Viện kiểm sát nhân dân tối cao để xem xét, quyết định. - Về sức khỏe: + Có đủ sức khỏe để công tác + Không bị dị hình, dị dạng, khuyết tật + Nam cao từ 1m60 và nặng 50kg trở lên. + Nữ cao từ 1m55 và nặng 45kg trở lên. - Về tuổi: + Nam không quá 35 tuổi, nữ không quá 30 tuổi. + Đối với trường hợp tuyển dụng theo khoản 3 Điều 21 của Quy chế hoặc cán bộ, công chức, viên chức từ ngành khác chuyển đến ngành kiểm sát nhân dân thì không quá 50 tuổi đối với nam và 45 tuổi đối với nữ. Đảm bảo đóng đủ số năm đóng BHXH bắt buộc khi đến tuổi nghỉ hưu. - Trong trường hợp đặc biệt, Hội đồng tuyển dụng có thể quy định thêm tiêu chuẩn, điều kiện nhưng phải được Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao đồng ý. Quyết định 401/QĐ-VKSTC có hiệu lực kể từ ngày ký. Để xem chi tiết toàn bộ văn bản, mời mọi người tải tại file đính kèm.
Quyết định 401: Điều kiện đăng ký thi công chức Viện kiểm sát nhân dân
Ngày 17/11/2021, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao (VKSNDTC) đã ký Quyết định 401/QĐ-VKSTC về việc ban hành Quy chế tuyển dụng công chức Viện kiểm sát nhân dân. Theo đó, tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự tuyển công chức Viện kiểm sát nhân dân được thông tin dưới đây. Quyết định 401: Điều kiện đăng ký Thi công chức Viện kiểm sát nhân dân - Minh họa Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự tuyển công chức Viện kiểm sát nhân dân như sau: Người dự tuyển công chức phải đáp ứng được những điều kiện quy định tại Luật cán bộ, công chức như là: - Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam. - Đủ 18 tuổi trở lên. - Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng - Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp. - Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt. - Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ. - Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển. Ngoài ra, người dự tuyển đảm bảo một số tiêu chí, điều kiện sau: - Về chính trị hiện tại, lịch sử chính trị bản thân và gia đình: Không vi phạm quy định về công tác bảo vệ chính trị nội bộ của VKSNDTC. - Về trình độ chuyên môn nghiệp vụ: + Có trình độ đại học trở lên đúng chuyên môn cần tuyển. + Nếu vị trí cần tuyển không yêu cầu trình độ đại học hoặc nếu địa phương khó khăn về nguồn tuyển dụng thì đơn vị báo cáo cho Viện kiểm sát nhân dân tối cao để xem xét, quyết định. - Về sức khỏe: + Có đủ sức khỏe để công tác + Không bị dị hình, dị dạng, khuyết tật + Nam cao từ 1m60 và nặng 50kg trở lên. + Nữ cao từ 1m55 và nặng 45kg trở lên. - Về tuổi: + Nam không quá 35 tuổi, nữ không quá 30 tuổi. + Đối với trường hợp tuyển dụng theo khoản 3 Điều 21 của Quy chế hoặc cán bộ, công chức, viên chức từ ngành khác chuyển đến ngành kiểm sát nhân dân thì không quá 50 tuổi đối với nam và 45 tuổi đối với nữ. Đảm bảo đóng đủ số năm đóng BHXH bắt buộc khi đến tuổi nghỉ hưu. - Trong trường hợp đặc biệt, Hội đồng tuyển dụng có thể quy định thêm tiêu chuẩn, điều kiện nhưng phải được Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao đồng ý. Quyết định 401/QĐ-VKSTC có hiệu lực kể từ ngày ký. Để xem chi tiết toàn bộ văn bản, mời mọi người tải tại file đính kèm.
Các trường hợp được miễn thi ngoại ngữ, tin học khi thi tuyển công chức từ 01/12/2020
Miễn thi ngoại ngữ, tin học khi thi tuyển công chức Nghị định 138/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ 1/12/2020 quy định việc thi tuyển công chức được thực hiện theo 2 vòng gồm vòng thi kiểm tra kiến thức, năng lực chung và vòng thi môn nghiệp vụ chuyên ngành. Trước đó tại phiên chất vấn của Quốc Hội Bộ trưởng Bộ Nội vụ đã cho viết, Bộ đang tiến tới bỏ các quy định về chứng chỉ ngoại ngữ, tin học trong tuyển dụng, nâng ngạch công chức và thăng hạng viên chức, Bộ Nội vụ đang phối hợp với các bộ, ngành sửa đổi các tiêu chí về chuyển ngạch của công chức và hạng viên chức. Nghị định nêu rõ: Miễn phần thi ngoại ngữ đối với các trường hợp sau: - Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển; Trước đây tại Nghị định 161/2018/NĐ-CP quy định: Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học về ngoại ngữ; - Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp và được công nhận tại Việt Nam theo quy định; Trước đây tại Nghị định 161/2018/NĐ-CP quy định: Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học ở nước ngoài hoặc tốt nghiệp đại học, sau đại học tại cơ sở đào tạo bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam; - Có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số hoặc là người dân tộc thiểu số, trong trường hợp dự tuyển vào công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số. Miễn phần thi tin học đối với các trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên các chuyên ngành liên quan đến tin học, công nghệ thông tin; Theo đó nếu thuộc các trường hợp trên, công chức khi thi tuyển công chức sẽ được Miễn phần thi ngoại ngữ, tin học ở vòng 1.
Ban Dân vận Trung ương thông báo tiếp nhận công chức không qua thi tuyển
Ban Dân vận Trung ương TB tiếp nhận công chức không qua thi tuyển Ngày 20/11/2020 Ban Dân vận Trung ương ban hành Thông báo 396/TB-BDVTW về việc tiếp nhận công chức không qua thi tuyển. Theo đó, Ban Dân vận Trung ương có nhu cầu tiếp nhận 06 công chức không qua thi tuyển, cụ thể như sau: - Vụ Nghiên cứu: 01 chuyên viên làm công tác nghiên cứu khoa học về công tác dân vận; nắm tình hình nhân dân qua báo chí, mạng xã hội; - Vụ Dân tộc: 01 chuyên viên tham mưu về công tác dân tộc, nhất là dân tộc thiểu số ít người; - Vụ Đoàn thể nhân dân: 01 chuyên viên tham mưu về công tác các hội quần chúng; - Vụ Dân vận các cơ quan nhà nước: 01 chuyên viên tham mưu về công tác dân vận của các cơ quan nhà nước; tiếp công dân; xử lý đơn, thư khiếu nại, tố cáo; - Vụ Tôn giáo: 01 chuyên viên chính theo dõi, tham mưu công tác đối với các đạo Tin lành, Cao đài, Hồi giáo, Hồi giáo Ba-ni, Bà-la-môn giáo, B'hai; - Cơ quan Thường trực Ban Dân vận Trung ương tại TP.Đà Nẵng (T26): 01 chuyên viên làm công tác tổng hợp, hành chính. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển: - Không cư trú tại Việt Nam. - Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự. - Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dưỡng. - Đang trong thời gian chấp hành kỷ luật, chưa được xóa hình thức kỷ luật hoặc đang bị cơ quan có thẩm quyền thanh tra, kiểm tra do có dấu hiệu vi phạm kỷ luật, vi phạm quy định của Đảng, Nhà nước, cơ quan, đơn vị. Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ ngày 20/11/2020 đến ngày 20/12/2020. Nơi nhận hồ sơ: Vụ Tổ chức - Cán bộ, Ban Dân vận Trung ương, địa chỉ số 105B Quán Thánh, Ba Đình, Hà Nội. Điện thoại liên hệ: 080.43826. Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ban Dân vận Trung ương hoặc qua đường bưu chính, thời gian chậm nhất là ngày 20/12/2020, tính theo dấu bưu điện. Hồ sơ ghi rõ địa chỉ, số điện thoại của người dự tuyển. Xem chi tiết nội dung thông báo tại file đính kèm:
Mới: Thông báo tiếp nhận 135 công chức về công tác tại các cơ quan thi hành án DS năm 2020
Căn cứ chỉ tiêu biên chế công chức hành chính năm 2020 được giao và nhu cầu tiếp nhận của các cơ quan thi hành án dân sự, ngày 19/11/2020 Tổng cục thi hành án dân sự ban hành Thông báo 298/TB-TCTHADS về việc tiếp nhận công chức về công tác tại các cơ quan thi hành án dân sự năm 2020. 1. Về chỉ tiêu: 135 2. Về vị trí: - Chuyên viên làm công tác THADS: 102 - Kế toán viên: 21 - Nhân viên thủ kho, thủ quỹ: 05 - Văn thư: 07 3. Về đối tượng tiếp nhận - Công chức trong các cơ quan trong hệ thống chính trị (từ cấp huyện trở lên) - Công chức cấp xã - Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập 4. Về thời gian nộp hồ sơ: từ 20/11/2020 đến 21/12/2020 Địa điểm: Trụ sở Cục THADS tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi thí sinh đăng ký tiếp nhận và có chỉ tiêu tiếp nhận hoặc trụ sở Tổng cục Thi hành án dân sự (60 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội; Điện thoại: 024.62739604 hoặc 024.62739605). Xem chi tiết thông báo tại file đính kèm Cụ thể chỉ tiêu tiếp nhận công chức các cơ quan THADS năm 2020 như sau:
Mới: Thông báo thi tuyển công chức ngành Kiểm sát nhân dân năm 2020
Ngày 20/11/2020 Hội đồng thi tuyển công chức Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành Thông báo 1777/TB-HĐTTCC về việc thi tuyển công chức ngành Kiểm sát nhân dân (Vòng 1) năm 2020. Theo đó, Hội đồng thi tuyển công chức Thông báo triệu tập 256 thí sinh đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự kỳ thi tuyển công chức ngành Kiểm sát nhân dân (có danh sách đi kèm), cụ thể như sau: 1. Địa điểm, thời gian tập trung - Địa điểm: Thí sinh tập trung và thị tại Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội, phường Dương Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội. - Thời gian tập trung: Ngày 27/11/2020 (Thứ sáu); + Buổi sáng: từ 7h30 thí sinh tập trung, nộp lệ phí thi (lệ phí thi tuyển 400.000 đồng/người), nhận phòng thi; + Buổi chiều: Từ 14h30' đến 15h30 thí sinh nghe phổ biến quy chế thi, nội quy thi (tại Hội trường 803 - Nhà Hành chính Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội). 2. Môn thi, hình thức làm bài thi - Môn thi: + Môn Kiến thức chung: 60 câu hỏi; thời gian làm bài thi 60 phút. + Môn Ngoại ngữ (tiếng Anh): 30 câu hỏi; thời gian làm bài thi 30 phút. + Môn Tin học: 30 câu hỏi; thời gian làm bài thi 30 phút. - Hình thức làm bài thi: Thí sinh trả lời câu hỏi trắc nghiệm của đề thi và được thực hiện bằng hình thức làm bài thi trên giây. Dưới đây là danh sách thí sinh đủ điều kiện dự thi: Xem chi tiết thông báo tại file đính kèm:
Sở Nội vụ TP.HCM thông báo tuyển dụng công chức từ cấp huyện trở lên năm 2020
Sở Nội vụ TP.HCM ban hành Thông báo 4626/TB-SNV về tuyển dụng công chức từ cấp huyện trở lên năm 2020 ngày 4/11/2020 với yêu cầu trình độ đại học trong đó có Cử nhân luật làm việc tại 24 tỉnh thành tại TP.HCM và các sở, ban, ngành. Cụ thể như sau: Xem chi tiết chỉ tiêu tuyển dụng tại file đính kèm:
Thông báo thi tuyển công chức ngạch Thư ký viên TAND năm 2020
Ngày 4/11/2020, Hội đồng tuyển dụng công chức thuộc Tòa án nhân dân tối cao ban hành Thông báo 688/TB-HĐTDCC về thi tuyển công chức ngạch Thư ký viên TAND năm 2020. Căn cứ danh sách ứng viên đăng ký dự tuyển công chức ngạch Thư ký viên năm 2020, trên cơ sở tiếp nhận và thẩm định hồ sơ, Hội đồng tuyển dụng công chức Tòa án nhân dân tối cao thông báo các thí sinh đủ điều kiện tham dự kỳ thi tuyển công chức ngạch Thư ký viên (có danh sách kèm theo) về địa điểm, lịch thi và thời gian thi, cụ thể như sau: 1. Thủ tục dự thi: Thí sinh có mặt tại Hội trường lớn Học viện Tòa án vào thứ 5 ngày 12/11/2020: - Từ 13 giờ 15 đến 14 giờ 00: Làm thủ tục dự thi Vòng 1 (xem số báo danh, phòng thi, bổ sung các thông tin ...); - Từ 14 giờ 00 đến 16 giờ 00: Khai mạc kỳ thi, phổ biến Quy chế thi, Nội quy thi. 2. Địa điểm thi, lịch thi và thời gian thi: a) Địa điểm thi: Thi tập trung tại Học viện Tòa án, đường 282, xã Kim Sơn, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội. b) Thời gian thi: Cả ngày 13/11/2020 (thứ 6). - Buổi sáng: + Từ 07 giờ 30 đến 8 giờ 00: Thí sinh tập trung tại các phòng thi (theo danh sách và số báo danh được niêm yết tại các phòng thi); + Từ 8 giờ 30 đến 9 giờ 00: Thi môn Tin học; + Từ 10 giờ 20 giờ đến 10 giờ 50: Thi môn tiếng Anh. - Buổi chiều: + Từ 14 giờ 40 đến 15 giờ 40: Thi môn Kiến thức chung. Yêu cầu: Thí sinh có mặt tại phòng thi trước thời gian thi 30 phút để làm thủ tục vào phòng thi, 3. Môn thi, hình thức thi (Vòng 1): Thi trắc nghiệm được thực hiện bằng hình thức thi trên giấy. - Môn Kiến thức chung 60 câu hỏi, thời gian thi 60 phút. - Môn Ngoại ngữ (tiếng Anh) 30 câu hỏi, thời gian thi 30 phút. - Môn Tin học 30 câu hỏi, thời gian thi 30 phút. Những thí sinh đạt yêu cầu tại vòng 1 thì đủ điều kiện tiếp tục dự thi vòng 2, danh sách, lịch thi vòng 2 cụ thể sẽ thông báo sau. Xem chi tiết thông báo và danh sách thí sinh tại file đính kèm:
Tuyển dụng làm viên chức trước năm 2000 khi chuyển sang công chức có phải thi tuyển?
Tôi được tuyển dụng vào làm viên chức tại Thư viện tỉnh A năm 1993, đến năm 1999 thì được chuyển lên Sở B làm việc. Như vậy tôi có phải thi tuyển công chức hay không? Xin Luật sư giải đáp. Tôi trân trọng cảm ơn./.
Công văn 4382/HĐTNNCC: Thông báo điểm thi nâng ngạch công chức của các Bộ, ngành, địa phương
Ngày 21/8/2020, Hội đồng thi nâng ngạch công chức lên chuyên viên cao cấp năm 2020 (Bộ Nội vụ) ban hành Công văn 4382/HĐTNNCC về việc thông báo điểm thi nâng ngạch công chức. Sau khi hoàn tất quy trình chấm thi, ghép phách và tổng hợp điểm thi, được sự đồng ý của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Hội đồng thi trân trọng thông báo điểm thi đến các Bộ, ngành, địa phương (có danh sách kèm theo – Xem tại file đính kèm). Hội đồng thi đề nghị các Bộ, ngành, địa phương thực hiện một số nội dung sau: - Thông báo điểm thi nâng ngạch công chức từ ngạch chuyên viên chính lên ngạch chuyên viên cao cấp đến từng cán bộ, công chức dự thi có tên trong danh sách đính kèm theo Công văn này. - Thời gian nhận đơn phúc khảo: Hội đồng thi tiếp nhận đơn phúc khảo bài thi (có mẫu kèm theo) và giải quyết các kiến nghị về điểm thi từ ngày 20/8/2020 đến hết ngày 05/9/2020 (tính theo dấu bưu điện). - Thời gian nhận đơn phúc khảo trực tiếp: từ 7h30 đến 17h00 (trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày nghỉ lễ). Cụ thể: Buổi sáng: từ 7h30 đến 11h30. Buổi chiều: từ 13h30 đến 17h00. Xem danh sách tại file đính kèm:
Thông báo thi tuyển công chức các đơn vị thuộc VKSNDTC
Ngày 28/2/2020 Hội đồng thi tuyển công chức ra thông báo 263/TB-HĐTTCC về việc thi tuyển công chức các đơn vị thuộc Viện kiểm sát nhân dân tối cao. Cụ thể thông báo như sau: Danh sách đính kèm: Xem TẠI ĐÂY
Tuổi tối đa khi thi tuyển công chức
Tôi là một giáo viên dạy hợp đồng ở một trường thcs, năm nay 40 tuổi. đóng bảo hiểm được 10 năm. Vây tôi muốn thi tuyển công chức có được không? nhờ luật sư chỉ giup. Tôi Cảm ơn
Thông báo thi tuyển công chức ngành Kiểm sát nhân dân 2019
Ngày 23/10/2019, hội đồng thi tuyển công chức VKSND tối cao thông báo 766/TB-HĐTTCC về thi tuyển công chức ngành Kiểm sát nhân dân năm 2019. Các thí sinh đủ điều kiện tham dự kỳ thi tuyển công chức ngành Kiểm sát nhân dân năm 2019 lưu ý về thời gian, địa điểm, thủ tục môn thi và hình thức thi. Cụ thể thông báo như sau: Danh sách hồ sơ dự tuyển công chức năm 2019 xem tại file đính kèm
Đề cương ôn thi công chức ngành tòa án mới nhất
Dưới đây là nội dung giới thiệu đến các bạn đang có nhu cầu tìm tài liệu ôn thi công chức ngành tòa án bộ tài liệu "Đề cương ôn thi công chức ngành tòa án". Bộ tài liệu bao gồm kiến thức các phần chính sau: - Kiến thức về phần Luật cán bộ công chức: I. Luật Cán bộ công chức 1. Nghĩa vụ, quyền lợi của CBCC: NGHĨA VỤ CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC Điều 8. Nghĩa vụ của cán bộ, công chức đối với Đảng, Nhà nước và nhân dân 1. Trung thành với Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; bảo vệ danh dự Tổ quốc và lợi ích quốc gia. 2. Tôn trọng nhân dân, tận tụy phục vụ nhân dân. 3. Liên hệ chặt chẽ với nhân dân, lắng nghe ý kiến và chịu sự giám sát của nhân dân. 4. Chấp hành nghiêm chỉnh đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước. Điều 9. Nghĩa vụ của cán bộ, công chức trong thi hành công vụ 1. Thực hiện đúng, đầy đủ và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao. ..... - Kiến thức Luật tổ chức Tòa án nhân dân: 1. Chức năng, nhiệm vụ của Tòa án nhân dân: Toà án xét xử những vụ án hình sự; những vụ án dân sự (bao gồm những tranh chấp về dân sự; những tranh chấp về hôn nhân và gia đình; những tranh chấp về kinh doanh, thương mại; những tranh chấp về lao động); những vụ án hành chính. Toà án giải quyết những việc dân sự (bao gồm những yêu cầu về dân sự; những yêu cầu về hôn nhân và gia đình; những yêu cầu về kinh doanh, thương mại; những yêu cầu về lao động); giải quyết yêu cầu tuyên bố phá sản doanh nghiệp; xem xét và kết luận cuộc đình công hợp pháp hay không hợp pháp. ..... - Luật Tố tụng hình sự - Xác định thẩm quyền xét xử của Tòa án nhân dân (TAND) cấp huyện và Tòa án quân sự (TAQS) khu vực (căn cứ vào khoản 1 Điều 170 BLTTHS); - Xác định thẩm quyền xét xử của TAND cấp tỉnh và TAQS quân khu cần căn cứ vào khoản 2 Điều 170 BLTTHS; - Xác định tội phạm ít nghiêm trọng, tội phạm nghiêm trọng, tội phạm rất nghiêm trọng và tội phạm đặc biệt nghiêm trọng cần căn cứ vào khoản 3 Điều 8 BLHS; mục 1 Nghị quyết số 01/2000/NQ-HĐTP. Cần chú ý căn cứ vào mức cao nhất của khung hình phạt để xác định đó là loại tội gì; cụ thể: ..... Một số nhiệm vụ cụ thể của Thư ký Toà án trong quá trình thụ lý, xét xử sơ thẩm vụ án hình sự. 2.1. Nhận hồ sơ vụ án của Viện kiểm sát nhân dân Khi kết thúc giai đoạn điều tra, hồ sơ của vụ án hình sự được các cơ quan điều tra hoàn tất và chuyển sang Viện kiểm sát. Qua nghiên cứu, Viện kiểm sát thấy rằng hành vi của các bị can là có tội, Viện kiểm sát ra quyết định truy tố (Cáo trạng) và chuyển hồ sơ sang Toà án có thẩm quyền để xét xử theo trình tự sơ thẩm. Trường hợp Viện kiểm sát giao hồ sơ trực tiếp thì tuỳ từng nơi, việc tổ chức, bố trí, phân công bộ phận tiếp nhận hồ sơ có khác nhau. Nhưng hầu hết các Toà án đều giao cho Thư ký trực tiếp nhận hồ sơ vụ án. Trường hợp hồ sơ vụ án gửi đến theo đường bưu điện thì Văn thư nhận và giao hồ sơ theo quy định chung về nhận công văn, giấy tờ (trong thực tế rất ít trường hợp giao hồ sơ qua đường bưu điện, chỉ có trường hợp chuyển hồ sơ cho Toà án có thẩm quyền ở khác tỉnh và không tiện đi lại...). Khi thực hiện nhiệm vụ này, Thư ký Toà án cần chú ý và làm tốt các công việc sau đây: 2.1.1. Kiểm tra các bút lục có trong hồ sơ vụ án .... Xem cụ thể tại file đính kèm: Nguồn: Tuyển dụng công chức viên chức