Điều kiện trở thành thành viên liên hiệp hợp tác xã
Liên hiệp hợp tác xã là tổ chức có tư cách pháp nhân do ít nhất 03 hợp tác xã là thành viên chính thức tự nguyện thành lập, hợp tác tương trợ trong sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm nhằm mở rộng quy mô sản xuất, kinh doanh, nâng cao năng lực tham gia thị trường, góp phần xây dựng cộng đồng xã hội phát triển bền vững; thực hiện quản trị tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ. Điều kiện trở thành thành viên liên hiệp hợp tác xã Trước hết, theo khoản 1 Điều 34 Luật Hợp tác xã 2023 có quy định thành viên liên hiệp hợp tác xã bao gồm: - Thành viên chính thức là hợp tác xã; - Thành viên liên kết góp vốn, thành viên liên kết không góp vốn là pháp nhân Việt Nam. Theo khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều 34 Luật Hợp tác xã 2023 thì để làm thành viên liên hiệp hợp tác xã cần có điều kiện như sau: - Hợp tác xã, pháp nhân Việt Nam phải có đơn tự nguyện gia nhập, góp vốn và đáp ứng điều kiện theo quy định của Luật này và Điều lệ. - Thành viên của liên hiệp hợp tác xã có thể đồng thời là thành viên của nhiều liên hiệp hợp tác xã, trừ trường hợp Điều lệ có quy định khác. - Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài khi tham gia là thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn của liên hiệp hợp tác xã phải đáp ứng các điều kiện sau đây: + Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan; + Điều kiện bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật về đầu tư. - Liên hiệp hợp tác xã có thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài phải đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan. - Tổng số thành viên chính thức là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài phải chiếm tỷ lệ dưới 35% tổng số thành viên chính thức của liên hiệp hợp tác xã. Như vậy, để làm thành viên liên hiệp hợp tác xã cần có điều kiện nêu trên. Thành viên chính thức của liên hiệp hợp tác xã có những quyền nào? Căn cứ theo khoản 1 Điều 35 Luật Hợp tác xã 2023 thì thành viên chính thức của liên hiệp hợp tác xã có những quyền như sau: - Được liên hiệp hợp tác xã cung ứng sản phẩm, dịch vụ, việc làm; - Được phân phối thu nhập theo quy định của Luật này và Điều lệ của liên hiệp hợp tác xã; - Được hưởng phúc lợi của liên hiệp hợp tác xã; - Được tham dự hoặc bầu đại biểu tham dự Đại hội thành viên; - Được biểu quyết nội dung thuộc thẩm quyền của Đại hội thành viên; - Ứng cử, đề cử thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc), thành viên Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên và các chức danh quản lý khác được bầu; - Kiến nghị, yêu cầu Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc), Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên giải trình về hoạt động của liên hiệp hợp tác xã; - Yêu cầu Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc), Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên triệu tập Đại hội thành viên bất thường; - Được cung cấp thông tin cần thiết liên quan đến hoạt động của liên hiệp hợp tác xã; được hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng và nâng cao trình độ nghiệp vụ phục vụ hoạt động của liên hiệp hợp tác xã; - Ra khỏi liên hiệp hợp tác xã theo quy định của Luật này và Điều lệ; - Được trả lại một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp theo quy định của Luật này và Điều lệ; - Được nhận giá trị tài sản còn lại của liên hiệp hợp tác xã theo quy định của Luật này và Điều lệ; - Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện theo quy định của pháp luật; - Quyền khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ. Theo đó, thành viên chính thức liên hiệp hợp tác xã có quyền được liên hiệp hợp tác xã cung ứng sản phẩm, dịch vụ, việc làm; được phân phối thu nhập theo quy định của Luật này và Điều lệ của liên hiệp hợp tác xã; được hưởng phúc lợi của liên hiệp hợp tác xã và một số quyền khác theo quy định trích dẫn trên. Thành viên chính thức của liên hiệp hợp tác xã có những nghĩa vụ nào? Căn cứ theo khoản 1 Điều 36 Luật Hợp tác xã 2023 6 nghĩa vụ của thành viên chính thức liên hiệp hợp tác xã gồm: - Góp đủ, đúng thời hạn phần vốn góp đã cam kết theo quy định của Điều lệ; - Sử dụng sản phẩm, dịch vụ của liên hiệp hợp tác xã đã đăng ký hoặc góp sức lao động theo thỏa thuận với liên hiệp hợp tác xã; - Chịu trách nhiệm về các khoản nợ, nghĩa vụ tài chính của liên hiệp hợp tác xã trong phạm vi phần vốn góp; - Bồi thường thiệt hại do mình gây ra cho liên hiệp hợp tác xã theo quy định của pháp luật; - Tuân thủ tôn chỉ, mục đích, Điều lệ, quy chế của liên hiệp hợp tác xã, nghị quyết Đại hội thành viên và quyết định của Hội đồng quản trị đối với tổ chức quản trị đầy đủ hoặc Giám đốc đối với tổ chức quản trị rút gọn; - Nghĩa vụ khác theo quy dinh của pháp luật và Điều lệ. Như vậy, thành viên chính thức liên hiệp hợp tác xã có nghĩa vụ góp đủ, đúng thời hạn phần vốn góp đã cam kết theo quy định của Điều lệ; sử dụng sản phẩm, dịch vụ của liên hiệp hợp tác xã đã đăng ký hoặc góp sức lao động theo thỏa thuận với liên hiệp hợp tác xã và một số nghĩa vụ khác trích dẫn trên.
Quyền và nghĩa vụ của thành viên liên hiệp hợp tác xã theo Luật Hợp tác xã 2023
Luật Hợp tác xã 2023 quy định về thành lập, tổ chức quản lý, tổ chức lại, giải thể, phá sản, hoạt động có liên quan của tổ hợp tác, HTX, liên hiệp HTX và các chính sách liên quan. 1. Thành viên liên hiệp hợp tác xã Theo khoản 1 Điều 34 Luật Hợp tác xã 2023, thành viên liên hiệp hợp tác xã bao gồm: - Thành viên chính thức là hợp tác xã; - Thành viên liên kết góp vốn, thành viên liên kết không góp vốn là pháp nhân Việt Nam. 2. Quyền của thành viên liên hiệp hợp tác xã Theo Điều 35 Luật Hợp tác xã 2023, thành viên liên hiệp hợp tác xã có những quyền sau đây: (1) Thành viên chính thức có quyền sau đây: - Được liên hiệp hợp tác xã cung ứng sản phẩm, dịch vụ, việc làm; - Được phân phối thu nhập theo quy định của Luật này và Điều lệ của liên hiệp hợp tác xã; - Được hưởng phúc lợi của liên hiệp hợp tác xã; - Được tham dự hoặc bầu đại biểu tham dự Đại hội thành viên; - Được biểu quyết nội dung thuộc thẩm quyền của Đại hội thành viên; - Ứng cử, đề cử thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc), thành viên Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên và các chức danh quản lý khác được bầu; - Kiến nghị, yêu cầu Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc), Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên giải trình về hoạt động của liên hiệp hợp tác xã; - Yêu cầu Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc), Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên triệu tập Đại hội thành viên bất thường; - Được cung cấp thông tin cần thiết liên quan đến hoạt động của liên hiệp hợp tác xã; được hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng và nâng cao trình độ nghiệp vụ phục vụ hoạt động của liên hiệp hợp tác xã; - Ra khỏi liên hiệp hợp tác xã theo quy định của Luật này và Điều lệ; - Được trả lại một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp theo quy định của Luật này và Điều lệ; - Được nhận giá trị tài sản còn lại của liên hiệp hợp tác xã theo quy định của Luật này và Điều lệ; - Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện theo quy định của pháp luật; - Quyền khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ. (2) Thành viên liên kết góp vốn có quyền sau đây: - Các quyền quy định tại các điểm b, c, g, i, k, l, m, n và o khoản 1 Điều này; - Tham gia và phát biểu nhưng không được biểu quyết tại cuộc họp Đại hội thành viên khi được mời. (3) Thành viên liên kết không góp vốn có quyền sau đây: - Các quyền quy định tại các điểm a, c, i, k, n và o khoản 1 Điều này; - Tham gia và phát biểu nhưng không được biểu quyết tại cuộc họp Đại hội thành viên khi được mời. 3. Nghĩa vụ của thành viên liên hiệp hợp tác xã Theo Điều 36 Luật Hợp tác xã 2023, nghĩa vụ của thành viên liên hiệp hợp tác xã được quy định như sau: (1) Thành viên chính thức có nghĩa vụ sau đây: - Góp đủ, đúng thời hạn phần vốn góp đã cam kết theo quy định của Điều lệ; - Sử dụng sản phẩm, dịch vụ của liên hiệp hợp tác xã đã đăng ký hoặc góp sức lao động theo thỏa thuận với liên hiệp hợp tác xã; - Chịu trách nhiệm về các khoản nợ, nghĩa vụ tài chính của liên hiệp hợp tác xã trong phạm vi phần vốn góp; - Bồi thường thiệt hại do mình gây ra cho liên hiệp hợp tác xã theo quy định của pháp luật; - Tuân thủ tôn chỉ, mục đích, Điều lệ, quy chế của liên hiệp hợp tác xã, nghị quyết Đại hội thành viên và quyết định của Hội đồng quản trị đối với tổ chức quản trị đầy đủ hoặc Giám đốc đối với tổ chức quản trị rút gọn; - Nghĩa vụ khác theo quy dinh của pháp luật và Điều lệ. (2) Thành viên liên kết góp vốn có nghĩa vụ quy định tại các điểm a, c, d, đ và e khoản 1 Điều này. (3) Thành viên liên kết không góp vốn có nghĩa vụ sau đây: - Nộp phí thành viên theo quy định của Điều lệ. Phí thành viên không phải là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Phí và lệ phí; - Nghĩa vụ quy định tại các điểm b, d, đ và e khoản 1 Điều này. Tóm lại, thành viên liên hiệp hợp tác xã gồm thành viên chính thức là hợp tác xã và thành viên liên kết góp vốn, thành viên liên kết không góp vốn là pháp nhân Việt Nam có những quyền và nghĩa vụ quy định như trên.
Điều kiện trở thành thành viên hợp tác xã và liên hiệp hợp tác xã có hiệu lực từ 01/7/2024
Đây là nội dung về điều kiện trở thành thành viên hợp tác xã và liên hiệp hợp tác xã quy định tại Luật Hợp tác xã 2023 được Quốc hội thông qua ngày 20/6/2023. Điều kiện trở thành thành viên hợp tác xã Thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn của hợp tác xã bao gồm: - Cá nhân là công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; - Cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài có giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư; - Hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân thành lập, hoạt động tại Việt Nam. Các thành viên của tổ chức này phải cử một người đại diện theo quy định của Bộ luật Dân sự để thực hiện quyền, nghĩa vụ của thành viên hợp tác xã; - Pháp nhân Việt Nam. Thành viên liên kết không góp vốn của hợp tác xã bao gồm: - Cá nhân là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam, từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; - Cá nhân là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên đến dưới 18 tuổi, không bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, không bị mất năng lực hành vi dân sự, không có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; khi tham gia các giao dịch dân sự, lao động thì phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật; - Hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân thành lập, hoạt động tại Việt Nam. Các thành viên của tổ chức này phải cử một người đại diện theo quy định của Bộ luật Dân sự để thực hiện quyền, nghĩa vụ của thành viên hợp tác xã; - Pháp nhân Việt Nam. Cá nhân, tổ chức phải có đơn tự nguyện gia nhập, góp vốn hoặc nộp phí thành viên và đáp ứng điều kiện quy định của Luật này và Điều lệ. Thành viên của hợp tác xã có thể đồng thời là thành viên của nhiều hợp tác xã, trừ trường hợp Điều lệ có quy định khác. Cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài khi tham gia là thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn của hợp tác xã phải đáp ứng các điều kiện sau đây: - Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan; - Điều kiện bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật về đầu tư. Hợp tác xã có thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan. Tổng số thành viên chính thức là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài và cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài phải chiếm tỷ lệ dưới 35% tổng số thành viên chính thức của hợp tác xã. Điều kiện trở thành thành viên liên hiệp hợp tác xã Thành viên liên hiệp hợp tác xã bao gồm: - Thành viên chính thức là hợp tác xã; - Thành viên liên kết góp vốn, thành viên liên kết không góp vốn là pháp nhân Việt Nam. Hợp tác xã, pháp nhân Việt Nam phải có đơn tự nguyện gia nhập, góp vốn và đáp ứng điều kiện theo quy định của Luật này và Điều lệ. Thành viên của liên hiệp hợp tác xã có thể đồng thời là thành viên của nhiều liên hiệp hợp tác xã, trừ trường hợp Điều lệ có quy định khác. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài khi tham gia là thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn của liên hiệp hợp tác xã phải đáp ứng các điều kiện sau đây: - Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan; - Điều kiện bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật về đầu tư. Liên hiệp hợp tác xã có thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài phải đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan. Tổng số thành viên chính thức là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài phải chiếm tỷ lệ dưới 35% tổng số thành viên chính thức của liên hiệp hợp tác xã. Xem chi tiết tại Luật Hợp tác xã 2023 có hiệu lực tùa 01/7/2024.
Điều kiện trở thành thành viên liên hiệp hợp tác xã
Liên hiệp hợp tác xã là tổ chức có tư cách pháp nhân do ít nhất 03 hợp tác xã là thành viên chính thức tự nguyện thành lập, hợp tác tương trợ trong sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm nhằm mở rộng quy mô sản xuất, kinh doanh, nâng cao năng lực tham gia thị trường, góp phần xây dựng cộng đồng xã hội phát triển bền vững; thực hiện quản trị tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ. Điều kiện trở thành thành viên liên hiệp hợp tác xã Trước hết, theo khoản 1 Điều 34 Luật Hợp tác xã 2023 có quy định thành viên liên hiệp hợp tác xã bao gồm: - Thành viên chính thức là hợp tác xã; - Thành viên liên kết góp vốn, thành viên liên kết không góp vốn là pháp nhân Việt Nam. Theo khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều 34 Luật Hợp tác xã 2023 thì để làm thành viên liên hiệp hợp tác xã cần có điều kiện như sau: - Hợp tác xã, pháp nhân Việt Nam phải có đơn tự nguyện gia nhập, góp vốn và đáp ứng điều kiện theo quy định của Luật này và Điều lệ. - Thành viên của liên hiệp hợp tác xã có thể đồng thời là thành viên của nhiều liên hiệp hợp tác xã, trừ trường hợp Điều lệ có quy định khác. - Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài khi tham gia là thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn của liên hiệp hợp tác xã phải đáp ứng các điều kiện sau đây: + Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan; + Điều kiện bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật về đầu tư. - Liên hiệp hợp tác xã có thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài phải đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan. - Tổng số thành viên chính thức là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài phải chiếm tỷ lệ dưới 35% tổng số thành viên chính thức của liên hiệp hợp tác xã. Như vậy, để làm thành viên liên hiệp hợp tác xã cần có điều kiện nêu trên. Thành viên chính thức của liên hiệp hợp tác xã có những quyền nào? Căn cứ theo khoản 1 Điều 35 Luật Hợp tác xã 2023 thì thành viên chính thức của liên hiệp hợp tác xã có những quyền như sau: - Được liên hiệp hợp tác xã cung ứng sản phẩm, dịch vụ, việc làm; - Được phân phối thu nhập theo quy định của Luật này và Điều lệ của liên hiệp hợp tác xã; - Được hưởng phúc lợi của liên hiệp hợp tác xã; - Được tham dự hoặc bầu đại biểu tham dự Đại hội thành viên; - Được biểu quyết nội dung thuộc thẩm quyền của Đại hội thành viên; - Ứng cử, đề cử thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc), thành viên Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên và các chức danh quản lý khác được bầu; - Kiến nghị, yêu cầu Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc), Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên giải trình về hoạt động của liên hiệp hợp tác xã; - Yêu cầu Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc), Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên triệu tập Đại hội thành viên bất thường; - Được cung cấp thông tin cần thiết liên quan đến hoạt động của liên hiệp hợp tác xã; được hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng và nâng cao trình độ nghiệp vụ phục vụ hoạt động của liên hiệp hợp tác xã; - Ra khỏi liên hiệp hợp tác xã theo quy định của Luật này và Điều lệ; - Được trả lại một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp theo quy định của Luật này và Điều lệ; - Được nhận giá trị tài sản còn lại của liên hiệp hợp tác xã theo quy định của Luật này và Điều lệ; - Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện theo quy định của pháp luật; - Quyền khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ. Theo đó, thành viên chính thức liên hiệp hợp tác xã có quyền được liên hiệp hợp tác xã cung ứng sản phẩm, dịch vụ, việc làm; được phân phối thu nhập theo quy định của Luật này và Điều lệ của liên hiệp hợp tác xã; được hưởng phúc lợi của liên hiệp hợp tác xã và một số quyền khác theo quy định trích dẫn trên. Thành viên chính thức của liên hiệp hợp tác xã có những nghĩa vụ nào? Căn cứ theo khoản 1 Điều 36 Luật Hợp tác xã 2023 6 nghĩa vụ của thành viên chính thức liên hiệp hợp tác xã gồm: - Góp đủ, đúng thời hạn phần vốn góp đã cam kết theo quy định của Điều lệ; - Sử dụng sản phẩm, dịch vụ của liên hiệp hợp tác xã đã đăng ký hoặc góp sức lao động theo thỏa thuận với liên hiệp hợp tác xã; - Chịu trách nhiệm về các khoản nợ, nghĩa vụ tài chính của liên hiệp hợp tác xã trong phạm vi phần vốn góp; - Bồi thường thiệt hại do mình gây ra cho liên hiệp hợp tác xã theo quy định của pháp luật; - Tuân thủ tôn chỉ, mục đích, Điều lệ, quy chế của liên hiệp hợp tác xã, nghị quyết Đại hội thành viên và quyết định của Hội đồng quản trị đối với tổ chức quản trị đầy đủ hoặc Giám đốc đối với tổ chức quản trị rút gọn; - Nghĩa vụ khác theo quy dinh của pháp luật và Điều lệ. Như vậy, thành viên chính thức liên hiệp hợp tác xã có nghĩa vụ góp đủ, đúng thời hạn phần vốn góp đã cam kết theo quy định của Điều lệ; sử dụng sản phẩm, dịch vụ của liên hiệp hợp tác xã đã đăng ký hoặc góp sức lao động theo thỏa thuận với liên hiệp hợp tác xã và một số nghĩa vụ khác trích dẫn trên.
Quyền và nghĩa vụ của thành viên liên hiệp hợp tác xã theo Luật Hợp tác xã 2023
Luật Hợp tác xã 2023 quy định về thành lập, tổ chức quản lý, tổ chức lại, giải thể, phá sản, hoạt động có liên quan của tổ hợp tác, HTX, liên hiệp HTX và các chính sách liên quan. 1. Thành viên liên hiệp hợp tác xã Theo khoản 1 Điều 34 Luật Hợp tác xã 2023, thành viên liên hiệp hợp tác xã bao gồm: - Thành viên chính thức là hợp tác xã; - Thành viên liên kết góp vốn, thành viên liên kết không góp vốn là pháp nhân Việt Nam. 2. Quyền của thành viên liên hiệp hợp tác xã Theo Điều 35 Luật Hợp tác xã 2023, thành viên liên hiệp hợp tác xã có những quyền sau đây: (1) Thành viên chính thức có quyền sau đây: - Được liên hiệp hợp tác xã cung ứng sản phẩm, dịch vụ, việc làm; - Được phân phối thu nhập theo quy định của Luật này và Điều lệ của liên hiệp hợp tác xã; - Được hưởng phúc lợi của liên hiệp hợp tác xã; - Được tham dự hoặc bầu đại biểu tham dự Đại hội thành viên; - Được biểu quyết nội dung thuộc thẩm quyền của Đại hội thành viên; - Ứng cử, đề cử thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc), thành viên Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên và các chức danh quản lý khác được bầu; - Kiến nghị, yêu cầu Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc), Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên giải trình về hoạt động của liên hiệp hợp tác xã; - Yêu cầu Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc), Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên triệu tập Đại hội thành viên bất thường; - Được cung cấp thông tin cần thiết liên quan đến hoạt động của liên hiệp hợp tác xã; được hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng và nâng cao trình độ nghiệp vụ phục vụ hoạt động của liên hiệp hợp tác xã; - Ra khỏi liên hiệp hợp tác xã theo quy định của Luật này và Điều lệ; - Được trả lại một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp theo quy định của Luật này và Điều lệ; - Được nhận giá trị tài sản còn lại của liên hiệp hợp tác xã theo quy định của Luật này và Điều lệ; - Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện theo quy định của pháp luật; - Quyền khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ. (2) Thành viên liên kết góp vốn có quyền sau đây: - Các quyền quy định tại các điểm b, c, g, i, k, l, m, n và o khoản 1 Điều này; - Tham gia và phát biểu nhưng không được biểu quyết tại cuộc họp Đại hội thành viên khi được mời. (3) Thành viên liên kết không góp vốn có quyền sau đây: - Các quyền quy định tại các điểm a, c, i, k, n và o khoản 1 Điều này; - Tham gia và phát biểu nhưng không được biểu quyết tại cuộc họp Đại hội thành viên khi được mời. 3. Nghĩa vụ của thành viên liên hiệp hợp tác xã Theo Điều 36 Luật Hợp tác xã 2023, nghĩa vụ của thành viên liên hiệp hợp tác xã được quy định như sau: (1) Thành viên chính thức có nghĩa vụ sau đây: - Góp đủ, đúng thời hạn phần vốn góp đã cam kết theo quy định của Điều lệ; - Sử dụng sản phẩm, dịch vụ của liên hiệp hợp tác xã đã đăng ký hoặc góp sức lao động theo thỏa thuận với liên hiệp hợp tác xã; - Chịu trách nhiệm về các khoản nợ, nghĩa vụ tài chính của liên hiệp hợp tác xã trong phạm vi phần vốn góp; - Bồi thường thiệt hại do mình gây ra cho liên hiệp hợp tác xã theo quy định của pháp luật; - Tuân thủ tôn chỉ, mục đích, Điều lệ, quy chế của liên hiệp hợp tác xã, nghị quyết Đại hội thành viên và quyết định của Hội đồng quản trị đối với tổ chức quản trị đầy đủ hoặc Giám đốc đối với tổ chức quản trị rút gọn; - Nghĩa vụ khác theo quy dinh của pháp luật và Điều lệ. (2) Thành viên liên kết góp vốn có nghĩa vụ quy định tại các điểm a, c, d, đ và e khoản 1 Điều này. (3) Thành viên liên kết không góp vốn có nghĩa vụ sau đây: - Nộp phí thành viên theo quy định của Điều lệ. Phí thành viên không phải là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Phí và lệ phí; - Nghĩa vụ quy định tại các điểm b, d, đ và e khoản 1 Điều này. Tóm lại, thành viên liên hiệp hợp tác xã gồm thành viên chính thức là hợp tác xã và thành viên liên kết góp vốn, thành viên liên kết không góp vốn là pháp nhân Việt Nam có những quyền và nghĩa vụ quy định như trên.
Điều kiện trở thành thành viên hợp tác xã và liên hiệp hợp tác xã có hiệu lực từ 01/7/2024
Đây là nội dung về điều kiện trở thành thành viên hợp tác xã và liên hiệp hợp tác xã quy định tại Luật Hợp tác xã 2023 được Quốc hội thông qua ngày 20/6/2023. Điều kiện trở thành thành viên hợp tác xã Thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn của hợp tác xã bao gồm: - Cá nhân là công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; - Cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài có giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư; - Hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân thành lập, hoạt động tại Việt Nam. Các thành viên của tổ chức này phải cử một người đại diện theo quy định của Bộ luật Dân sự để thực hiện quyền, nghĩa vụ của thành viên hợp tác xã; - Pháp nhân Việt Nam. Thành viên liên kết không góp vốn của hợp tác xã bao gồm: - Cá nhân là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam, từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; - Cá nhân là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên đến dưới 18 tuổi, không bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, không bị mất năng lực hành vi dân sự, không có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; khi tham gia các giao dịch dân sự, lao động thì phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật; - Hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân thành lập, hoạt động tại Việt Nam. Các thành viên của tổ chức này phải cử một người đại diện theo quy định của Bộ luật Dân sự để thực hiện quyền, nghĩa vụ của thành viên hợp tác xã; - Pháp nhân Việt Nam. Cá nhân, tổ chức phải có đơn tự nguyện gia nhập, góp vốn hoặc nộp phí thành viên và đáp ứng điều kiện quy định của Luật này và Điều lệ. Thành viên của hợp tác xã có thể đồng thời là thành viên của nhiều hợp tác xã, trừ trường hợp Điều lệ có quy định khác. Cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài khi tham gia là thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn của hợp tác xã phải đáp ứng các điều kiện sau đây: - Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan; - Điều kiện bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật về đầu tư. Hợp tác xã có thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan. Tổng số thành viên chính thức là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài và cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài phải chiếm tỷ lệ dưới 35% tổng số thành viên chính thức của hợp tác xã. Điều kiện trở thành thành viên liên hiệp hợp tác xã Thành viên liên hiệp hợp tác xã bao gồm: - Thành viên chính thức là hợp tác xã; - Thành viên liên kết góp vốn, thành viên liên kết không góp vốn là pháp nhân Việt Nam. Hợp tác xã, pháp nhân Việt Nam phải có đơn tự nguyện gia nhập, góp vốn và đáp ứng điều kiện theo quy định của Luật này và Điều lệ. Thành viên của liên hiệp hợp tác xã có thể đồng thời là thành viên của nhiều liên hiệp hợp tác xã, trừ trường hợp Điều lệ có quy định khác. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài khi tham gia là thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn của liên hiệp hợp tác xã phải đáp ứng các điều kiện sau đây: - Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan; - Điều kiện bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật về đầu tư. Liên hiệp hợp tác xã có thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài phải đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan. Tổng số thành viên chính thức là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài phải chiếm tỷ lệ dưới 35% tổng số thành viên chính thức của liên hiệp hợp tác xã. Xem chi tiết tại Luật Hợp tác xã 2023 có hiệu lực tùa 01/7/2024.