Tổng hợp các trường hợp được miễn thuế, phí, lệ phí
Bài tham khảo: >>> Tổng hợp công thức tính các loại thuế thường gặp; >>> Những điều cần lưu ý khi tính thuế TNCN; Thuế, phí, lệ phí là các khoản tiền mà cá nhân hay tổ chức có nghĩa vụ phải thực hiện. Bên cạnh đó, ngoài những quy định về các loại thuế bắt buộc phải đóng, thì căn cứ vào tình hình hoàn cảnh cá nhân và sự phát triển của tổ chức,..mà pháp luật quy định các trường hợp được miễn đóng thuế, phí, lệ phí trong một số trường hợp cụ thể được tổng hợp ở bài viết dưới đây như sau: Đầu tiên xác định đối tượng được miễn theo quy định tại luật Thuế, phí và lệ phí như sau: Căn cứ tại Điều 10 Luật phí và lệ phí 2015 quy định về đối tượng và cơ quan quy định chi tiết các trường hợp được miễn, giảm phí, lệ phí như sau: - Các đối tượng thuộc diện miễn, giảm phí, lệ phí bao gồm: Trẻ em, hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và một số đối tượng đặc biệt theo quy định của pháp luật. - Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định cụ thể đối tượng được miễn, giảm án phí và lệ phí tòa án. Theo đó, các đối tượng được miễn, giảm nộp tiền tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án được hướng dẫn bởi Điều 12 và Điều 13 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14. - Chính phủ quy định cụ thể đối tượng được miễn, giảm đối với từng khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền. - Bộ trưởng Bộ Tài chính, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể đối tượng được miễn, giảm đối với từng khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền. Theo đó, các đối tượng được miễn, giảm phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được hướng dẫn bởi Điều 6 Thông tư 250/2016/TT-BTC, quy định cụ thể như sau: Về miễn, giảm phí, lệ phí - Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể đối tượng được miễn, giảm; mức giảm đối với các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền, đảm bảo nguyên tắc quy định tại khoản 1 Điều 10 Luật phí và lệ phí. - Việc quyết định miễn, giảm, căn cứ vào: + Quy định tại các luật chuyên ngành và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành luật có liên quan về miễn, giảm phí, lệ phí; + Tham khảo các quy định về miễn, giảm phí, lệ phí tại các văn bản do các cơ quan có thẩm quyền ban hành; + Chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước trong từng thời kỳ về các chính sách có liên quan đến miễn, giảm phí, lệ phí. Các trường hợp cụ thể. 1. Các trường hợp "ĐƯỢC MIỄN" tạm ứng án phí, án phí. Mời các bạn xem chi tiết Tại đây 2. Các trường hợp cá nhân được miễn thuế sử dụng đất Phi nông nghiệp và căn cứ xác định việc miễn thuế. Mời các bạn xem chi tiết Tại đây 3. Các trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân. Mời các bạn xem chi tiết Tại đây 4. Các trường hợp được miễn giảm lệ phí trước bạ Mời các bạn xem chi tiết Tại đây 5. Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài Căn cứ Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP, hướng dẫn bởi Điều 3 Thông tư 302/2016/TT-BTC quy định Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài, gồm: - Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống. - Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính. - Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối. - Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá. - Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử). - Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã hoạt động dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp. - Quỹ tín dụng nhân dân xã; hợp tác xã chuyên kinh doanh dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc. Các bạn tham khảo thêm: Bổ sung 3 trường hợp được miễn lệ phí môn bài; 6. Các trường hợp miễn thuế giá trị gia tăng. Mời các bạn xem chi tiết Tại đây Trên đây là những tổng hợp của mình về các trường hợp được miễn nộp thuế, phí, lệ phí các bạn cùng tham khảo. Nếu có bổ sung hay vướng mắc gì về khoản thuế, phí, lệ phí các bạn cứ để lại bình luận bên dưới để bài mình cùng thảo luận nhé.
Các trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân
Thuế thu nhập cá nhân là: khoản tiền mà người có thu nhập phải trích nộp một phần tiền lương hoặc từ các nguồn thu nhập khác vào ngân sách nhà nước Căn cứ Thông tư 111/2013/TT-BTC và Thông tư 92/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính, các khoản thu nhập được miễn thuế TNCN như sau: 1. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa các đối tượng “có quan hệ thân thiết”, bao gồm: - Vợ với chồng; - Cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; - Cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; - Cha chồng, mẹ chồng với con dâu; - Bố vợ, mẹ vợ với con rể; - Ông nội, bà nội với cháu nội; - Ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; - Anh chị em ruột với nhau. Trường hợp bất động sản do vợ hoặc chồng tạo lập trong thời kỳ hôn nhân được xác định là tài sản chung của vợ chồng, khi ly hôn được phân chia theo thỏa thuận hoặc do tòa án phán quyết thì việc phân chia tài sản này thuộc diện được miễn thuế. 2. Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp người chuyển nhượng chỉ có duy nhất một nhà ở, quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam 3. Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất không phải trả tiền hoặc được giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật. Trường hợp cá nhân được miễn, giảm tiền sử dụng đất khi giao đất, nếu chuyển nhượng diện tích đất được miễn, giảm tiền sử dụng đất thì khai, nộp thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản. 4. Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa các đối tượng “có quan hệ thân thiết”, bao gồm: - Vợ với chồng; - Cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; - Cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; - Cha chồng, mẹ chồng với con dâu; - Cha vợ, mẹ vợ với con rể; - Ông nội, bà nội với cháu nội, ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; - Anh chị em ruột với nhau. 5. Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp để hợp lý hóa sản xuất nông nghiệp nhưng không làm thay đổi mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, được Nhà nước giao để sản xuất. 6. Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản chưa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế thông thường chưa chế biến thành sản phẩm khác. 7. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ; thu nhập từ lãi trái phiếu Chính phủ 8. Thu nhập từ kiều hối được miễn thuế là khoản tiền cá nhân nhận được từ nước ngoài do thân nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người Việt Nam đi lao động, công tác, học tập tại nước ngoài gửi tiền về cho thân nhân ở trong nước. 9. Thu nhập từ phần tiền lương, tiền công làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương, tiền công làm việc ban ngày, làm việc trong giờ theo quy định của Bộ luật Lao động 10. Tiền lương hưu do Quỹ bảo hiểm xã hội trả theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội; tiền lương hưu nhận được hàng tháng từ Quỹ hưu trí tự nguyện. 11. Thu nhập từ học bổng, bao gồm: - Học bổng nhận được từ ngân sách Nhà nước bao gồm: học bổng của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo, các trường công lập hoặc các loại học bổng khác có nguồn từ ngân sách Nhà nước. - Học bổng nhận được từ tổ chức trong nước và ngoài nước (bao gồm cả khoản tiền sinh hoạt phí) theo chương trình hỗ trợ khuyến học của tổ chức đó. 12. Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe; tiền bồi thường tai nạn lao động; tiền bồi thường, hỗ trợ theo quy định của pháp luật về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; các khoản bồi thường Nhà nước và các khoản bồi thường khác theo quy định của pháp luật. 13. Thu nhập nhận được từ các quỹ từ thiện được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hoặc công nhận, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, khuyến học không nhằm mục đích thu lợi nhuận. 14. Thu nhập nhận được từ các nguồn viện trợ của nước ngoài vì mục đích từ thiện, nhân đạo dưới hình thức Chính phủ và phi Chính phủ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. 15. Thu nhập từ tiền lương, tiền công của thuyền viên là người Việt Nam nhận được do làm việc cho các hãng tàu nước ngoài hoặc các hãng tàu Việt Nam vận tải quốc tế. 16. Thu nhập của cá nhân là chủ tàu, cá nhân có quyền sử dụng tàu và cá nhân làm việc trên tàu có được từ hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ trực tiếp phục vụ hoạt động khai thác thủy sản xa bờ.
Tổng hợp các trường hợp được miễn thuế, phí, lệ phí
Bài tham khảo: >>> Tổng hợp công thức tính các loại thuế thường gặp; >>> Những điều cần lưu ý khi tính thuế TNCN; Thuế, phí, lệ phí là các khoản tiền mà cá nhân hay tổ chức có nghĩa vụ phải thực hiện. Bên cạnh đó, ngoài những quy định về các loại thuế bắt buộc phải đóng, thì căn cứ vào tình hình hoàn cảnh cá nhân và sự phát triển của tổ chức,..mà pháp luật quy định các trường hợp được miễn đóng thuế, phí, lệ phí trong một số trường hợp cụ thể được tổng hợp ở bài viết dưới đây như sau: Đầu tiên xác định đối tượng được miễn theo quy định tại luật Thuế, phí và lệ phí như sau: Căn cứ tại Điều 10 Luật phí và lệ phí 2015 quy định về đối tượng và cơ quan quy định chi tiết các trường hợp được miễn, giảm phí, lệ phí như sau: - Các đối tượng thuộc diện miễn, giảm phí, lệ phí bao gồm: Trẻ em, hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và một số đối tượng đặc biệt theo quy định của pháp luật. - Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định cụ thể đối tượng được miễn, giảm án phí và lệ phí tòa án. Theo đó, các đối tượng được miễn, giảm nộp tiền tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án được hướng dẫn bởi Điều 12 và Điều 13 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14. - Chính phủ quy định cụ thể đối tượng được miễn, giảm đối với từng khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền. - Bộ trưởng Bộ Tài chính, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể đối tượng được miễn, giảm đối với từng khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền. Theo đó, các đối tượng được miễn, giảm phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được hướng dẫn bởi Điều 6 Thông tư 250/2016/TT-BTC, quy định cụ thể như sau: Về miễn, giảm phí, lệ phí - Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể đối tượng được miễn, giảm; mức giảm đối với các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền, đảm bảo nguyên tắc quy định tại khoản 1 Điều 10 Luật phí và lệ phí. - Việc quyết định miễn, giảm, căn cứ vào: + Quy định tại các luật chuyên ngành và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành luật có liên quan về miễn, giảm phí, lệ phí; + Tham khảo các quy định về miễn, giảm phí, lệ phí tại các văn bản do các cơ quan có thẩm quyền ban hành; + Chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước trong từng thời kỳ về các chính sách có liên quan đến miễn, giảm phí, lệ phí. Các trường hợp cụ thể. 1. Các trường hợp "ĐƯỢC MIỄN" tạm ứng án phí, án phí. Mời các bạn xem chi tiết Tại đây 2. Các trường hợp cá nhân được miễn thuế sử dụng đất Phi nông nghiệp và căn cứ xác định việc miễn thuế. Mời các bạn xem chi tiết Tại đây 3. Các trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân. Mời các bạn xem chi tiết Tại đây 4. Các trường hợp được miễn giảm lệ phí trước bạ Mời các bạn xem chi tiết Tại đây 5. Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài Căn cứ Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP, hướng dẫn bởi Điều 3 Thông tư 302/2016/TT-BTC quy định Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài, gồm: - Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống. - Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính. - Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối. - Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá. - Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử). - Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã hoạt động dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp. - Quỹ tín dụng nhân dân xã; hợp tác xã chuyên kinh doanh dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc. Các bạn tham khảo thêm: Bổ sung 3 trường hợp được miễn lệ phí môn bài; 6. Các trường hợp miễn thuế giá trị gia tăng. Mời các bạn xem chi tiết Tại đây Trên đây là những tổng hợp của mình về các trường hợp được miễn nộp thuế, phí, lệ phí các bạn cùng tham khảo. Nếu có bổ sung hay vướng mắc gì về khoản thuế, phí, lệ phí các bạn cứ để lại bình luận bên dưới để bài mình cùng thảo luận nhé.
Các trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân
Thuế thu nhập cá nhân là: khoản tiền mà người có thu nhập phải trích nộp một phần tiền lương hoặc từ các nguồn thu nhập khác vào ngân sách nhà nước Căn cứ Thông tư 111/2013/TT-BTC và Thông tư 92/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính, các khoản thu nhập được miễn thuế TNCN như sau: 1. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa các đối tượng “có quan hệ thân thiết”, bao gồm: - Vợ với chồng; - Cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; - Cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; - Cha chồng, mẹ chồng với con dâu; - Bố vợ, mẹ vợ với con rể; - Ông nội, bà nội với cháu nội; - Ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; - Anh chị em ruột với nhau. Trường hợp bất động sản do vợ hoặc chồng tạo lập trong thời kỳ hôn nhân được xác định là tài sản chung của vợ chồng, khi ly hôn được phân chia theo thỏa thuận hoặc do tòa án phán quyết thì việc phân chia tài sản này thuộc diện được miễn thuế. 2. Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp người chuyển nhượng chỉ có duy nhất một nhà ở, quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam 3. Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất không phải trả tiền hoặc được giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật. Trường hợp cá nhân được miễn, giảm tiền sử dụng đất khi giao đất, nếu chuyển nhượng diện tích đất được miễn, giảm tiền sử dụng đất thì khai, nộp thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản. 4. Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa các đối tượng “có quan hệ thân thiết”, bao gồm: - Vợ với chồng; - Cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; - Cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; - Cha chồng, mẹ chồng với con dâu; - Cha vợ, mẹ vợ với con rể; - Ông nội, bà nội với cháu nội, ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; - Anh chị em ruột với nhau. 5. Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp để hợp lý hóa sản xuất nông nghiệp nhưng không làm thay đổi mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, được Nhà nước giao để sản xuất. 6. Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản chưa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế thông thường chưa chế biến thành sản phẩm khác. 7. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ; thu nhập từ lãi trái phiếu Chính phủ 8. Thu nhập từ kiều hối được miễn thuế là khoản tiền cá nhân nhận được từ nước ngoài do thân nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người Việt Nam đi lao động, công tác, học tập tại nước ngoài gửi tiền về cho thân nhân ở trong nước. 9. Thu nhập từ phần tiền lương, tiền công làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương, tiền công làm việc ban ngày, làm việc trong giờ theo quy định của Bộ luật Lao động 10. Tiền lương hưu do Quỹ bảo hiểm xã hội trả theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội; tiền lương hưu nhận được hàng tháng từ Quỹ hưu trí tự nguyện. 11. Thu nhập từ học bổng, bao gồm: - Học bổng nhận được từ ngân sách Nhà nước bao gồm: học bổng của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo, các trường công lập hoặc các loại học bổng khác có nguồn từ ngân sách Nhà nước. - Học bổng nhận được từ tổ chức trong nước và ngoài nước (bao gồm cả khoản tiền sinh hoạt phí) theo chương trình hỗ trợ khuyến học của tổ chức đó. 12. Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe; tiền bồi thường tai nạn lao động; tiền bồi thường, hỗ trợ theo quy định của pháp luật về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; các khoản bồi thường Nhà nước và các khoản bồi thường khác theo quy định của pháp luật. 13. Thu nhập nhận được từ các quỹ từ thiện được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hoặc công nhận, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, khuyến học không nhằm mục đích thu lợi nhuận. 14. Thu nhập nhận được từ các nguồn viện trợ của nước ngoài vì mục đích từ thiện, nhân đạo dưới hình thức Chính phủ và phi Chính phủ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. 15. Thu nhập từ tiền lương, tiền công của thuyền viên là người Việt Nam nhận được do làm việc cho các hãng tàu nước ngoài hoặc các hãng tàu Việt Nam vận tải quốc tế. 16. Thu nhập của cá nhân là chủ tàu, cá nhân có quyền sử dụng tàu và cá nhân làm việc trên tàu có được từ hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ trực tiếp phục vụ hoạt động khai thác thủy sản xa bờ.