Theo quy định tại Điều 20 và Điều 21 Luật Công an nhân dân 2018 thì sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân được phân loại, bố trí và hệ thống như sau:
1. Phân loại theo tính chất hoạt động, trong Công an nhân dân có:
- Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ;
- Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật;
- Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ.
2. Hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân
1. Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ: |
|||||
Sĩ quan cấp tướng có 04 bậc: - Đại tướng; - Thượng tướng; - Trung tướng; - Thiếu tướng; |
Sĩ quan cấp tá có 04 bậc: - Đại tá; - Thượng tá; - Trung tá; - Thiếu tá; |
Sĩ quan cấp úy có 04 bậc: - Đại úy; - Thượng úy; - Trung úy; - Thiếu úy; |
Hạ sĩ quan có 03 bậc: - Thượng sĩ; - Trung sĩ; - Hạ sĩ. |
||
2. Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật: |
|||||
Sĩ quan cấp tá có 03 bậc: - Thượng tá; - Trung tá; - Thiếu tá; |
Sĩ quan cấp úy có 04 bậc: - Đại úy; - Thượng úy; - Trung úy; - Thiếu úy; |
Hạ sĩ quan có 03 bậc: - Thượng sĩ; - Trung sĩ; - Hạ sĩ. |
|||
3. Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ: |
|||||
Hạ sĩ quan nghĩa vụ có 03 bậc: - Thượng sĩ; - Trung sĩ; - Hạ sĩ; |
Chiến sĩ nghĩa vụ có 02 bậc: - Binh nhất; - Binh nhì. |