Hai khái niệm liên quan đến hoạt động hải quan này một số bạn và ngay cả mình trước đây đều nhầm lẫn. Vậy thì phải hiểu hai khái niệm xuất nhập cảnh và xuất nhập khẩu như thế nào cho đúng. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn hai khái niệm này.
Tiêu chí |
Xuất nhập cảnh |
Xuất nhập khẩu |
Khái niệm |
Xuất nhập cảnh với người: Là việc một người ra hoặc vào một đất nước có đi qua cửa khẩu của nước đó. Xuất nhập cảnh với hàng hóa: là việc đưa hàng hóa từ nước này sang nước khác có đi qua cửa khẩu và không nhằm mục đích thương mại. |
Là việc mua bán hàng hóa, dịch vụ từ nội địa sang nước ngoài và ngược lại, đồng thời phải làm các thủ tục hải quan khi qua cửa khẩu. |
Đối tượng |
- Người. - Hàng hóa không nhằm mục đích thương mại. |
- Hàng hóa, dịch vụ nhằm mục đích thương mại. |
Mục đích |
Phi thương mại.
|
Thương mại. Nhằm hướng tới việc kinh doanh, mua bán hàng hóa, dịch vụ. |
Ví dụ thực tế |
- Công dân Việt Nam du lịch sang Campuchia, qua cửa khẩu Mộc Bài. - Hành lý của công dân này mang theo bên mình khi đi du lịch sang Campuchia. |
- Vải thiều được xuất đi sang Mỹ để bán. |
Thủ tục cần thiết khi thực hiện |
- Hộ chiếu. - Bảng kê khai khi xuất nhập cảnh. |
- Thủ tục hải quan tùy theo từng loại hàng. |
Thuế phải nộp |
Không phải chịu thuế xuất nhập khẩu. |
Tùy theo từng mặt hàng mà phải chịu thuế xuất nhập khẩu. |