Ngày nay khi xã hội càng phát triển việc kết hôn với người nước ngoài cũng diễn ra phổ biến. Vậy các thủ tục hộ tịch liên quan đến người nước ngoài, người Việt Nam ở nước ngoài được thực hiện như thế nào? về đăng ký kết hôn; đăng ký khai sinh; đăng ký nuôi con,....Mời các bạn cùng tham khảo bài viết sau:
1. Đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam và tại nước ngoài.
Xem chi tiết tại đây;
2. Đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra ở nước ngoài về cư trú tại Việt Nam.
Việc đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra ở nước ngoài, có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam hoặc cha và mẹ đều là công dân Việt Nam, chưa được đăng ký khai sinh ở nước ngoài, về cư trú tại Việt Nam, được thực hiện như sau:
Căn cứ: Điều 29 của Nghị định 123/2015/NĐ-CP và hướng dẫn Điều 6 Thông tư 15/2015/TT-BTP;
Nơi đăng ký: Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của trẻ em có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ là công dân Việt Nam.
Hồ sơ gồm:
- Tờ khai theo mẫu quy định;
- Giấy chứng sinh hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp xác nhận về việc trẻ em được sinh ra ở nước ngoài và quan hệ mẹ - con (nếu có);
- Giấy tờ chứng minh việc trẻ em đã nhập cảnh vào Việt Nam (như: hộ chiếu, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế có dấu xác nhận nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh)
- Văn bản xác nhận của cơ quan công an có thẩm quyền về việc trẻ em đang cư trú tại Việt Nam.
- Văn bản thỏa thuận của cha mẹ lựa chọn quốc tịch cho con theo quy định (đối với trường hợp trẻ em có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam, người kia là công dân nước ngoài).
Lưu ý: Trường hợp cha, mẹ chọn quốc tịch nước ngoài cho con thì văn bản thỏa thuận phải có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước ngoài mà người đó là công dân (căn cứ Khoản 1 Điều 36 của Luật Hộ tịch).
Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, Phòng Tư pháp kiểm tra hồ sơ. Nếu thấy hồ sơ đầy đủ, chính xác và đúng quy định pháp luật thì đăng ký theo trình tự, thủ tục sau:
Công chức làm công tác hộ tịch ghi nội dung khai sinh theo quy định (Thông tin của người được đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm và tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; nơi sinh; quê quán; dân tộc; quốc tịch; Thông tin của cha, mẹ người được đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm và tên; năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú) vào Sổ hộ tịch;
Công chức làm công tác hộ tịch, người đi đăng ký khai sinh cùng ký tên vào Sổ hộ tịch. Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy khai sinh cho người được đăng ký khai sinh.
3. Thủ tục nhận con nuôi của người nước ngoài tại Việt Nam.
Để nhận con nuôi tại Việt Nam người nước ngoài cần thỏa điều kiện (Căn cứ Điều 29 Luật nuôi con nuôi 2010):
+ Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú ở nước ngoài nhận người Việt Nam làm con nuôi phải có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật nước nơi người đó thường trú và thỏa các điều kiện dười đây:
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên;
c) Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi;
d) Có tư cách đạo đức tốt.
Lưu ý: Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú ở nước ngoài được nhận con nuôi đích danh trong các trường hợp sau đây (Căn cứ khoản 2 Điều 28 Luật con nuôi):
a) Là cha dượng, mẹ kế của người được nhận làm con nuôi;
b) Là cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi;
c) Có con nuôi là anh, chị, em ruột của trẻ em được nhận làm con nuôi;
d) Nhận trẻ em khuyết tật, nhiễm HIV/AIDS hoặc mắc bệnh hiểm nghèo khác làm con nuôi;
đ) Là người nước ngoài đang làm việc, học tập ở Việt Nam trong thời gian ít nhất là 01 năm.
3. Công dân Việt Nam thường trú ở trong nước nhận trẻ em nước ngoài làm con nuôi.
Hồ sơ của người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú ở nước ngoài nhận người Việt Nam làm con nuôi phải có các giấy tờ, tài liệu sau đây (Căn cứ Điều 31 Luật nuôi con nuôi):
- Đơn xin nhận con nuôi
- Bản sao Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
- Văn bản cho phép được nhận con nuôi ở Việt Nam;
- Bản điều tra về tâm lý, gia đình;
- Văn bản xác nhận tình trạng sức khỏe;
- Văn bản xác nhận thu nhập và tài sản;
- Phiếu lý lịch tư pháp;
- Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân;
- Tài liệu chứng minh thuộc trường hợp được xin đích danh quy định tại khoản 2 Điều 28 của Luật này.
Hồ sơ của người nhận con nuôi được lập thành 02 bộ và nộp cho Bộ Tư pháp thông qua cơ quan trung ương về nuôi con nuôi của nước nơi người nhận con nuôi thường trú;
Nơi nộp hồ sơ:
- Trường hợp nhận con nuôi đích danh, thì người nhận con nuôi trực tiếp nộp hồ sơ tại Cục Con nuôi. Trường hợp có lý do chính đáng mà không thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Cục Con nuôi, người nhận con nuôi ủy quyền bằng văn bản cho người có quan hệ họ hàng, thân thích thường trú tại Việt Nam nộp hồ sơ tại Cục Con nuôi hoặc gửi hồ sơ cho Cục Con nuôi qua đường bưu điện theo hình thức gửi bảo đảm.
- Trường hợp nhận con nuôi không đích danh, thì người nhận con nuôi thường trú tại nước là thành viên của điều ước quốc tế về hợp tác nuôi con nuôi với Việt Nam nộp hồ sơ cho Cục Con nuôi thông qua tổ chức con nuôi của nước đó được cấp phép hoạt động tại Việt Nam; nếu nước đó không có tổ chức con nuôi được cấp phép hoạt động tại Việt Nam, thì người nhận con nuôi nộp hồ sơ cho Cục Con nuôi thông qua Cơ quan đại diện Ngoại giao hoặc Cơ quan Lãnh sự của nước đó tại Việt Nam.
Theo đó, Cục Con nuôi xem xét, tiếp nhận hồ sơ của người nhận con nuôi căn cứ số lượng trẻ em Việt Nam có đủ điều kiện làm con nuôi ở nước ngoài.
4 Trình tự, thủ thủ tục ly hôn với người nước ngoài
Trường hợp đã ly hôn ở nước ngoài:
- Nếu bản án ly hôn ở nước ngoài của bạn có yêu cầu thi hành tại Việt Nam thì bạn phải làm thủ tục yêu cầu công nhận bản án, quyết định ly hôn của Tòa án nước ngoài tại Việt Nam.
Căn cứ khoản 1 Điều 432 Bộ luật tố tụng dân sự 2015, thì người yêu cầu nộp một bộ hồ sơ lên Bộ Tư pháp, hồ sơ bao gồm
Lưu ý: Thời hạn công nhận bản án có hiệu lực ở nước ngoài tại Việt Nam là 03 năm, kể từ ngày bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài có hiệu lực pháp luật.
+ Đơn yêu cầu công nhận và cho thi hành bản án của nước ngoài tại Việt Nam
+ Bản sao hợp pháp bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài
+ Văn bản xác nhận bản án, quyết định đó có hiệu lực pháp luật, chưa hết thời hiệu thi hành và cần được thi hành tại Việt Nam
+ Văn bản xác nhận việc đã gửi cho người phải thi hành bản sao bản án, quyết định đó.
+ Trường hợp người phải thi hành hoặc người đại diện hợp pháp của người đó vắng mặt tại phiên tòa của Tòa án nước ngoài thì phải có văn bản xác nhận người đó đã được triệu tập hợp lệ.
(Đơn yêu cầu và các tài liệu gửi kèm theo phải được dịch ra tiếng Việt, được công chứng, chứng thực hợp pháp)
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ. Nếu Bộ Tư pháp nhận được đơn yêu cầu và giấy tờ, tài liệu quy định thì Bộ Tư pháp phải chuyển cho Tòa án có thẩm quyền.
Thẩm quyền giải quyết: Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có thẩm quyền xem xét việc công nhận hoặc không công nhận bản án, quyết định về hôn nhân và gia đình của tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền khác của nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam (Căn cứ Điều 37 Bộ luật tố tụng dân sự 2015)
- Nếu bản án, quyết định ly hôn của bạn không có yêu cầu thi hành tại Việt Nam và cũng không có yêu cầu công nhận tại Việt Nam thì bạn có thể làm thủ tục ghi chú ly hôn tại Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định tại Điều 38 Nghị định 123/2015/NĐ-CP như sau:
Hồ sơ ghi chú ly hôn gồm các giấy tờ sau đây:
a) Tờ khai theo mẫu quy định;
b) Bản sao giấy tờ ly hôn đã có hiệu lực pháp luật.
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ công chức làm công tác hộ tịch của Phòng Tư pháp kiểm tra hồ sơ.
Nếu việc ghi chú ly hôn không vi phạm quy định của Luật Hôn nhân và gia đình 2014 hoặc không thuộc trường hợp được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp thì Trưởng phòng Tư pháp ghi vào sổ và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký cấp bản chính trích lục hộ tịch cho người yêu cầu.
Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 10 ngày làm việc.
- Trường hợp chưa ly hôn ở nước ngoài và về tiến hành ly hôn tại Việt Nam.
Chuẩn bị hồ sơ gồm:
- Đơn yêu cầu ly hôn (Bản chính);
- Giấy chứng nhận kết hôn (Bản chính);
- CMND/CCCD + Hộ khẩu/Sổ tạm trú của người Việt Nam (Bản sao y);
- Hộ chiếu + Sổ tạm trú (bản sao y) của người nước ngoài;
- Giấy tờ chứng minh về tài sản chung, nợ chung (nếu có);
- Giấy khai sinh của các con (nếu có)
Nơi nộp hồ sơ: Tòa án nhân cấp tỉnh (Căn cứ Điều 37 Luật tố tụng dân sự 2015)
Thời gian giải quyết vụ việc ly hôn có yếu tố nước ngoài là từ 4 - 6 tháng từ ngày thụ lý theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015
Phí, lệ phí: là 300.000 đồng nếu không có tranh chấp về tài sản; nếu có tranh chấp về tài sản, án phí được xác định theo giá trị tài sản (căn cứ: Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14)
Xem thêm:
>>> Hướng dẫn cách xử lý tài sản thế chấp khi ly hôn
>>> Những điều cần biết khi đơn phương ly hôn
>>> Thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam và tại nước ngoài