DanLuat
Chào mừng bạn đến với Dân Luật . Để viết bài Tư vấn, Hỏi Luật Sư, kết nối với Luật sư và chuyên gia, … Bạn vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN.
×

Thêm câu phản hồi

Nhà nước hỗ trợ 33.5 nghìn tấn gạo cho học sinh đặc biệt khó khăn

Avatar

 
Bộ Tài chính vừa có Quyết định 241/QĐ-BTC ngày 23/02/2023 về việc xuất gạo dự trữ quốc gia hỗ trợ học sinh học kỳ II năm học 2022 - 2023.
 
Cụ thể, số lượng gạo được xuất từ gạo dự trữ quốc gia để hỗ trợ học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn trong học kỳ II năm học 2022 - 2023 lên đến 33.509 tấn gạo.
 
nha-nuoc-ho-tro-33.5-nghin-tan-gao-cho-hoc-sinh-dac-biet-kho-khan
 
(1) Đối tượng nhận hỗ trợ gạo
 
Tổng cục Dự trữ Nhà nước xuất cấp (không thu tiền) 33.508.995,7 kg gạo (33.509 tấn) từ nguồn dự trữ quốc gia giao cho các tỉnh để hỗ trợ cho học sinh học kỳ II năm học 2022-2023.
 
Theo quy định tại Nghị định 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn như phụ lục ban hành kèm quyết định này.
 
(2) Tổng cục Dự trữ Nhà nước có trách nhiệm
 
Căn cứ số lượng gạo dự trữ quốc gia tại thời điểm xuất cấp và kế hoạch tiếp nhận gạo của UBND tỉnh, giao nhiệm vụ cho các Cục Dự trữ Nhà nước khu vực phối hợp với UBND tỉnh tổ chức giao, nhận gạo tại trung tâm huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh theo kế hoạch phân bổ của UBND các tỉnh. 
 
Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện, trường hợp số lượng gạo thực tế tiếp nhận của địa phương trong học kỳ II thấp hơn số gạo Bộ Tài chính đã quyết định thì cấp theo số lượng gạo đề nghị của địa phương.
 
Trường hợp số lượng gạo thực tế địa phương tiếp nhận trong học kỳ II cao hơn số gạo Bộ Tài chính đã quyết định thì tổng hợp đề nghị của địa phương, trình Bộ Tài chính xuất cấp gạo bổ sung để kịp thời xuất cấp cho các địa phương trong năm học.
 
Tổ chức giao, nhận gạo dự trữ quốc gia bảo đảm theo đúng quy định tại Thông tư 51/2020/TT-BTC quy định về quy trình xuất cấp, giao nhận, phân phối, sử dụng hàng dự trữ quốc gia xuất để cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ và quản lý kinh phí đảm bảo cho công tác xuất cấp, giao nhận hàng để cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ và văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính.
 

STT

Địa phương nhận gạo

(Tỉnh)

Số học sinh

Số gạo hỗ trợ cho học sinh học kỳ II

TỔNG CỘNG

530.701

33.508.995,7

1

Hòa Bình

14.428

865.680

2

Sơn La

59.298

3.557.880

3

Điện Biên

54.109

3.282.990

4

Lai Châu

25.501

1.530.060

5

Hà Giang

62.499

4.120.300,7

6

Lào Cai

34.723

2.083.380

7

Yên Bái

28.564

2.142.300

8

Tuyên Quang

13.000

975.000

9

Phú Thọ

3.750

281.250

10

Bắc Giang

2.975

208.910

11

Lạng Sơn

31.539

1.892.340

12

Bắc Kạn

13.064

781.200

13

Cao Bằng

34.500

2.070.000

14

Thái Nguyên

3.600

270.000

15

Quảng Ninh

1.084

55.440

16

Thanh Hóa

11.123

654.645

17

Nghệ An

24.400

1.830.000

18

Quảng Trị

7.090

531.750

19

Quảng Bình

2.890

216.750

20

Thừa Thiên Huế

249

14.940

21

Quảng Nam

14.860

883.770

22

Quảng Ngãi

15.572

934.320

23

Bình Định

1.508

90.795

24

Ninh Thuận

3.300

198.000

25

Bình Thuận

47

3.585

26

Phú Yên

700

52.500

27

Khánh Hòa

1.246

74.760

28

Gia Lai

10.779

646.740

29

Kon Tum

14.118

847.080

30

Lâm Đồng

1.890

113.400

31

Đắk Lắk

16.000

960.000

32

Đắk Nông

9.688

582.060

33

Bình Phước

3.250

195.000

34

Tây Ninh

150

9.000

35

Long An

342

20.520

36

Trà Vinh

130

7.800

37

Bến Tre

2.129

127.740

38

Vĩnh Long

50

3.750

39

Cà Mau

137

8.220

40

Sóc Trăng

3.919

235.140

41

Kiên Giang

2.450

147.000

42

Hậu Giang

50

3.000

Xem thêm Quyết định 241/QĐ-BTC ngày 23/02/2023

  •  244
  •  Cảm ơn
  •  Phản hồi

Chủ đề đang được đánh giá

1 Lượt cảm ơn
câu phản hồi
Click vào bảng để xem hiển thị đầy đủ thông tin

Bạn vui lòng đăng nhập hoặc Đăng ký tại đây để tham gia thảo luận

Loading…