>>> Mẫu đơn xin tạm hoãn/miễn nghĩa vụ quân sự 2017
Còn chưa khoảng 3 tháng nữa thôi là Luật nghĩa vụ quân sự 2015 sẽ chính thức có hiệu lực, tuy nhiên, cũng là chuẩn bị đến đợt tuyển quân cho năm 2016.
Cứ đền mùa gọi nhập ngũ NVQS là các bạn thanh niên ùn ùn vào Dân Luật hỏi trường hợp của mình có được miễn NVQS không? Hoặc chuẩn bị nhập học có được tạm hoãn NVQS không?...Rất nhiều câu hỏi nhưng chỉ xoay quanh vấn đề chính là có được tạm hoãn, hay miễn NVQS không?
Dưới đây là tổng hợp tất tần tật các trường hợp được tạm hoãn, miễn NVQS. Các bạn trong độ tuổi nhập ngũ note lại để tham khảo nhe.
Lưu ý: từ ngày 01/01/2016, độ tuổi gọi nhập ngũ đối với các bạn sinh viên Đại học, Cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp là từ đủ 18 đến hết 27 tuổi.
7 trường hợp được tạm hoãn NVQS |
1. Đang học tại trường phổ thông, Đại học, Cao đẳng.
Chú ý: Chỉ được tạm hoãn khi bạn đang học cho khóa học đầu tiên và trong thời gian chính quy.
Trường hợp bạn học lại, học thêm trường khác thì sẽ không được tạm hoãn NVQS.
Trường hợp có giấy báo chờ nhập học, mà có giấy gọi NVQS thì bắt buộc phải tham gia NVQS.
2. Là lao động chính nuôi người thân trong gia đình
Chú ý: Phải là lao động chính, duy nhất và trực tiếp nuôi người than trong gia đình không còn khả năng lao động, chưa đến tuổi lao động, hoặc trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được UBND cấp xã xác nhận.
3. Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe
4. Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định pháp luật
5. Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%;
6. Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.
7. Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định.
7 trường hợp được miễn NVQS |
1. Khám sức khỏe NVQS có 1 trong các chỉ tiêu bị điểm 6
Thông thường là các bệnh liên quan đến dị tật, bẩm sinh…
Danh sách các bệnh được miễn NVQS
Các bệnh dễ dàng phát hiện, phân loại sơ bộ được qua theo dõi, quản lý sức khỏe của địa phương
1. Động kinh thỉnh thoảng lên cơn;
2. Tâm thần: Điên rồ, mất trí, cuồng dại (bệnh tâm thần có thể đã được điều trị nhiều lần không khỏi);
3. Phù thũng lâu ngày do bị các bệnh như: suy tim, viêm thận, thận hư, suy thận mạn tính…;
4. Chân voi (do giun chỉ) không lao động được;
5. Chân tay tàn tật, biến dạng, mất chức phận chi do mọi nguyên nhân;
6. Lao xương khớp, lao hạch đang tiến triển;
7. Phong các thể chưa ổn định (có loét, sùi, cụt ngón tay, ngón chân);
8. Câm hay ngọng líu lưỡi từ bé;
9. Điếc từ bé;
10. Mù hoặc chột mắt;
11. Run tay chân quanh năm, đi lại khó khăn, không lao động được (như bệnh Parkinson) hoặc chân tay có những động tác bất thường múa giật (Chorée), múa vờn (Athétose);
12. Liệt nửa người trái hoặc phải, liệt hai chi dưới;
13. Gầy còm, hốc hác, yếu đuối, cơ thể suy kiệt khó có thể hồi phục được do mắc các bệnh mạn tính như lao xơ hang, hen dai dẳng, có biến chứng tâm phế mạn hoặc khí phế thũng, xơ gan cổ trướng;
14. Cổ bị cố tật, ngoẹo rõ rệt từ nhiều năm;
15. Lùn quá khổ (chiều cao đứng dưới 140 cm);
16. Gù có bướu ở lưng do di chứng lao cột sống, chấn thương cũ làm cột sống tổn thương để lại di chứng;
17. Tật sụp mi mắt bẩm sinh;
18. Sứt môi kèm theo khe hở vòm miệng chưa vá;
19. Trĩ mũi (Ozène) có rối loạn phát âm;
20. Bệnh khớp có biến dạng teo cơ, cứng khớp;
21. Các bệnh lý ác tính;
22. Người nhiễm HIV.
Các bệnh được nhận diện thông qua kiểm tra, khám sức khỏe
MẮT |
RĂNG HÀM MẶT |
TAI, MŨI, HỌNG |
Thị lực 5/10 |
Khe hở môi kèm theo khe hở vòm |
Đo sức nghe: Một bên tai 1 m - tai bên kia điếc |
Cận thị từ 5 độ trở lên |
TÂM THẦN KINH |
Viêm tai giữa: vùng trung tâm, sau dưới, sau trên. |
Viễn thị từ 4 độ trở lên |
Thiểu năng tâm thần mức độ nặng |
Viêm tai giữa mạn tính có thủng, có chảy mủ thối (Cholesteatome) |
Các loại loạn thị |
Các bệnh loạn thần có liên quan đến các bệnh của cơ thể như: rối loạn nội tiết, chuyển hoá dinh dưỡng, nhiễm trùng, nhiễm độc không phục hồi |
Viêm tai xương chũm đã phẫu thuật mở hang chũm - thượng nhĩ có vá màng nhĩ, nếu không liền sẹo, còn chảy mủ tai |
Thoái hoá hắc võng mạc do cận thị nặng (từ 3 độ trở lên) |
Loạn tâm thần phản ứng không hồi phục, phục hồi không hoàn toàn |
Viêm tai xương chũm đã mổ tiệt căn, nếu Hốc mổ còn chảy mủ |
Sẹo giác mạc có dính mống mắt |
Các trạng thái hoang tưởng và loạn thần không đặc hiệu |
Teo đét, trĩ mũi (ozene) chảy máu cam thường xuyên |
Viêm kết mạc mùa xuân |
Tâm thần phân liệt (các thể) |
Polip mũi (thịt thừa mũi), thường có viêm xoang: Polip cả 2 bên kèm theo thoái hoá xương xoăn mũi giữa |
Viêm tắc lệ đạo mạn tính hoặc đã nhiều lần điều trị không khỏi ở 2 bên mắt |
Loạn thần do rượu |
Nói lắp có biến dạng thanh quản, rò thanh quản |
Lác do liệt 1 hay nhiều cơ vận nhãn (lác trong, ngoài, lên, xuống) |
Nghiện ma tuý |
Liệt mặt không hồi phục do viêm tai xương chũm |
Các vết sẹo làm hư mi mắt: mắt nhắm không kín, dính mi cầu, lật mi, lộn mi, viêm bờ mi |
Loạn thần do thuốc: Hội chứng cai các thuốc gây nghiện, trạng thái hoang tưởng, ảo giác, loạn thần do ngộ độc thuốc |
BỆNH DA LIỄU |
Sụp mi mắt bẩm sinh hoặc bệnh lý các mức độ |
Loạn thần cảm xúc |
Eczema cơ địa |
Những bệnh ở hốc mắt |
Rối loạn nhân cách thể nặng, mất bù thường xuyên. |
Duhring, Pemphigus, Pemphigoide: |
Mù màu (mù 1 màu hoặc toàn bộ) |
Rối loạn hành vi ở thanh thiếu niên thể nặng và cố định |
Lupus ban đỏ hệ thống |
Thoái hoá biểu mô sắc tố (quáng gà) |
Rối loạn lo âu hay tái phát (từ 2 lần trở lên) |
Xơ cứng bì lan toả |
Đục thuỷ tinh thể bẩm sinh |
Rối loạn phân li Hay tái phát (tái phát từ 2 lần trở lên) |
Viêm bì cơ |
Tăng nhãn áp, đục thủy tinh thể 2 mắt, lệch thể thủy tinh, viêm màng bồ đào, dính bịt đồng tử, bong võng mạc, teo gai thị 1 hoặc 2 bên |
Viêm não - màng não không hồi phục |
Bệnh vảy nến các thể |
Các tổn hại võng mạc do bệnh lý (viêm võng mạc do bệnh tăng huyết áp, viêm võng mạc sắc tố) hoặc bẩm sinh (thoái hóa võng mạc bẩm sinh) |
Lao não không hồi phục |
Bệnh phong tất cả các thể |
NỘI KHOA |
Giang mai não không hồi phục |
Giang mai giai đoạn 3 |
Ung thư thực quản |
Các rối loạn mạch máu não, xơ cứng động mạch não, u não, thoái hoá hệ thần kinh |
Nhiễm HIV |
Loét dạ dày, tá tràng có biến chứng (hẹp môn vị, chảy máu… chưa điều trị khỏi) |
Loạn thần do chấn thương không hồi phục |
Mày đay mạn cơ địa |
Ung thư dạ dày |
Suy nhược thần kinh nặng, không hồi phục hoàn toàn (giảm trí nhớ, giảm khả năng lao động hoặc tái phát 2 lần trở lên) |
NGOẠI KHOA |
Viêm loét trực, đại tràng xuất huyết mức độ vừa, nặng |
Động kinh Còn cơn lớn hoặc nhỏ |
Ung thư tuyến giáp |
Viêm gan mạn tính thể hoạt động |
Phản xạ gân xương tăng đều cả hai bên hoặc giảm đều cả hai bên, tăng hoặc giảm một bên có rối loạn vận động cảm giác |
Ung thư gan |
Ung thư gan nguyên phát hoặc thứ phát |
Liệt dây thần kinh hông to |
Sỏi ống mật chủ |
Xơ gan giai đoạn mất bù |
Mất hoàn toàn khả năng lao động ở 1 chi hoặc nửa người |
Ung thư tụy |
Sỏi đường mật trong và ngoài gan, gây viêm nhiễm hoặc tắc mật |
Di chứng tổn thương sọ não, tủy sống: Liệt chân tay, hạn chế khả năng lao động rõ rệt |
U ruột non |
Viêm tụy cấp thể hoại tử, xuất huyết |
Bệnh cơ (Myopathie): Có teo cơ nặng, ảnh hưởng rõ đến khả năng lao động |
Ung thư đại tràng |
Khái huyết tái diễn kéo dài kèm theo ho khạc đờm, đau ngực |
Nhược cơ (Myasthénia) |
Polip trực, đại tràng (Polypose Rectocolique) |
Gù, vẹo cột sống, biến dạng xương ức và xương lồng ngực ảnh hưởng đến chức năng hô hấp |
Thoát vị đĩa đệm mức độ nặng |
Các loại u ác tính ở các vị trí |
Di chứng sẹo lồng ngực do mổ tim, phổi hoặc sau chấn thương ngực cũ, ảnh hưởng dẫn khí phổi |
Đau vai gáy do thoát vị đĩa đệm cột sống cổ mức độ nặng |
Các đường mổ bụng thăm dò (không can thiệp vào nội tạng): Có dấu hiệu dính tắc hoặc bán tắc |
Viêm phế quản mạn tính bắt đầu có biến chứng tâm phế mạn tính, suy hô hấp, khí phế thũng (COPD + tâm phế mạn) |
|
Sỏi thận có biến chứng phải cắt 1 bên thận |
Khí phế thũng típ A |
|
U thận đã mổ |
Hen trung bình và nặng, hen có biến chứng; hen phế quản kèm theo viêm xoang hàm mạn hoặc polip mũi |
|
Nang thận kích thước lớn, chèn ép đài bể thận |
Viêm phổi mạn tính |
|
Sỏi niệu quản đã phẫu thuật có biến chứng (rò nước tiểu, chít hẹp gây giãn thận hoặc viêm thận) |
Bệnh bụi phổi |
|
Thận móng ngựa, thận kép 1 bên có biến chứng, thận kép cả 2 bên, thận lạc chỗ (1 - 2 bên) hoặc 1 thận |
Xơ phổi hoặc xơ phổi kẽ lan toả |
|
Khối u sau phúc mạc |
Viêm mủ màng phổi không có di chứng dày dính màng phổi nhiều |
|
Lao đường tiết niệu, sinh dục: |
Phế mạc viêm, tràn dịch mạn tính (kéo dài trên 2 tháng) phế mạc viêm tràn dịch máu (máu hút ra không đông), dưỡng chấp lồng ngực |
|
Các dị tật ở niệu quản |
Xơ hoá lồng ngực hoặc dày dính rộng toàn bộ một bên màng phổi |
|
U ác tính bàng quang |
Lao phổi đã điều trị ổn định và khỏi được trên 3 năm, nếu hiện có biến chứng lao, xơ phổi, suy hô hấp mạn tính, tâm phế mạn tính, giãn phế quản |
|
Các dị tật dương vật: Lỗ đái lệch cao, cụt dương vật, niệu đạo kép |
Huyết áp tối đa trên từ trên 160 mmHg |
|
Dị tật ở bìu: Thiếu hoặc ẩn cả 2 bên tinh hoàn, Ái nam, ái nữ, Teo tinh hoàn cả 2 bên do quai bị |
Tăng huyết độ 3 |
|
Ung thư dương vật |
Mạch từ trên 100 hoặc dưới 50 lần/phút |
|
Mất 2 ngón trong đó có mất ngón tay cái, ngón chân cái, ngón trỏ bàn tay phải |
Rối loạn dẫn truyền và nhịp tim block nhĩ thất độ III, block nhánh trái hoặc block nhánh phải + block nhánh trái |
|
Mất 3 ngón trở lên |
Loạn nhịp ngoại tâm thu thất đa ổ, từng chùm hoặc R/T, thất trong các bệnh tim thực thể |
|
Co rút từ 3 ngón tay hoặc ngón chân trở lên |
Rung cuồng nhĩ, loạn nhịp hoàn toàn |
|
Sai khớp lớn không nắn chỉnh thành cố tật cản trở đến lao động và sinh hoạt |
Cơn nhịp nhanh kịch phát |
|
Sai khớp bệnh lý ở các khớp lớn |
Viêm tắc động mạch các loại |
|
Sai khớp tái phát nhiều lần |
Rối loạn vận mạch (bệnh Raynaud) |
|
Gãy xương vừa và lớn: Có đau mỏi, thoái hoá biến dạng khớp nhiều |
Có rối loạn về huyết động |
|
Khớp giả xương dài tứ chi kèm theo mất đoạn xương lớn, ngắn chi từ 5 cm trở lên đối với chi trên và từ 3 cm trở lên đối với chi dưới |
Bệnh van tim |
|
Dị dạng bẩm sinh: Sai khớp lớn, mất đoạn xương, mất đầu xương |
Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn |
|
Cứng, dính các khớp vai, khuỷu, gối, hông |
Suy tim |
|
Cứng, dính khớp cổ tay, cổ chân: Không ở tư thế cơ năng |
Viêm cơ tim và các bệnh cơ tim |
|
Chênh lệch chiều dài chi: Trên 5 cm, đã ảnh hưởng tới thẩm mỹ và đau mỏi khi lao động, sinh hoạt |
Thấp tim (thấp khớp cấp) và bệnh tim do thấp |
|
Hai chân vòng kiềng hình chữ O, chữ X: Nặng (trên 15 độ) thường kèm theo biến dạng ở cẳng chân, bàn chân, ảnh hưởng đến chức năng vận động |
Các bệnh màng ngoài tim |
|
Cong gù cột sống: Nặng: do di chứng bại liệt, di chứng chấn thương hoặc do lao cột sống phá hủy đốt sống |
Các khối u tim |
|
Rò các xương lớn, rò liên tục, hay tái phát |
Các bệnh viêm khớp do thấp, viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp (Bechterew): Nếu đã gây teo cơ, cứng khớp, biến dạng khớp, hạn chế chức năng khớp, ảnh hưởng tới sức khỏe toàn than mức độ nặng |
|
Bàn chân thuổng có ngắn chi trên 3 cm |
Bệnh lý tuyến thượng thận |
|
Dị tật bàn chân khèo: Cả 2 bàn chân. |
Bệnh lý tuyến yên |
|
Di chứng bại liệt, liệt mềm ở chi thể mức độ nặng. |
Bệnh Goutte mạn tính |
|
Di chứng bại não, liệt cứng ở chi thể |
Hội chứng nội tiết cận u |
|
Bàn tay khèo |
Bệnh thận mạn tính: Viêm cầu thận mạn tính có hội chứng thận hư, suy thận mạn tính do các nguyên nhân |
|
Dị tật bẩm sinh thiếu xương ở chi thể (xương quay, xương chầy...) |
Các bệnh hạch và bệnh máu ác tính |
|
Chấn thương sọ não cũ, vết thương thấu não cũ còn để lại di chứng rõ rệt về thần kinh hoặc tâm thần |
2. Xăm da
Các hình thức xăm da bằng kim có hình mang tính kinh dị, kỳ quái, kích động, bạo lực gây phản cảm ở những vị trí lộ diện như mặt, cổ, tay (từ 1/3 dưới cánh tay trở xuống); chân (1/3 từ dưới đùi trở xuống) sẽ không được gọi nhập ngũ vào Quân đội.
3. Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;
4. Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ.
5. Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên.
6. Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân.
7. Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên.
Căn cứ pháp lý:
- Thông tư liên tịch 36/2011/TTLT-BYT-BQP.
Ngoài ra, các bạn có bất cứ thắc mắc nào cho đợt gọi nhập ngũ sắp tới thì có thể đặt câu hỏi tại đây để được giải đáp nhé.