Mức lương Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng năm 2021
Theo Nghị quyết 122/2020/QH14 ngày 19/6/2020 về Kỳ họp thứ 9, Quốc hội khóa XIV sẽ chưa thực hiện điều chỉnh lương cơ sở từ ngày 01/7/2020. Vì chưa thực hiện điều chỉnh lương cơ sở năm 2021 nên mức lương cơ sở sẽ được áp dụng theo quy định tại Nghị định 38/2019/NĐ-CP về mức lương cơ sở đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang là 1.490.000 đồng/tháng.
Căn cứ Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 dưới đây là bảng lương của các chức danh lãnh đạo của nước ta. Cụ thể như sau:
CÁC CHỨC DANH LÃNH ĐẠO QUY ĐỊNH MỘT MỨC LƯƠNG:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
STT |
Chức danh |
Hệ số lương |
Mức lương thực hiện 01/7/2019 |
1 |
Chủ tịch nước |
13,00 |
19,370 |
2 |
Chủ tịch Quốc hội |
12,50 |
18,625 |
3 |
Thủ tướng Chính phủ |
12,50 |
18,625 |
CÁC CHỨC DANH LÃNH ĐẠO QUY ĐỊNH HAI BẬC LƯƠNG:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
STT |
Chức danh |
Bậc 1 |
Bậc 2 |
||
Hệ số lương |
Mức lương thực hiện 01/7/2019 |
Hệ số lương |
Mức lương thực hiện 01/7/2019 |
||
1 |
Phó chủ tịch nước |
11,10 |
16,539 |
11,70 |
17,433 |
2 |
Phó chủ tịch Quốc hội |
10,40 |
15,496 |
11,00 |
16,390 |
3 |
Phó Thủ tướng Chính phủ |
10,40 |
15,496 |
11,00 |
16,390 |
4 |
Chánh án Toà án nhân dân tối cao |
10,40 |
15,496 |
11,00 |
16,390 |
5 |
Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao |
10,40 |
15,496 |
11,00 |
16,390 |
6 |
Uỷ viên Uỷ ban Thường vụ Quốc hội |
9,80 |
14,602 |
10,40 |
15,496 |
7 |
Chủ tịch Hội đồng dân tộc |
9,70 |
14,453 |
10,30 |
15,347 |
8 |
Chủ nhiệm Uỷ ban của Quốc hội |
9,70 |
14,453 |
10,30 |
15,347 |
9 |
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ |
9,70 |
14,453 |
10,30 |
15,347 |
10 |
Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội |
9,70 |
14,453 |
10,30 |
15,347 |