DanLuat
Chào mừng bạn đến với Dân Luật . Để viết bài Tư vấn, Hỏi Luật Sư, kết nối với Luật sư và chuyên gia, … Bạn vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN.
×

Thêm câu phản hồi

MỘT SỐ LƯU Ý KHI LÀM QUYẾT TOÁN THUẾ TNCN NĂM 2011 TRÊN MẪU 09/KK-TNCN và MẪU 05/KK-TNCN

Avatar

 

 

QUYẾT TOÁN THUẾ TNCN NĂM 2011

Đối với các cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công, kinh doanh

1-Đối tượng phải nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN

Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công, từ kinh doanh phải nộp quyết toán thuế trong các trường hợp sau:

Điều kiện

Chỉ tiêu liên quan trên tờ khai09/KK-TNCN

+Có số thuế phải nộp lớn hơn số thuế đã khấu trừ hoặc tạm nộp hoặc có phát sinh nghĩa vụ thuế nhưng trong năm chưa bị khấu trừ hoặc chưa tạm nộp.

-Tổng số thuế phải nộp trong kỳ    [38] >0

+Có yêu cầu được hoàn thuế

+Có yêu cầu được bù trừ số thuế nộp thừa vào kỳ sau.

-Tổng số thuế đề nghị hoàn            [40] >0

-Tổng số thuế bù trừ vào kỳ sau     [41] >0

 

=>Những cá nhân khi kê khai tờ khai09/KK-TNCN không phát sinh điều kiện số liệu về các chỉ tiêu nêu trên thì không nhất thiết phải nộp tờ khai09/KK-TNCN tới cơ quan thuế

2-Ứng dụng hỗ trợ kê khai quyết toán thuế TNCN:

-Phần mềm hỗ trợ kê khai thuế HTKK3.1.1hoặc

-Phần mềm hỗ trợ quyết toán thuế TNCN QTTNCN3.0

3-Hồ sơ quyết toán thuế gồm các tài liệu sau:

-     Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân in ra giấy theo mẫu09/KK-TNCN ban hành kèm theoThông tư 28/2011/TT-BTC và đầy đủ các phụ lục liên quan (nếu có):

            ·        Phụ lục 09A/PL-TNCN-kê khai khoản thu nhập từ tiền lương tiền công

            ·        Phụ lục 09B/PL-TNCN-kê khai khoản thu nhập từ tiền kinh doanh

            ·        Phụ lục 09C/PL-TNCN-kê khai giảm trừ gia cảnh của người phụ thuộc

 

-     Bản chụp các chứng từ chứng minh số thuế đã khấu trừ, đã tạm nộp, các giấy tờ chứng minh các khoản được trừ khỏi thu nhập tính thuế trong năm....(nếu có) và cá nhân ký cam kết chịu trách nhiệm vào bản chụp đó ;

-          Phụ lục miễn giảm thuế Thu nhập cá nhân theo Nghị quyết số 08/2011/QH13 mẫu số25/MGT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 154/2011/TT-BTCngày 11/11/2011 của Bộ Tài chính - Chỉ áp dụng với những cá nhân mà trên tờ khai QTT TNCN09/KK-TNCN có tổng thu nhập tính thuế ở chỉ tiêu [31] ≤ 60.000.000 đồng;

-   File dữ liệu quyết toán thuế kết xuất từ ứng dụng HTKK3.1.1 hoặc QTTNCN 3.0

 

4-Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN năm 2011: chậm nhất ngày 30/03/2012

 

MỘT SỐ LƯU Ý KHI KÊ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ

                                                                                        

-TNCT làm căn cứ tính giảm thuế (chỉ tiêu [07]-PL09A/PL-TNCN và chỉ tiêu [16] ]-PL09A/PL-TNCN) : Chỉ nhập khoản thu nhập chịu thuế mà cá nhân đã nhận được trong năm do làm việc trực tiếp tại khu kinh tế theo quy định tại Nghị định 29/2008/NĐ-CP

-Để biết thông tin chi tiết nội dung nhập vào từng cột trên bảng kê, nhấn phím F1 từ bàn phím, ứng dụng sẽ hỗ trợ thông tin của cột đang có trỏ chuột.

 

 

 

 

 

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI MỘT SỐ CHỈ TIÊU TRÊN PHỤ LỤC25/MGT-TNCN

 

Việc áp dụng miễn giảm thuế TNCN theo Nghị quyết 08 chỉ áp dụng đối với những cá nhân có mức thu nhập tính thuế bậc 1 ở Biểu thuế luỹ tiến. Vì vậy, đối với những cá nhân mà trên tờ khai quyết toán thuế TNCN năm 2011  theo mẫu09/KK-TNCNtổng thu nhập tính thuế ở bậc 1 tương ứng với chỉ tiêu [31] ≤ 60.000.000 đồng thì  hồ sơ quyết toán thuế phải kèm theo Phụ lục miễn giảm thuế Thu nhập cá nhân theo Nghị quyết số 08/2011/QH13 mẫu số25/MGT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số154/2011/TT-BTC.

Người nộp thuế có thế căn cứ tờ khai quyết toán thuế TNCN theo mẫu09/KK-TNCN để kê khai một số chỉ tiêu liên quan trên Phụ lục miễn giảm thuế Thu nhập cá nhân theo mẫu số25/MGT-TNCN như sau:

 

(Trích Phụ lục25/MGT-TNCN)

 

I. Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công; thu nhập từ kinh doanh

(Kèm theo tờ khai quyết toán thu nhập cá nhân mẫu số09/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính)

 

[05]: Số thuế phải nộp trước khi miễn giảm: ............(A)

[06]: Số thuế được miễn cả năm đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công; từ kinh doanh của cá nhân có thu nhập tính thuế ở bậc 1 Biểu thuế lũy tiến từng phần: ..........(B)

[07]: Số thuế khoán thuế thu nhập cá nhân được giảm 50% (nếu có): .........(C)

[08]: Số thuế còn phải nộp sau khi miễn giảm:.............(D)

 

Trong đó:

-(A):

Số thuế phải nộp trước khi miễn giảm trong năm 2011

=

Tổng thu nhập tính thuế

----------------------

12 tháng

x 5%

(bậc1)

x12 tháng

=

(Chỉ tiêu [31] tờ khai09/KK-TNCN) x 5%

-(B):

Số thuế được miễn cả năm đối với cá nhân có thu nhập tính thuế ở bậc 1 Biểu thuế lũy tiến từng phần

= Chỉ tiêu (A) trừ (-) chỉ tiêu (D) trừ (-) chỉ tiêu (C)

-(C):

Chỉ áp dụng đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán được tính theo hướng dẫn quy định tại Thông tư154/2011/TT-BTC

-(D):

Ghi số thuế còn phải nộp trong năm sau khi miễn giảm:

= Chỉ tiêu  [38] tờ khai09/KK-TNCN)

  •  159174
  •  Cảm ơn
  •  Phản hồi

Chủ đề đang được đánh giá

0 Lượt cảm ơn
câu phản hồi
Click vào bảng để xem hiển thị đầy đủ thông tin

Bạn vui lòng đăng nhập hoặc Đăng ký tại đây để tham gia thảo luận

Loading…