|
|
HĐND |
UBND |
Mối quan hệ |
Cấp tỉnh |
Cơ cấu tổ chức |
Do cử tri ở Tỉnh bầu ra - Thường trực HĐND: Chủ tịch HĐND, hai Phó Chủ tịch HĐND, các Ủy viên là Trưởng ban của HĐND và Chánh Văn phòng HĐND tỉnh. - Ban pháp chế, Ban kinh tế - ngân sách, Ban văn hóa - xã hội; nơi nào có nhiều đồng bào dân tộc thiểu số thì thành lập Ban dân tộc |
UBND tỉnh gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các Ủy viên. UBND tỉnh loại I có không quá bốn Phó Chủ tịch; tỉnh loại II và loại III có không quá ba Phó Chủ tịch. Ủy viên UBND tỉnh gồm các Ủy viên là người đứng đầu cơ quan chuyên môn thuộc UBND, Ủy viên phụ trách quân sự, Ủy viên phụ trách công an.
|
- UBND là cơ quan được lập ra với nhiệm vụ chính là “chấp hành” HĐND cùng cấp. - HĐND bầu ra UBND cùng cấp. - Chủ tịch HĐND giới thiệu cá nhân thuộc HĐND để HĐND bầu ra chức chủ tịch UBND cùng cấp. - Các thành viên khác của UBND được HĐND bầu ra theo sự giới thiệu của Chủ tịch UBND và được phê chuẩn bởi UBND cấp trên trực tiếp. - HĐND có quyền giám sát UBND cùng cấp. - UBND có trách nhiệm triển khai thực hiện các Nghị quyết của HĐND. - UBND có quyền xây dựng các đề án trình HĐND xem xét |
Nhiệm vụ, quyền hạn |
- Tổ chức và bảo đảm việc thi hành Hiến pháp và pháp luật. - Xây dựng chính quyền. - Phụ trách kinh tế, tài nguyên, môi trường. - Phụ trách giáo dục, đào tạo, khoa học, công nghệ, văn hóa, thông tin, thể dục, thể thao. - Có nhiệm vụ trong lĩnh vực y tế, lao động và thực hiện chính sách xã hội. - Trong công tác tôn giáo, dân tộc. - Trong lĩnh vực an ninh, quốc phòng. - Giám sát việc tuân theo Hiến pháp và pháp luật ở địa phương, việc thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh; giám sát hoạt động của Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp, Ban của Hội đồng nhân dân cấp mình; giám sát văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân cùng cấp và văn bản của Hội đồng nhân dân cấp huyện. - Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật. |
- Xây dựng, trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định các nội dung theo quy định pháp luật. - Thự hiện các Nghị quyết của HĐND tỉnh. - Quy định tổ chức bộ máy và nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của cơ quan chuyên môn. - Tổ chức thực hiện ngân sách tỉnh, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, phát triển công nghiệp, xây dựng, thương mại, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, mạng lưới giao thông, thủy lợi; thực hiện các biện pháp quản lý, sử dụng đất đai, rừng núi, sông hồ, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, nguồn lợi ở vùng biển, vùng trời, tài nguyên thiên nhiên khác; thực hiện các biện pháp phòng, chống thiên tai, bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh trong phạm vi được phân quyền. - Xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình, dự án, đề án của tỉnh đối với vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. - Thực hiện các biện pháp xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh nhân dân trên địa bàn tỉnh; chỉ đạo thực hiện kế hoạch xây dựng khu vực phòng thủ vững chắc trên địa bàn tỉnh; tổ chức giáo dục quốc phòng, an ninh và công tác quân sự địa phương; xây dựng và hoạt động tác chiến của bộ đội địa phương, dân quân tự vệ; xây dựng lực lượng dự bị động viên và huy động lực lượng bảo đảm yêu cầu nhiệm vụ theo quy định của pháp luật; xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc ở địa phương. - Thực hiện các nhiệm vụ về tổ chức và bảo đảm việc thi hành Hiến pháp và pháp luật, xây dựng chính quyền và địa giới hành chính, giáo dục, đào tạo, khoa học, công nghệ, văn hóa, thông tin, thể dục, thể thao, y tế, lao động, chính sách xã hội, dân tộc, tôn giáo, quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, hành chính tư pháp, bổ trợ tư pháp và các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật. - Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn do cơ quan nhà nước ở trung ương phân cấp, ủy quyền. - Phân cấp, ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp dưới, cơ quan, tổ chức khác thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
||
Cấp huyện |
Cơ cấu, tổ chức |
Điều 27 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015 |
||
Nhiệm vụ quyền hạn |
Điều 26 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015 |
Điều 28 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015 |
||
Cấp xã |
Cơ cấu, tổ chức |
Điều 32 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015 |
Điều 34 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015 |
|
Nhiệm vụ, quyền hạn |
Điều 33 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015 |
Điều 35 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015 |