Lương, phụ cấp cán bộ, đại biểu Hội đồng nhân dân năm 2021
Hội đồng nhân dân gồm các đại biểu Hội đồng nhân dân do cử tri ở địa phương bầu ra, là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương, đại diện cho ý chí, nguyện vọng và quyền làm chủ của Nhân dân, chịu trách nhiệm trước Nhân dân địa phương và cơ quan nhà nước cấp trên.
Năm 2021 với Nghị quyết được Quốc hội thông qua thì lương cơ sở vẫn giữ nguyên ở mức 1.490.000 đồng/tháng thì mức lương, phụ cấp của những người làm trong Hội đồng nhân dân sẽ như thế nào, cụ thể mời các mems xem nội dung chi tiết mình đã tổng hợp dưới đây:
I. Lương, phụ cấp của Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã, phường, thị trấn
Căn cứ Nghị định 92/2009/NĐ-CP thì Cán bộ cấp xã có các chức vụ sau đây:
“…b) Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân;
c) Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân;…”
Cán bộ cấp xã có trình độ sơ cấp hoặc chưa đào tạo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ thực hiện xếp lương chức vụ theo bảng lương sau:
STT |
Chức vụ |
Hệ số và mức lương |
|||
Bậc 1 |
Mức lương |
Bậc 2 |
Mức lương |
||
1 |
- Chủ tịch Hội đồng nhân dân |
2,15 |
3.2030.00 |
2,65 |
3.948.500 |
2 |
- Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân |
1,95 |
2.905.500 |
2,45 |
3.650.000 |
Phụ cấp chức vụ lãnh đạo:
- Chủ tịch Hội đồng nhân dân: 0,25 lương cơ sở => Mức phụ cấp = 372.500
- Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân: 0,20 lương cơ sở => Mức phụ cấp = 298.000
* Đối với Đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động không chuyên trách mà không phải là người hưởng lương (kể cả người hưởng lương hưu) hoặc hưởng trợ cấp hàng tháng từ ngân sách nhà nước hoặc từ quỹ bảo hiểm xã hội thì được chi trả chế độ tiền công lao động theo ngày thực tế thực hiện nhiệm vụ đại biểu Hội đồng nhân dân:
Đối tượng |
Hệ số (mức lương cơ sở/ngày) |
Mức lương |
Đại biểu HĐND cấp tỉnh |
0,14 |
208.600 |
Đại biểu HĐND cấp huyện |
0,12 |
178.800 |
Đại biểu HĐND cấp xã |
0,1 |
149.000 |
Căn cứ: Nghị quyết 1206/2016/NQ-UBTVQH13 quy định chế độ, chính sách và điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân
II. Phụ cấp ở Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (cấp tỉnh)
Căn cứ: Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11
STT |
Chức danh |
Đô thị loại đặc biệt thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh |
Đô thị loại I, các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương còn lại |
||
Hệ số |
Mức phụ cấp |
Hệ số |
Mức phụ cấp |
||
1 |
Chủ tịch Hội đồng nhân dân |
|
|
1.25 |
1862500 |
2 |
Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân |
1.2 |
1788000 |
1.05 |
1564500 |
3 |
Uỷ viên thường trực Hội đồng nhân dân |
1.1 |
1639000 |
1 |
1490000 |
4 |
Chánh văn phòng Hội đồng nhân dân |
1 |
1490000 |
0.9 |
1341000 |
5 |
Trưởng Ban chuyên trách Hội đồng nhân dân |
1 |
1490000 |
0.9 |
1341000 |
6 |
Phó Chánh văn phòng Hội đồng nhân dân |
0.8 |
1192000 |
0.7 |
1043000 |
7 |
Phó trưởng ban chuyên trách Hội đồng nhân dân |
0.8 |
1192000 |
0.7 |
1043000 |
III. Thành phố thuộc tỉnh, quận, huyện, thị xã (cấp huyện)
(click vào bảng để xem chi tiết)
STT |
Chức danh |
Thành phố thuộc tỉnh |
Thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại II |
Thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại III: Quận thuộc Hà Nội, Quận thuộc TP Hồ Chí Minh |
Huyện, thị xã và các quận còn lại |
||||
Hệ số |
Mức phụ cấp |
Hệ số |
Mức phụ cấp |
Hệ số |
Mức phụ cấp |
Hệ số |
Mức phụ cấp |
||
1 |
Chủ tịch Hội đồng nhân dân |
0.95 |
1415500 |
0.9 |
1341000 |
0.8 |
1192000 |
0.7 |
1043000 |
2 |
Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân |
0.75 |
1117500 |
0.7 |
1043000 |
0.65 |
968500 |
0.6 |
894000 |
3 |
Uỷ viên thường trực Hội đồng nhân dân |
0.6 |
894000 |
0.55 |
819500 |
0.5 |
745000 |
0.45 |
670500 |
4 |
Trưởng ban chuyên trách Hội đồng nhân dân |
0.5 |
745000 |
0.5 |
745000 |
0.4 |
596000 |
0.3 |
447000 |
5 |
Phó Trưởng ban chuyên trách Hội đồng nhân dân |
0.3 |
447000 |
0.3 |
447000 |
0.25 |
372500 |
0.2 |
298000 |