DanLuat
Chào mừng bạn đến với Dân Luật . Để viết bài Tư vấn, Hỏi Luật Sư, kết nối với Luật sư và chuyên gia, … Bạn vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN.
×

Thêm câu phản hồi

Lịch tựu trường của học sinh 63 tỉnh thành năm học 2024 - 2025 (dự kiến)

Avatar

 

Năm học 2024 - 2025 sắp chính thức bắt đầu, học sinh trên 63 tỉnh thành và các bậc phụ huynh đang gấp rút chuẩn bị cho một năm học mới. Vậy, lịch tựu trường năm học 2024 - 2025 thế nào?

Xem thêm: Tổng hợp mức học phí năm học 2024-2025 của 63 tỉnh thành

Lịch tựu trường của học sinh 63 tỉnh thành năm học 2024 - 2025 (dự kiến)

Theo Điều 1 Quyết định 2171/QĐ-BGDĐT năm 2023 có quy định về Ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2023-2024 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng trong toàn quốc như sau:

- Tựu trường sớm nhất trước 01 tuần so với ngày tổ chức khai giảng. Riêng đối với lớp 1, tựu trường sớm nhất trước 02 tuần so với ngày tổ chức khai giảng.

- Tổ chức khai giảng vào ngày 05/9/2023.

Đối với năm học 2024 - 2025, Bộ Giáo dục và Đào tạo chưa công bố khung kế hoạch, tuy nhiên căn cứ vào khung kế hoạch của các năm trước thì có thể tham khảo lịch tựu trường của học sinh 63 tỉnh thành năm học 2024 - 2025 (dự kiến) như sau:

STT

Tỉnh, thành phố

Lịch tựu trường năm 2024 dự kiến

1

An Giang

Học sinh tựu trường 28/8

Lớp 1 tựu trường 21/8

2

Bình Thuận

Từ ngày 21 đến 29/8

3

Bình Định

Học sinh tựu trường 28/8
Lớp 1 tựu trường 21/8

4

Bình Phước

Học sinh tựu trường 28/8

Lớp 1 tựu trường 21/8

5

Bình Dương

Học sinh tựu trường 28/8

Lớp 1 tựu trường 21/8

6

Bắc Giang

Học sinh tựu trường 29/8

Lớp 1 tựu trường 22/8

7

Bắc Kạn

Lớp 1 tựu trường 21 và 22/8

Học sinh tựu trường 28 và 29/8

8

Bắc Ninh

Học sinh tựu trường 28/8

Lớp 1 tựu trường 21/8

9

Bạc Liêu

Học sinh tựu trường 28/8

Lớp 1 tựu trường 21/8

10

Bà Rịa- Vũng Tàu

Học sinh tựu trường 29/8

11

Bến Tre

Học sinh tựu trường 28/8

Lớp 1 tựu trường 21/8

12

Cần Thơ

Học sinh tựu trường 28/8

Lớp 1 tựu trường 21/8

13

Cà Mau

Học sinh tựu trường 28/8

Lớp 1 tựu trường 21/8

14

Cao Bằng

Học sinh tựu trường 28/8

Lớp 1 tựu trường 21/8

15

Điện Biên

Học sinh tựu trường 01/9

Lớp 1 tựu trường 29/8

16

Đà Nẵng

Ngày 29/8, riêng lớp 1 tựu trường sớm nhất từ 24/8.

17

Đắk Nông

Học sinh tựu trường 28/8

Lớp 1 tựu trường 21/8

18

Đắk Lắk

Học sinh tựu trường 29/8

Lớp 1 tựu trường 22/8

19

Đồng Tháp

Học sinh tựu trường 28/8

Lớp 1 tựu trường 21/8

20

Đồng Nai

Học sinh tựu trường 28/8

Lớp 1 tựu trường 21/8

21

Gia Lai

Học sinh tựu trường 28/8

Lớp 1 tựu trường 21/8

22

Hà Nội

Học sinh tựu trường 28/8

Lớp 1 tựu trường 21/8

23

Hậu Giang

Học sinh tựu trường 28/8

Lớp 1 tựu trường 21/8

24

Hải Dương

Học sinh tựu trường 28/8

Lớp 1 tựu trường 21/8

25

Hoà Bình

Học sinh tựu trường 28/8

Lớp 1 tựu trường 21/8

26

Hải Phòng

Học sinh tựu trường 28/8

Lớp 1 tựu trường 21/8

27

Hà Tĩnh

Học sinh tựu trường 28/8

Lớp 1 tựu trường 22/8

28

Hà Giang

Học sinh tựu trường 28/8

Lớp 1 tựu trường 21/8

29

Hưng Yên

Học sinh tựu trường 28/8

Lớp 1 tựu trường 21/8

30

Hà Nam

Học sinh tựu trường 29/8

Lớp 1 tựu trường 22/8

31

Lâm Đồng

Học sinh tựu trường 28/8

Lớp 1 tựu trường 21/8

32

Lai Châu

Ngày 28/8

(Lớp 1: Ngày 21/8)

33

Lạng Sơn

Ngày 28/8

(Lớp 1: Ngày 21/8)

34

Long An

Học sinh tựu trường 28/8

Lớp 1 tựu trường 21/8

35

Ninh Bình

Học sinh tựu trường 29/8

Lớp 1 tựu trường 21/8

36

Nghệ An

Học sinh tựu trường 28/8

Lớp 1 tựu trường 22/8

37

Nam Định

Học sinh tựu trường 28/8

Lớp 1 tựu trường 21/8

38

Ninh Thuận

Học sinh tựu trường 28/8

Lớp 1 tựu trường 21/8

39

Khánh Hoà

Học sinh tựu trường 28/8

Lớp 1 tựu trường 21/8

40

Kon Tum

Học sinh tựu trường 28/8

Lớp 1 tựu trường 21/8

41

Kiên Giang

Học sinh tựu trường 28/8

42

TP.HCM

Học sinh tựu trường 28/8

Lớp 1 tựu trường 21/8

43

Thanh Hoá

Học sinh tựu trường 28/8

Lớp 1 tựu trường 21/8

44

Thái Bình

Học sinh tựu trường 28/8

Lớp 1 tựu trường 22/8

45

Tuyên Quang

Học sinh tựu trường 28/8

Lớp 1 tựu trường 21/8

46

Thừa Thiên- Huế

Học sinh tựu trường 28/8

Lớp 1, 6, 10 tựu trường 22/8

47

Thái Nguyên

Ngày 29/8

(Lớp 1: Ngày 22/8)

48

Tiền Giang

Học sinh tựu trường 28/8

Lớp 1 tựu trường 21/8

49

Tây Ninh

Học sinh tựu trường 28/8

Lớp 1 tựu trường 21/8

50

Trà Vinh

Học sinh tựu trường 28/8

Lớp 1 tựu trường 21/8

51

Quảng Ngãi

Học sinh tựu trường 28/8

Lớp 1 tựu trường 22/8

52

Quảng Nam

Học sinh tựu trường 28/8

Lớp 1 tựu trường 21/8

53

Quảng Trị

Học sinh tựu trường 28/8

Lớp 1 tựu trường 21/8

54

Quảng Ninh

Học sinh tựu trường 29/8

Lớp 1 tựu trường 22/8

55

Quảng Bình

Học sinh tựu trường 28/8

Lớp 1 tựu trường 21/8

56

Vĩnh Long

Học sinh tựu trường 28/8

Lớp 1 tựu trường 21/8

57

Vĩnh Phúc

Học sinh tựu trường 29/8

Lớp 1 tựu trường 22/8

58

Sơn La

Học sinh tựu trường 28/8

Lớp 1 tựu trường 22/8

59

Sóc Trăng

Sớm nhất trước 01 tuần so với ngày khai giảng

60

Phú Yên

Học sinh tựu trường 28/8

Lớp 1 tựu trường 22/8

61

Phú Thọ

Học sinh tựu trường 28/8

Lớp 1 tựu trường 22/8

62

Yên Bái

Học sinh tựu trường 28/8

Lớp 1 tựu trường 21/8

63

Lào Cai

Học sinh tựu trường 28/8

Lớp 1 tựu trường 21/8

Quy định về độ tuổi học sinh Tiểu học, THCS, THPT mới nhất hiện nay

Theo khoản 1, khoản 2 Điều 28 Luật Giáo dục 2019 quy định về cấp học và độ tuổi của giáo dục phổ thông như sau:

- Các cấp học và độ tuổi của giáo dục phổ thông được quy định như sau:

+ Giáo dục tiểu học: được thực hiện trong 05 năm học, từ lớp một đến hết lớp năm. Tuổi của học sinh vào học lớp một là 06 tuổi và được tính theo năm;

+ Giáo dục trung học cơ sở: được thực hiện trong 04 năm học, từ lớp sáu đến hết lớp chín. Học sinh vào học lớp sáu phải hoàn thành chương trình tiểu học. Tuổi của học sinh vào học lớp sáu là 11 tuổi và được tính theo năm;

+ Giáo dục trung học phổ thông: được thực hiện trong 03 năm học, từ lớp mười đến hết lớp mười hai. Học sinh vào học lớp mười phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở. Tuổi của học sinh vào học lớp mười là 15 tuổi và được tính theo năm.

- Trường hợp học sinh được học vượt lớp, học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định bao gồm:

+ Học sinh học vượt lớp trong trường hợp phát triển sớm về trí tuệ;

+ Học sinh học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định trong trường hợp học sinh học lưu ban, học sinh ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, học sinh là người dân tộc thiểu số, học sinh là người khuyết tật, học sinh kém phát triển về thể lực hoặc trí tuệ, học sinh mồ côi không nơi nương tựa, học sinh thuộc hộ nghèo, học sinh ở nước ngoài về nước và trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Như vậy, trong trường hợp thông thường, tuổi học sinh tiểu học từ lớp 1 là 6 tuổi, học sinh THCS vào lớp 6 là 11 tuổi và học sinh THPT vào lớp 10 là 15 tuổi.

Xem thêm: 05 địa phương miễn, giảm 50% - 100% học phí năm học 2024-2025 cho học sinh các cấp

Không dùng tác phẩm trong SGK làm đề kiểm tra văn định kỳ

  •  20217
  •  Cảm ơn
  •  Phản hồi

Chủ đề đang được đánh giá

1 Lượt cảm ơn
câu phản hồi
Click vào bảng để xem hiển thị đầy đủ thông tin

Bạn vui lòng đăng nhập hoặc Đăng ký tại đây để tham gia thảo luận

Loading…