DanLuat
Chào mừng bạn đến với Dân Luật . Để viết bài Tư vấn, Hỏi Luật Sư, kết nối với Luật sư và chuyên gia, … Bạn vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN.
×

Thêm câu phản hồi

Hàng hóa xuất khẩu bị trả lại có được hoàn thuế xuất khẩu không?

Avatar

 

Trong trường hợp hàng hóa xuất khẩu bị trả lại, doanh nghiệp có được hoàn lại số thuế xuất khẩu đã nộp hay không? Cùng giải đáp vấn đề này qua bài viết dưới đây nhé!

(1) Hàng hóa xuất khẩu bị trả lại có được hoàn thuế xuất khẩu không?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016, các trường hợp được hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu bao gồm:

(i) Người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu nhưng không có hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu hoặc nhập khẩu, xuất khẩu ít hơn so với hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu đã nộp thuế;

(ii) Người nộp thuế đã nộp thuế xuất khẩu nhưng hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập được hoàn thuế xuất khẩu và không phải nộp thuế nhập khẩu;

(iii) Người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu nhưng hàng hóa nhập khẩu phải tái xuất được hoàn thuế nhập khẩu và không phải nộp thuế xuất khẩu;

(iv) Người nộp thuế đã nộp thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh nhưng đã đưa vào sản xuất hàng hóa xuất khẩu và đã xuất khẩu sản phẩm;

(v) Người nộp thuế đã nộp thuế đối với máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập, tái xuất, trừ trường hợp đi thuê để thực hiện các dự án đầu tư, thi công xây dựng, lắp đặt công trình, phục vụ sản xuất, khi tái xuất ra nước ngoài hoặc xuất vào khu phi thuế quan.

Bên cạnh đó, tại khoản 2 Điều 19 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 quy định, hàng hàng hóa tại trường hợp (i), (ii) và (iii) được hoàn thuế khi chưa qua sử dụng, gia công, chế biến.

Ngoài ra, điểm a khoản 1 Điều 33 Nghị định 134/2016/NĐ-CP cũng quy định, hàng hóa xuất khẩu đã nộp thuế xuất khẩu nhưng phải tái nhập được hoàn thuế xuất khẩu và không phải nộp thuế nhập khẩu là hàng hóa đã xuất khẩu nhưng phải nhập khẩu trở lại Việt Nam

Cuối cùng, tại điểm b khoản 1 Điều 37a Nghị định 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 19 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP quy định không thu thuế đối với hàng hóa không phải nộp thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu quy định tại Điều 33, Điều 34 Nghị định 134/2016/NĐ-CP.

Như vậy, tổng kết lại, khi đã nộp thuế xuất khẩu cho hàng hóa xuất khẩu mà hàng hóa bị trả lại, phải tái nhập lại Việt Nam thì sẽ được hoàn lại thuế xuất khẩu và không phải đóng nộp thuế nhập khẩu cho hàng hóa này nếu đáp ứng được điều kiện chưa qua sử dụng, gia công, chế biến.

Tuy nhiên, để được hoàn thuế xuất khẩu và miễn thu thuế nhập khẩu cho trường hợp này, người nộp thuế phải lập hồ sơ hoàn thuế và hồ sơ không thu thuế và nộp cho cơ quan hải quan để được xét hoàn thuế xuất khẩu và không thu thuế nhập khẩu.

Cần lưu ý, nếu số tiền thuế được hoàn lại có giá trị dưới 50.000 đồng thì sẽ không được hoàn lại (khoản 2 Điều 37 Nghị định 134/2016/NĐ-CP)

(2) Hồ sơ hoàn thuế xuất khẩu

Theo khoản 3 Điều 37 Nghị định 134/2016/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 18 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP, người có yêu cầu hoàn thuế thì lập một hồ sơ có một trong 02 loại giấy tờ sau:

- Công văn yêu cầu hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu hoặc nhập khẩu gửi qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan hải quan theo các tiêu chí thông tin tại Mẫu số 01 Phụ lục VIIa: 01 bản chính. >>> https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/8/30/PH%E1%BB%A4%20L%E1%BB%A4C%20VIIA%20-%20M%E1%BA%ABu%20s%E1%BB%91%2001.doc

- Công văn yêu cầu hoàn thuế xuất khẩu, nhập khẩu theo Mẫu số 09 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định 134/2016/NĐ-CP: 01 bản chính. >>> https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/8/30/PH%E1%BB%A4%20L%E1%BB%A4C%20VII%20-%20M%E1%BA%ABu%20s%E1%BB%91%2009.doc

Theo khoản 4 Điều 37 Nghị định 134/2016/NĐ-CP quy định, thủ tục nộp, tiếp nhận, xử lý hồ sơ hoàn thuế thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

(3) Hồ sơ không thu thuế nhập khẩu

Bên cạnh việc được hoàn thuế xuất khẩu, hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập còn được miễn thu thuế nhập khẩu theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 37a Nghị định 134/2016/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 19 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP.

Theo đó, để được miễn thu thuế, người nộp thuế phải lập hồ sơ không thu thuế.

Theo khoản 2 Điều 37a Nghị định 134/2016/NĐ-CP quy định, người nộp thuế lập hồ sơ không thu thuế bao gồm một trong các giấy tờ sau đây:

- Công văn yêu cầu không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan hải quan theo các tiêu chí thông tin tại Mẫu số 02 Phụ lục VIIa: 01 bản chính >>> https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/8/30/PH%E1%BB%A4%20L%E1%BB%A4C%20VIIA%20-%20M%E1%BA%ABu%20s%E1%BB%91%2002.doc

- Công văn yêu cầu không thu thuế xuất khẩu, nhập khẩu theo Mẫu số 09a Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định 134/2016/NĐ-CP: 01 bản chính >>> https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/8/30/PH%E1%BB%A4%20L%E1%BB%A4C%20VII%20-%20M%E1%BA%ABu%20s%E1%BB%91%2009a.doc

Người nộp thuế nộp hồ sơ không thu thuế cho cơ quan hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa tại thời điểm làm thủ tục hải quan hoặc sau khi hàng hóa đã thông quan. 

  •  223
  •  Cảm ơn
  •  Phản hồi

Chủ đề đang được đánh giá

0 Lượt cảm ơn
câu phản hồi
Click vào bảng để xem hiển thị đầy đủ thông tin

Bạn vui lòng đăng nhập hoặc Đăng ký tại đây để tham gia thảo luận

Loading…