Sau đây là danh sách một số ngành nghề cần vốn pháp định để được được cấp phép kinh doanh.
STT |
Ngành nghề |
Mức vốn |
Văn bản |
|
1 |
Ngân hàng |
Ngân hàng thương mại Nhà nước |
3.000 tỷ đồng |
Nghị định 10/2011/NĐ-CP |
Ngân hàng thương mại cổ phần |
3.000 tỷ đồng |
|||
Ngân hàng liên doanh |
3.000 tỷ đồng |
|||
Ngân hàng 100% vốn nước ngoài |
3.000 tỷ đồng |
|||
Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài |
15 triệu USD |
|||
Ngân hàng chính sách |
5.000 tỷ đồng |
|||
Ngân hàng đầu tư |
3.000 tỷ đồng |
|||
Ngân hàng phát triển |
5.000 tỷ đồng |
|||
Ngân hàng hợp tác |
3.000 tỷ đồng |
|||
Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương |
3.000 tỷ đồng |
|||
Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở |
0,1 tỷ đồng |
|||
Tổ chức tín dụng phi Ngân hàng |
Công ty tài chính |
500 tỷ đồng |
||
Công ty cho thuê tài chính |
150 tỷ đồng |
|||
2 |
Kinh doanh bất động sản |
6 tỷ đồng |
Điều 3 Nghị định 153/2007/NĐ-CP |
|
3 |
Dịch vụ đòi nợ |
2 tỷ đồng |
Điều 13 Nghị định 104/2007/NĐ-CP |
|
4 |
Dịch vụ bảo vệ |
2 tỷ đồng |
Điều 9 Nghị định 52/2008/NĐ-CP |
|
5 |
Đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài |
5 tỷ đồng |
Điều 3 Nghị định 126/2007/NĐ-CP |
|
6 |
Sản xuất phim |
1 tỷ đồng |
Điều 11 Nghị định 54/2010/NĐ-CP |
|
7 |
Hãng hàng không kinh doanh vận chuyển hàng không |
Khai thác từ 1 đến 10 tàu bay |
- 500 tỷ đồng đối với doanh nghiệp có khai thác vận chuyển hàng không quốc tế. - 200 tỷ đồng đối với doanh nghiệp chỉ khai thác vận chuyển hàng không nội địa.
|
Điều 8 Nghị định 76/2007/NĐ-CP |
Khai thác từ 11 đến 30 tàu bay |
- 800 tỷ đồng đối với doanh nghiệp có khai thác vận chuyển hàng không quốc tế; - 400 tỷ đồng đối với doanh nghiệp chỉ khai thác vận chuyển hàng không nội địa.
|
|||
Khai thác trên 30 tàu bay |
- 1.000 tỷ đồng đối với doanh nghiệp có khai thác vận chuyển hàng không quốc tế - 500 tỷ đồng đối với doanh nghiệp chỉ khai thác vận chuyển hàng không nội địa. |
|||
Doanh nghiệp kinh doanh hàng không chung |
50 tỷ đồng |
|||
8 |
Doanh nghiệp cảng hàng không |
Kinh doanh tại cảng hàng không quốc tế |
100 tỷ đồng |
Điều 22 Nghị định 83/2007/NĐ-CP |
Kinh doanh tại cảng hàng không nội địa |
30 tỷ đồng |
|||
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không mà không phải là doanh nghiệp cảng hàng không |
Kinh doanh tại cảng hàng không quốc tế |
30 tỷ đồng |
||
Kinh doanh tại cảng hàng không nội địa |
10 tỷ đồng |
|||
9 |
Công ty TNHH về dịch vụ kiểm toán |
3 tỷ đồng (Từ 01/01/2015 là 5 tỷ đồng) |
Điều 5 Nghị định 17/2012/NĐ-CP |
|
10 |
Thiết lập mạng viễn thông cố định mặt đất |
Không sử dụng băng tần số vô tuyến điện, số thuê bao viễn thông |
- Thiết lập mạng trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Vốn pháp định: 5 tỷ đồng Việt Nam; mức cam kết đầu tư: Ít nhất 15 tỷ đồng Việt Nam trong 3 năm đầu tiên kể từ ngày được cấp phép để phát triển mạng viễn thông theo quy định tại giấy phép. - Thiết lập mạng trong phạm vi khu vực (từ 2 đến 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương): Vốn pháp định: 30 tỷ đồng Việt Nam; mức cam kết đầu tư: Ít nhất 100 tỷ đồng Việt Nam trong 3 năm đầu tiên kể từ ngày được cấp phép để phát triển mạng viễn thông theo quy định tại giấy phép. - Thiết lập mạng trong phạm vi toàn quốc (trên 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương): Vốn pháp định: 100 tỷ đồng Việt Nam; mức cam kết đầu tư: Ít nhất 300 tỷ đồng Việt Nam trong 3 năm đầu tiên để phát triển mạng viễn thông theo quy định tại giấy phép. |
Điều 19 Nghị định 25/2011/NĐ-CP |
Có sử dụng băng tần số vô tuyến điện, số thuê bao viễn thông |
- Thiết lập mạng trong phạm vi khu vực (từ 15 đến 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương): Vốn pháp định: 100 tỷ đồng Việt Nam; mức cam kết đầu tư: Ít nhất 300 tỷ đồng Việt Nam trong 3 năm đầu tiên kể từ ngày được cấp phép để phát triển mạng viễn thông theo quy định tại giấy phép. - Thiết lập mạng trong phạm vi toàn quốc (trên 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương): Vốn pháp định: 300 tỷ đồng Việt Nam; mức cam kết đầu tư: Ít nhất 1.000 tỷ đồng Việt Nam trong 3 năm đầu tiên và ít nhất 3.000 tỷ đồng Việt Nam trong 15 năm để phát triển mạng viễn thông theo quy định tại giấy phép. |
|||
11 |
Thiết lập mạng viễn thông di động mặt đất |
Có sử dụng kênh tần số vô tuyến điện |
20 tỷ đồng |
Điều 20 Nghị định 25/2011/NĐ-CP |
Không sử dụng băng tần số vô tuyến điện |
300 tỷ đồng |
|||
Có sử dụng băng tần số vô tuyến điện |
500 tỷ đồng |
|||
12 |
Thiết lập mạng viễn thông cố định vệ tinh và di động vệ tinh |
30 tỷ đồng |
Điều 21 Nghị định 25/2011/NĐ-CP |
|
13 |
Doanh nghiệp đăng ký kinh doanh ngành bán lẻ theo phương thức đa cấp |
10 tỷ đồng |
Điều 8 Nghị định 42/2014/NĐ-CP |