BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC THUẾ
Số: 230 /TCT-TNCN V/v Hướng dẫn quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm 2011 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 17 tháng 1 năm 2012 |
Kính gửi: Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Việc thực hiện quyết toán thuế Thu nhập cá nhân đã được quy định tại Luật Thuế Thu nhập cá nhân, Nghị định số100/2008/NĐ-CP ngày 8/9/2008 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế Thu nhập cá nhân, Thông tư số84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008 của Bộ Tài chính, Thông tư số62/2009/TT-BTC ngày 27/3/2009 của Bộ Tài chính, Thông tư số02/2010/TT-BTC ngày 11/01/2010 của Bộ Tài chính, Thông tư số154/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011 của Bộ Tài chính và các văn bản hướng dẫn của Tổng cục Thuế. Nay để đảm bảo thực hiện thống nhất Tổng cục Thuế hướng dẫn thêm một số điểm về quyết toán thuế Thu nhập cá nhân năm 2011 như sau:
I. Về đối tượng phải kê khai quyết toán thuế:
1. Tổ chức, cá nhân trả thu nhập phải khấu trừ thuế không phân biệt có phát sinh khấu trừ hay không khấu trừ thuế.
2. Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công, thu nhập từ kinh doanh phải quyết toán thuế thu nhập cá nhân:
- Có số thuế phải nộp lớn hơn số thuế đã khấu trừ hoặc tạm nộp;
- Có yêu cầu hoàn số thuế nộp thừa hoặc bù trừ vào kỳ sau
3. Cá nhân cư trú có thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán đã đăng ký nộp thuế Thu nhập cá nhân theo thuế suất 20% tính trên thu nhập tính thuế với cơ quan thuế phải quyết toán thuế trong các trường hợp:
- Số thuế phải nộp tính theo thuế suất 20% lớn hơn tổng số thuế đã tạm khấu trừ theo thuế suất 0,1% trong 7 tháng đầu năm và 0,05% trong 5 tháng cuối năm 2011;
- Có yêu cầu hoàn thuế nộp thừa.
4. Cá nhân cư trú là người nước ngoài khi kết thúc hợp đồng làm việc tại Việt Nam trước khi xuất cảnh phải thực hiện quyết toán thuế.
II. Xác định thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công
IV. Xác định số thuế phải nộp
1. Đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công, thu nhập từ kinh doanh
Số thuế phải nộp |
= |
Thu nhập tính thuế bình quân tháng |
x |
Thuế suất theo biểu thuế luỹ tiến từng phần tháng |
x |
12 tháng |
2. Đối với cá nhân có thu nhập tính thuế từ tiền lương, tiền công, thu nhập từ kinh doanh đến mức phải chịu thuế Thu nhập cá nhân ở bậc 1 của Biểu thuế luỹ tiến từng phần (nhỏ hơn hoặc bằng 5 triệu đồng/tháng) thì được miễn thuế 5 tháng cuối năm 2011.
Số thuế được miễn |
= |
Thuế phải nộp năm 2011 x 5 tháng |
12 tháng |
Cá nhân kê khai số thuế Thu nhập cá nhân sau khi đã trừ số thuế được miễn vào chỉ tiêu số [32] (Số thuế phát sinh trong kỳ) của Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mẫu số09/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính.
.............................................
.............................................
Tổng cục Thuế đề nghị Cục thuế căn cứ vào các văn bản hướng dẫn thi hành Luật và nội dung hướng dẫn tại văn bản này để triển khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn.
Nơi nhận: - Như trên; - Vụ Pháp chế; - Vụ Chính sách; - Đại diện VPTCT tại TP.HCM; - Lưu: VT, TNCN. |
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Vũ Văn Trường |