DanLuat
Chào mừng bạn đến với Dân Luật . Để viết bài Tư vấn, Hỏi Luật Sư, kết nối với Luật sư và chuyên gia, … Bạn vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN.
×

Thêm câu phản hồi

Có trường hợp nào được trả lại tiền bảo hiểm xe máy đã đóng không?

Avatar

 

Mức phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới hiện nay là bao nhiêu? Có trường hợp nào được trả lại tiền bảo hiểm xe máy đã đóng hay không? Bài viết sẽ cung cấp một số thông tin liên quan đến vấn đề này.

Mức phí bảo hiểm bắt buộc TNDS hiện nay là bao nhiêu?

Theo đó, quy định mức phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo từng loại được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP, cụ thể:

Phí bảo hiểm cho thời hạn bảo hiểm 1 năm (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng)

TT

Loại xe

Phí bảo hiểm (đồng)

I

Mô tô 2 bánh

 

1

Dưới 50 cc

55.000

2

Từ 50 cc trở lên

60.000

II

Mô tô 3 bánh

290.000

III

Xe gắn máy (bao gồm xe máy điện) và các loại xe cơ giới tương tự

 

1

Xe máy điện

55.000

2

Các loại xe còn lại

290.000

IV

Xe ô tô không kinh doanh vận tải

 

1

Loại xe dưới 6 chỗ

437.000

2

Loại xe từ 6 đến 11 chỗ

794.000

3

Loại xe từ 12 đến 24 chỗ

1.270.000

4

Loại xe trên 24 chỗ

1.825.000

5

Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan)

437.000

V

Xe ô tô kinh doanh vận tải

 

1

Dưới 6 chỗ theo đăng ký

756.000

2

6 chỗ theo đăng ký

929.000

3

7 chỗ theo đăng ký

1.080.000

4

8 chỗ theo đăng ký

1.253.000

5

9 chỗ theo đăng ký

1.404.000

6

10 chỗ theo đăng ký

1.512.000

7

11 chỗ theo đăng ký

1,656.000

8

12 chỗ theo đăng ký

1.822.000

9

13 chỗ theo đăng ký

2.049.000

10

14 chỗ theo đăng ký

2.221.000

11

15 chỗ theo đăng ký'

2.394.000

12

16 chỗ theo đăng ký

3.054.000

13

1 7 chỗ theo đăng ký

2.718.000

14

18 chỗ theo đăng ký

2.869.000

15

19 chỗ theo đăng ký

3.041.000

16

20 chỗ theo đăng kỷ

3.191.000

17

21 chỗ theo đăng ký

3.364.000

18

22 chỗ theo đăng ký

3.515.000

19

23 chỗ theo đăng kỹ

3.688.000

20 

24 chỗ theo đăng ký

4.632.000

21

25 chỗ theo đăng ký

4.813.000

22

Trên 25 chỗ

[4.813.000 +30.000 X (số chỗ - 25 chỗ)]

23

Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan)

933.000

VI

Xe ô tô chở hàng (Xe tải)

 

1

Dưới 3 tấn

853.000

2

Từ 3 đến 8 tấn

1.660.000

3

Trên 8 đến 15 tấn

2.746.000

4

Trên 15 tấn

3.200.000

Xem thêm: Phí bảo hiểm trong một số trường hợp khác

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2023/09/08/phu-luc-1.docx

Lưu ý: Căn cứ vào lịch sử bồi thường bảo hiểm của từng xe cơ giới hoặc lịch sử gây tai nạn của chủ xe cơ giới, doanh nghiệp bảo hiểm chủ động xem xét, điều chỉnh tăng, giảm phí bảo hiểm. Mức tăng, giảm phí bảo hiểm tối đa là 15% tính trên mức phí bảo hiểm quy định tại Phụ lục ĩ ban hành kèm theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP.

Như vậy, hiện nay, mức phí bảo hiểm bắt buộc trong 01 năm (chưa bao gồm thuế GTGT) với xe mô tô 2 bánh dưới 50 phân khối là 55.000 đồng; từ 50 phân khối trở lên là 60.000 đồng.

Có trường hợp nào được trả lại tiền bảo hiểm xe máy đã đóng không?

Căn cứ tại Điều 11 Nghị định 67/2023/NĐ-CP quy định trường hợp xe máy bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe thì hợp đồng bảo hiểm chấm dứt kể từ thời điểm bị thu hồi.

Đồng thời, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm hoàn phí bảo hiểm đã đóng cho bên mua bảo hiểm tương ứng với thời hạn còn lại của hợp đồng bảo hiểm kể từ thời điểm hợp đồng bảo hiểm chấm dứt.

Theo đó, những trường hợp thu hồi chứng nhận đăng ký, biển số xe hiện nay bao gồm: 

- Xe hỏng không sử dụng được, bị phá hủy do nguyên nhân khách quan

- Xe hết niên hạn sử dụng, không được phép lưu hành theo quy định của pháp luật

- Xe bị mất cắp, bị chiếm đoạt không tìm được hoặc xe thải bỏ, chủ xe đề nghị thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe

- Xe nhập khẩu miễn thuế hoặc xe tạm nhập của cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài tái xuất, chuyển quyền sở hữu hoặc tiêu hủy

- Xe đăng ký tại các khu kinh tế theo quy định của Chính phủ khi tái xuất hoặc chuyển nhượng vào Việt Nam

- Xe làm thủ tục đăng ký sang tên, di chuyển

- Xe tháo máy, khung để đăng ký cho xe khác

- Cuối cùng là Xe đã đăng ký nhưng phát hiện hồ sơ xe giả hoặc xe có kết luận của cơ quan có thẩm quyền số máy, số khung bị cắt, hàn, đục lại, tẩy xóa hoặc cấp biển số không đúng quy định

(Căn cứ tại Điều 23 Thông tư 24/2023/TT-BCA)

Như vậy, khi thuộc 1 trong 8 trường hợp nêu trên thì sẽ được trả tiền đóng bảo hiểm xe máy đã đóng.

Xem và tải Mức phí bảo hiểm và mức khấu trừ bảo hiểm cháy nổ bắt buộc

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2023/09/08/phu-luc-ii.docx

Mức phí bảo hiểm, mức khấu trừ bảo hiểm bắt buộc công trình trong thời gian xây dựng

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2023/09/08/phu-luc-iii.docx

Mức phí bảo hiểm, mức khấu trừ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2023/09/08/PHU-LUC-IV.docx

Mức phí bảo hiểm bắt buộc đối với người lao động thi công trên công trường

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2023/09/08/phu-luc-v.docx

Bảng quy định trả tiền bồi thường thiệt hại về sức khỏe, tính mạng

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2023/09/08/phu-luc-vi.docx

Bảng tỷ lệ trả tiền bồi thường bảo hiểm bắt buộc đối với người lao động thi công trên công trường

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2023/09/08/phu-luc-vii.docx

  •  192
  •  Cảm ơn
  •  Phản hồi

Chủ đề đang được đánh giá

0 Lượt cảm ơn
câu phản hồi
Click vào bảng để xem hiển thị đầy đủ thông tin

Bạn vui lòng đăng nhập hoặc Đăng ký tại đây để tham gia thảo luận

Loading…