Chào mừng bạn đến với Dân Luật . Để viết bài Tư vấn, Hỏi Luật Sư, kết nối với Luật sư và chuyên gia, … Bạn vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN.
×

Thêm câu phản hồi

Giấy giới thiệu công ty để làm gì? Mẫu giấy giới thiệu công ty mới nhất?

Avatar

 

Giấy giới thiệu có phải là văn bản hành chính không? Giấy giới thiệu công ty được dùng để làm gì? Mẫu giấy giới thiệu công ty mới nhất hiện nay là mẫu nào?

Giấy giới thiệu công ty để làm gì?

Quy định văn bản hành chính được quy định tại Điều 7 Nghị định 30/2020/NĐ-CP gồm các loại văn bản sau: 

Nghị quyết (cá biệt), quyết định (cá biệt), chỉ thị, quy chế, quy định, thông cáo, thông báo, hướng dẫn, chương trình, kế hoạch, phương án, đề án, dự án, báo cáo, biên bản, tờ trình, hợp đồng, công văn, công điện, bản ghi nhớ, bản thỏa thuận, giấy ủy quyền, giấy mời, giấy giới thiệu, giấy nghỉ phép, phiếu gửi, phiếu chuyển, phiếu báo, thư công.

Theo đó, giấy giới thiệu công ty là một văn bản do một tổ chức, doanh nghiệp (công ty) phát hành nhằm giới thiệu các thông tin cơ bản về nhân viên đại diện công ty, hoặc các trường hợp khác liên hệ với cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức được giới thiệu nhằm thực hiện các công việc cụ thể theo nội dung được ghi nhận trong giới thiệu.

Như vậy, giấy giới thiệu công ty là một loại văn bản hành chính được một công ty dùng để giới thiệu nhân sự đến một công ty khác.

Mẫu giấy giới thiệu công ty mới nhất?

Theo Điều 8 Nghị định 30/2020/NĐ-CP quy định về thể thức văn bản như sau:

- Thể thức văn bản là tập hợp các thành phần cấu thành văn bản, bao gồm những thành phần chính áp dụng đối với tất cả các loại văn bản và các thành phần bổ sung trong những trường hợp cụ thể hoặc đối với một số loại văn bản nhất định.

- Thể thức văn bản hành chính bao gồm các thành phần chính sau:

+ Quốc hiệu và Tiêu ngữ.

+ Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.

+ Số, ký hiệu của văn bản.

+ Địa danh và thời gian ban hành văn bản.

+ Tên loại và trích yếu nội dung văn bản.

+ Nội dung văn bản.

+ Chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền.

+ Dấu, chữ ký số của cơ quan, tổ chức.

+ Nơi nhận.

- Ngoài các thành phần quy định nêu trên, văn bản có thể bổ sung các thành phần khác, gồm:

+ Phụ lục.

+ Dấu chỉ độ mật, mức độ khẩn, các chỉ dẫn về phạm vi lưu hành.

+ Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành.

+ Địa chỉ cơ quan, tổ chức; thư điện tử; trang thông tin điện tử; số điện thoại; số Fax.

- Thể thức văn bản hành chính được thực hiện theo quy định tại Phụ lục I Nghị định 31/2020/NĐ-CP.

Hiện nay pháp luật không quy định mẫu giấy giới thiệu cụ thể, tuy nhiên giấy giới thiệu phải đáp ứng các yêu cầu đối với thể thức văn bản hành chính như trên.

Người đọc có thể tham khảo Mẫu giấy giới thiệu công ty mới nhất tại đây: https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/06/10/giay-gioi-thieu-cong-ty.docx

Kỹ thuật trình bày văn bản hành chính được quy định thế nào?

Theo Điều 9 Nghị định 30/2020/NĐ-CP quy định kỹ thuật trình bày văn bản hành chính như sau:

- Kỹ thuật trình bày văn bản bao gồm: Khổ giấy, kiểu trình bày, định lề trang, phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ, vị trí trình bày các thành phần thể thức, số trang văn bản. 

- Kỹ thuật trình bày văn bản hành chính được thực hiện theo quy định tại Phụ lục I Nghị định 30/2020/NĐ-CP. Trong đó có một số quy định chung như sau:

+ Khổ giấy: Khổ A4 (210 mm x 297 mm).

+ Kiểu trình bày: Theo chiều dài của khổ A4. Trường hợp nội dung văn bản có các bảng, biểu nhưng không được làm thành các phụ lục riêng thì văn bản có thể được trình bày theo chiều rộng.

+ Định lề trang: Cách mép trên và mép dưới 20 - 25 mm, cách mép trái 30 - 35 mm, cách mép phải 15 - 20 mm.

+ Phông chữ: Phông chữ tiếng Việt Times New Roman, bộ mã ký tự Unicode theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001, màu đen.

+ Cỡ chữ và kiểu chữ: Theo quy định cụ thể cho từng yếu tố thể thức.

+ Vị trí trình bày các thành phần thể thức: Được thực hiện theo Mục IV Phần I Phụ lục I Nghị định 30/2020/NĐ-CP.

+ Số trang văn bản: Được đánh từ số 1, bằng chữ số Ả Rập, cỡ chữ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, được đặt canh giữa theo chiều ngang trong phần lề trên của văn bản, không hiển thị số trang thứ nhất

Xem đầy đủ Phụ lục I Nghị định 30/2020/NĐ-CPhttps://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/06/10/phu-luc-1-nd-30.docx

-  Viết hoa trong văn bản hành chính được thực hiện theo quy định tại Phụ lục II Nghị định 30/2020/NĐ-CP. Trong đó, quy định các cách viết hoa: Viết hoa vì phép đặt câu; viết hoa danh từ riêng chỉ tên người; viết hoa tên địa lý; viết hoa tên cơ quan, tổ chức và viết hoa trong các trường hợp khác.

Xem đầy đủ Phụ lục II Nghị định 30/2020/NĐ-CPhttps://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/06/10/phu-luc-2-nd-30.docx

- Chữ viết tắt tên loại văn bản hành chính được thực hiện theo quy định tại Phụ lục III Nghị định 30/2020/NĐ-CP. Trong đó, bảng chữ viết tắt tên loại văn bản hành chính và bản sau văn bản được quy định như sau:

STT

Tên loại văn bản hành chính

Chữ viết tắt

1.

Nghị quyết (cá biệt)

NQ

2.

Quyết định (cá biệt)

3.

Chỉ thi

CT

4.

Quy chế

QC

5.

Quy định

QyĐ

6.

Thông cáo

TC

7.

Thông báo

TB

8.

Hướng dẫn

HD

9.

Chương trình

CTr

10.

Kế hoạch

KH

11.

Phương án

PA

12.

Đề án

ĐA

13.

Dự án

DA

14.

Báo cáo

BC

15.

Biên bản

BB

16.

Tờ trình

TTr

17.

Hợp đồng

18.

Công điện

19.

Bản ghi nhớ

BGN

20.

Bản thỏa thuận

BTT

21.

Giấy ủy quyền

GUQ

22.

Giấy mời

GM

23.

Giấy giới thiệu

GGT

24.

Giấy nghỉ phép

GNP

25.

Phiếu gửi

PG

26.

Phiếu chuyển

PC

27.

Phiếu báo

PB

 

Bản sao văn bản

 

1.

Bản sao y

SY

2.

Bản trích sao

TrS

3.

Bản sao lục

SL

Xem đầy đủ Phụ lục III Nghị định 30/2020/NĐ-CPhttps://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/06/10/phu-luc-3-nd-30.docx

Như vậy, việc trình bày thể thức của một văn bản hành chính phải được trình bày đúng theo các quy định, chuẩn mực như trên.

  •  1248
  •  Cảm ơn
  •  Phản hồi

Chủ đề đang được đánh giá

0 Lượt cảm ơn
câu phản hồi
Click vào bảng để xem hiển thị đầy đủ thông tin

Bạn vui lòng đăng nhập hoặc Đăng ký tại đây để tham gia thảo luận

Loading…