DanLuat
Chào mừng bạn đến với Dân Luật . Để viết bài Tư vấn, Hỏi Luật Sư, kết nối với Luật sư và chuyên gia, … Bạn vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN.
×

Thêm câu phản hồi

Bảng lương lực lượng vũ trang mới nhất 2024

Avatar

 

Lực lượng vũ trang nhân dân là ai? Nhiệm vụ của họ là gì? Mức lương hiện tại họ nhận được là bao nhiêu? Bài viết sau đây sẽ giúp các bạn giải đáp những thắc mắc trên

Lực lượng vũ trang nhân dân bao gồm những ai?

Thành phần lực lượng vũ trang nhân dân được quy định tại Điều 23 Luật Quốc phòng 2018 bao gồm Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và Dân quân tự vệ.

- Quân đội nhân dân (QĐND) theo Khoản 1 Điều 25 Luật Quốc phòng 2018 là lực lượng nòng cốt của lực lượng vũ trang nhân dân trong thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, bao gồm lực lượng thường trực và lực lượng dự bị động viên. Lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân có Bộ đội chủ lực và Bộ đội địa phương.

- Công an nhân dân (CAND) theo Khoản 1 Điều 26 Luật Quốc phòng 2018 là lực lượng nòng cốt của lực lượng vũ trang nhân dân trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm.

- Dân quân tự vệ theo Khoản 1 Điều 27 Luật Quốc phòng 2018 là lực lượng vũ trang quần chúng không thoát ly sản xuất, công tác; là lực lượng bảo vệ Đảng, chính quyền, tính mạng, tài sản của Nhân dân, tài sản của Nhà nước ở địa phương, cơ sở; sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu, phục vụ chiến đấu, làm nòng cốt cùng toàn dân đánh giặc ở địa phương, cơ sở khi có chiến tranh; tham gia xây dựng nền quốc phòng toàn dân, khu vực phòng thủ, phòng thủ dân sự, bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm.

Như vậy lực lượng vũ trang là Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và Dân quân tự vệ.

Bảng lương lực lượng vũ trang nhân dân mới nhất 2024

Căn cứ theo Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở như sau: Từ ngày 01 tháng 7 năm 2023, mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng.

Bảng lương Quân đội nhân dân Việt Nam

Theo Điều 3 Thông tư 41/2023/TT-BQP, cách tính lương cho Quân đội là: Lương cơ sở x Hệ số lương

Căn cứ tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 41/2023/TT-BQP, theo đó từ ngày 01/01/2024 đến hết ngày 30/6/2024 bảng lương quân đội (chưa bao gồm phụ cấp) gồm có như sau:

1) Bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan và cấp hàm cơ yếu

 

2) Bảng nâng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan và cấp hàm cơ yếu

3) Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo

- Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo Quân đội nhân dân

 

- Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo Cơ yếu

 

4) Bảng phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu

5) Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu

- Quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu cao cấp

 

- Quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu trung cấp

 

- Quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu sơ cấp

 

6) Bảng lương công nhân quốc phòng

 

Bảng lương Công an nhân dân Việt Nam

Theo Bảng 6 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP bổ sung bởi Khoản 4 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP quy định về Bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân. Theo đó:

Lương công an = Hệ số lương x Mức lương cơ sở

Bảng lương công an từ 1/1/2024 đến 30/6/2024 như sau:

1) Bảng lương cấp bậc quân hàm

 

2) Bảng lương Công an nhân dân theo từng lần nâng lương

 

Bảng lương Dân quân tự vệ Việt Nam

Khác với QĐND và CAND, Dân quân tự vệ sẽ chỉ nhận phụ cấp chứ không nhận lương. 

Căn cứ Điều 11 Nghị định 72/2020/NĐ-CP quy định định mức bảo đảm trợ cấp ngày công lao động, tiền ăn, phụ cấp đặc thù đi biển đối với dân quân khi làm nhiệm vụ, trừ dân quân thường trực:

Dân quân khi có quyết định huy động, điều động làm nhiệm vụ hoặc thực hiện nhiệm vụ theo kế hoạch do cấp có thẩm quyền phê duyệt được hưởng trợ cấp ngày công lao động, tiền ăn, phụ cấp đặc thù đi biển, định mức quy định như sau:

Dân quân tại chỗ, dân quân cơ động, dân quân phòng không, pháo binh, trinh sát, thông tin, công binh, phòng hóa, y tế

(1) Trợ cấp ngày công

Mức trợ cấp ngày công lao động không thấp hơn 119.200 đồng

Trường hợp được kéo dài thời hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ thì mức trợ cấp tăng nhưng không thấp hơn 59.600 đồng.

(2) Tiền ăn

Mức tiền ăn bằng tiền ăn cơ bản của hạ sĩ quan, binh sĩ bộ binh đang tại ngũ trong Quân đội nhân dân Việt Nam;

(3) Tiền tàu xe

Khi làm nhiệm vụ cách xa nơi cư trú không có điều kiện đi, về hằng ngày thì được bố trí nơi ăn, nơi nghỉ, bảo đảm phương tiện, chi phí đi lại hoặc thanh toán tiền tàu xe một lần đi, về như cán bộ, công chức cấp xã.

Dân quân biển

- Khi làm nhiệm vụ, trừ nhiệm vụ đấu tranh bảo vệ hải đảo, vùng biển: Mức trợ cấp ngày công lao động bằng 178.800 đồng

- Khi làm nhiệm vụ đấu tranh bảo vệ hải đảo, vùng biển:

+ Mức trợ cấp ngày công lao động mỗi người mỗi ngày bằng 372.500 đồng;

+ Mức tiền ăn mỗi người mỗi ngày bằng 149.000 đồng;

- Đối với thuyền trưởng, máy trưởng, mức phụ cấp trách nhiệm tính theo ngày thực tế hoạt động trên biển, mỗi ngày bằng 119.200 đồng.

- Mức phụ cấp đặc thù đi biển của dân quân khi làm nhiệm vụ trên biển thực hiện theo quy định của Nhà nước về chế độ bồi dưỡng đi biển đối với các lực lượng thuộc Bộ Quốc phòng khi làm nhiệm vụ trên biển.

Tăng lương cho lực lượng QĐND, CAND sau 1/7/2024

Theo Nghị quyết 27-NQ/TW của Quốc hội, từ ngày 1/7/2023 sẽ thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1.800.000 đồng/tháng - tương đương tăng 20,8% so với mức lương cơ sở hiện hành.

Do đó, bảng lương của lực lượng QĐND, CAND từ ngày 1/7/2023 sẽ tăng so với quy định cũ.

Trên đây là thông tin về bảng lương lực lượng vũ trang nhân dân năm 2024. Bạn đọc có thể tham khảo để biết được mức lương của mình.

Xem thêm: Công an, Quân đội có phải đóng thuế TNCN không?

  •  10235
  •  Cảm ơn
  •  Phản hồi

Chủ đề đang được đánh giá

1 Lượt cảm ơn
câu phản hồi
Click vào bảng để xem hiển thị đầy đủ thông tin

Bạn vui lòng đăng nhập hoặc Đăng ký tại đây để tham gia thảo luận

Loading…