Điều kiện, hồ sơ đăng ký tập sự hành nghề luật sư

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Nguyễn Như Mai
22/03/2023 11:01 AM

Điều kiện để đăng ký tập sự hành nghề luật sư hiện nay được quy định thế nào? - Minh Tâm (Thanh Hóa)

Về vấn đề này THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Tiêu chuẩn trở thành luật sư

Theo Điều 10 Luật Luật sư quy định tiêu chuẩn luật sư như sau:

Công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt, có bằng cử nhân luật, đã được đào tạo nghề luật sư, đã qua thời gian tập sự hành nghề luật sư, có sức khoẻ bảo đảm hành nghề luật sư thì có thể trở thành luật sư.

Như vậy, một trong những điều kiện để trở thành luật sư là phải trải qua 12 tháng tập sự hành nghề luật sư.

Điều kiện, hồ sơ đăng ký tập sự hành nghề luật sư

Điều kiện, hồ sơ đăng ký tập sự hành nghề luật sư (Hình từ Internet)

2. Điều kiện đăng ký tập sự hành nghề luật sư

Điều 3 Thông tư 10/2021/TT-BTP, người đáp ứng các điều kiện sau đây thì được đăng ký tập sự hành nghề luật sư:

- Công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt;

- Có Bằng cử nhân luật hoặc Bằng thạc sỹ luật;

- Có Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề luật sư tại Việt Nam hoặc Quyết định công nhận đào tạo nghề luật sư ở nước ngoài hoặc giấy tờ chứng minh được miễn đào tạo nghề luật sư nhưng thuộc trường hợp phải tập sự hành nghề luật sư theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Luật Luật sư.

Người đang tập sự hành nghề luật sư mà bị phát hiện không đáp ứng điều kiện quy định nêu trên thì phải chấm dứt tập sự và không được công nhận thời gian đã tập sự. Người đã hoàn thành thời gian tập sự mà bị phát hiện không đáp ứng điều kiện đăng ký tập sự hành nghề luật sư thì không được công nhận thời gian đã tập sự.

3. Hồ sơ, thủ tục đăng ký tập sự hành nghề luật sư

Căn cứ Điều 5 Thông tư 10/2021/TT-BTP, việc đăng ký tập sự hành nghề luật sư thực hiện như sau:

- Người đáp ứng đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 10/2021/TT-BTP đăng ký tập sự tại Đoàn Luật sư nơi có trụ sở của tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự.

- Hồ sơ đăng ký tập sự gồm có:

+ Giấy đề nghị đăng ký tập sự hành nghề luật sư theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư 10/2021/TT-BTP;

Giấy đề nghị đăng ký tập sự hành nghề luật sư

+ Giấy xác nhận về việc nhận tập sự hành nghề luật sư của tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự;

Giấy xác nhận về nhận tập sự hành nghề luật sư

+ Bản sao Bằng cử nhân luật hoặc bản sao Bằng thạc sỹ luật;

+ Bản sao Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề luật sư tại Việt Nam hoặc bản sao Quyết định công nhận đào tạo nghề luật sư ở nước ngoài hoặc bản sao giấy tờ chứng minh được giảm thời gian tập sự hành nghề luật sư theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 16 Luật Luật sư.

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban chủ nhiệm Đoàn Luật sư ghi tên người tập sự vào danh sách người tập sự của Đoàn Luật sư và cấp Giấy chứng nhận người tập sự hành nghề luật sư cho người tập sự theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư 10/2021/TT-BTP;

Giấy chứng nhận người tập sự hành nghề luật sư

Trong trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Người bị từ chối có quyền khiếu nại theo quy định của Thông tư 10/2021/TT-BTP.

Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận người tập sự hành nghề luật sư, Ban chủ nhiệm Đoàn Luật sư gửi văn bản thông báo cho tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự.

4. Nội dung tập sự hành nghề luật sư

Nội dung tập sự hành nghề luật sư được quy định tại Điều 6 Thông tư 10/2021/TT-BTP, cụ thể:

- Pháp luật về luật sư và hành nghề luật sư, Bộ Quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư Việt Nam.

- Kỹ năng nghiên cứu, thu thập tài liệu và đề xuất hướng giải quyết hồ sơ vụ việc.

- Kỹ năng tham gia tố tụng với tư cách là người bào chữa cho người bị bắt, bị tạm giữ, bị can, bị cáo hoặc là người bảo vệ quyền lợi của người bị hại, nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong vụ án hình sự.

- Kỹ năng tham gia tố tụng với tư cách là người đại diện hoặc người bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong các vụ án về tranh chấp dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động, hành chính, việc về yêu cầu dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động và các vụ, việc khác theo quy định của pháp luật.

- Kỹ năng tư vấn pháp luật.

- Kỹ năng đại diện ngoài tố tụng cho khách hàng để thực hiện các công việc có liên quan đến pháp luật.

- Kỹ năng thực hiện dịch vụ pháp lý khác.

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 16,234

Bài viết về

Luật sư

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn