Quyết định 1760/QĐ-KTNN năm 2025 về mẫu thẻ và việc quản lý, sử dụng thẻ Kiểm toán viên Nhà nước
Quyết định 1760/QĐ-KTNN năm 2025 về mẫu thẻ và việc quản lý, sử dụng thẻ Kiểm toán viên Nhà nước
Ngày 24/11/2025, Kiểm toán Nhà nước ban hành Quyết định 1760/QĐ-KTNN năm 2025 ban hành Quy định về mẫu thẻ và việc quản lý, sử dụng thẻ Kiểm toán viên Nhà nước.
>> Xem chi tiết Quyết định 1760 QĐ KTNN năm 2025: Tải về
Quyết định 1760/QĐ-KTNN năm 2025 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24/11/2025.
Tại Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 1760/QĐ-KTNN năm 2025 có quy định về thẻ Kiểm toán viên nhà nước như sau:
(1) Thẻ hình chữ nhật, rộng 54mm, dài 86 mm, gồm phôi thẻ và màng bảo vệ. Nội dung trên Thẻ được trình bày theo phông chữ của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ Việt Unicode) theo tiêu chuẩn TCVN 6909:2001 và được sản xuất bằng chất liệu nhựa, ngoài cùng của hai mặt có phủ lớp màng nhựa mỏng trong suốt.
(2) Thẻ gồm 2 mặt theo mẫu (Phụ lục số 01):
(3) Mã số thẻ Kiểm toán viên nhà nước:
- Mỗi công chức được xếp ngạch Kiểm toán viên nhà nước được cấp một mã số thẻ Kiểm toán viên nhà nước (gọi tắt là mã số thẻ). Mã số thẻ gồm hai phần:
+ Phần thứ nhất là phần chữ cái in hoa: A, B, C tương ứng với 03 ngạch Kiểm toán viên nhà nước, gồm: Kiểm toán viên cao cấp, Kiểm toán viên chính, Kiểm toán viên;
+ Phần thứ hai là phần số: Bao gồm 04 chữ số bắt đầu từ 0001 thể hiện số thứ tự Kiểm toán viên nhà nước tương ứng với từng ngạch Kiểm toán viên nhà nước.
- Mã số thẻ thay đổi trong trường hợp được xếp vào ngạch Kiểm toán viên nhà nước cao hơn.
*Xem thêm chi tiết tại Quyết định 1760 QĐ KTNN năm 2025

Quyết định 1760/QĐ-KTNN năm 2025 về mẫu thẻ và việc quản lý, sử dụng thẻ Kiểm toán viên Nhà nước (Hình từ Internet)
Quản lý và sử dụng thẻ Kiểm toán viên nhà nước như thế nào?
Căn cứ Điều 10 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 1760/QĐ-KTNN năm 2025 quy định về quản lý và sử dụng thẻ Kiểm toán viên nhà nước như sau:
(1) Tổng Kiểm toán nhà nước thống nhất quản lý thẻ trong hệ thống tổ chức Kiểm toán nhà nước theo quy định của pháp luật.
(2) Vụ Tổ chức cán bộ có trách nhiệm
- Phối hợp với Vụ Pháp chế thẩm định hồ sơ và trình Tổng Kiểm toán nhà nước danh sách những người được cấp mới, đổi hoặc cấp lại thẻ;
- Quản lý, sử dụng phôi thẻ; theo dõi, lưu giữ hồ sơ, tài liệu liên quan đến việc cấp mới, đổi, cấp lại thẻ và thẻ bị thu hồi, tạm đình chỉ sử dụng thẻ theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức việc cấp mới, đổi và cấp lại thẻ;
- Theo dõi, kiểm tra, giám sát việc sử dụng thẻ của Kiểm toán viên nhà nước;
- Thực hiện phát thẻ Kiểm toán viên nhà nước được Tổng Kiểm toán nhà nước quyết định cấp mới, đổi và cấp lại thẻ cho các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước; khi giao nhận thẻ, yêu cầu đại diện đơn vị được nhận thẻ phải ký nhận vào sổ lưu của Kiểm toán nhà nước;
- Thực hiện lưu giữ thẻ bị thu hồi, tạm đình chỉ sử dụng theo Quyết định của Tổng Kiểm toán nhà nước được quy định tại Điều 9 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 1760/QĐ-KTNN năm 2025.
(3) Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước có trách nhiệm
- Xem xét, tổng hợp danh sách, gửi văn bản đề nghị với Tổng Kiểm toán nhà nước việc cấp mới, cấp lại, đổi thẻ;
- Theo dõi, kiểm tra và quản lý việc sử dụng thẻ của Kiểm toán viên nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý và kịp thời báo cáo Tổng Kiểm toán nhà nước các trường hợp Kiểm toán viên nhà nước vi phạm quy định về chế độ sử dụng thẻ Kiểm toán viên nhà nước tại Điều 11 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 1760/QĐ-KTNN năm 2025;
- Khi nhận thẻ, đại diện đơn vị được nhận thẻ phải ký vào sổ lưu của Kiểm toán nhà nước; tổ chức phát thẻ cho Kiểm toán viên nhà nước được Tổng Kiểm toán nhà nước quyết định cấp mới, đổi và cấp lại thẻ thuộc thẩm quyền quản lý; khi nhận thẻ, người được nhận thẻ phải ký nhận vào sổ lưu của đơn vị;
- Thực hiện thu hồi thẻ đối với Kiểm toán viên nhà nước thuộc đơn vị quản lý theo Quyết định của Tổng Kiểm toán nhà nước và nộp về Vụ Tổ chức cán bộ theo quy định tại Điều 9 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 1760/QĐ-KTNN năm 2025.
Chuẩn mực kiểm toán và chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán, kiểm toán như thế nào?
Căn cứ Điều 6 Luật Kiểm toán độc lập 2011 quy định chuẩn mực kiểm toán và chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán, kiểm toán như sau:
- Chuẩn mực kiểm toán là những quy định và hướng dẫn về yêu cầu, nguyên tắc, thủ tục kiểm toán và xử lý các mối quan hệ phát sinh trong hoạt động kiểm toán mà thành viên tham gia cuộc kiểm toán và doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam phải tuân thủ.
- Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán, kiểm toán là những quy định và hướng dẫn về nguyên tắc, nội dung áp dụng các tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp đối với thành viên tham gia cuộc kiểm toán và doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam.
- Chuẩn mực kiểm toán và chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán, kiểm toán là cơ sở để kiểm tra, đánh giá chất lượng kiểm toán và đạo đức nghề nghiệp của thành viên tham gia cuộc kiểm toán và doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam.
- Bộ Tài chính quy định chuẩn mực kiểm toán và chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán, kiểm toán trên cơ sở chuẩn mực quốc tế.
- Bảng cân đối nguồn thu, chi dự toán ngân sách trung ương và ngân sách địa phương năm 2026 mới nhất
- Toàn văn Thông báo 99/TB-TW năm 2025 Kết luận của Trung ương về khắc phục hậu quả do mưa lũ ở khu vực Trung Bộ ra sao?
- Bảng cân đối ngân sách nhà nước năm 2026 mới nhất?
- Bảng giá tại Khu đô thị thể thao Olympic tháng 11/2025 (Vinhomes Olympic Hà Nội) dự kiến là bao nhiêu?
- Tổng hợp các dự án của chủ đầu tư Ecopark trên toàn quốc chi tiết nhất?

