Bản đồ hành chính tỉnh Lâm Đồng mới nhất sau sáp nhập tỉnh? Xem chi tiết bản đồ hành chính tỉnh Lâm Đồng?
Bản đồ hành chính tỉnh Lâm Đồng mới nhất sau sáp nhập tỉnh? Xem chi tiết bản đồ hành chính tỉnh Lâm Đồng?
>>> Địa chỉ Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Lâm Đồng sau sáp nhập?
>>> XEM THÊM: Tải file dự thảo bảng giá đất 2026 tỉnh Lâm Đồng (dự thảo lần 3)?
Căn cứ theo khoản 14 Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15 quy định thực hiện sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Đắk Nông, tỉnh Bình Thuận và tỉnh Lâm Đồng thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Lâm Đồng. Sau khi sắp xếp, tỉnh Lâm Đồng có diện tích tự nhiên là 24.233,07 km2, quy mô dân số là 3.872.999 người.
Đồng thời, Ủy ban Thường vụ Quốc hội đã thông qua Nghị quyết 1671/NQ-UBTVQH15 năm 2025 về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Lâm Đồng năm 2025.
Theo đó, bản đồ hành chính tỉnh Lâm Đồng sau sáp nhập tỉnh năm 2025 cụ thể như sau:

>>> Xem bản đồ hành chính tỉnh Lâm Đồng sau sáp nhập tỉnh năm 2025 tại: https://vnsdi.monre.gov.vn/bandohanhchinh/

Bản đồ hành chính tỉnh Lâm Đồng mới nhất sau sáp nhập tỉnh? Xem chi tiết bản đồ hành chính tỉnh Lâm Đồng? (Hình ảnh từ Internet)
Danh sách 124 xã phường sau sáp nhập của tỉnh Lâm Đồng sau sáp nhập tỉnh năm 2025?
Căn cứ theo Điều 1 Nghị quyết 1671/NQ-UBTVQH15 năm 2025 sau khi sắp xếp, tỉnh Lâm Đồng có 124 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 103 xã, 20 phường, 01 đặc khu; trong đó có 99 xã, 20 phường, 01 đặc khu hình thành sau sắp xếp và 04 xã không thực hiện sắp xếp là các xã Quảng Hòa, Quảng Sơn, Quảng Trực, Ninh Gia.
Danh sách 124 xã phường sau sáp nhập của tỉnh Lâm Đồng như sau:
STT | Các xã trước sắp xếp | Tên xã, phường mới sau sắp xếp |
1 | Đạ Sar, Đạ Nhim, Đạ Chais | Lạc Dương |
2 | Thạnh Mỹ, Đạ Ròn, Tu Tra | Đơn Dương |
3 | Lạc Lâm, Ka Đô | Ka Đô |
4 | Ka Đơn, Quảng Lập | Quảng Lập |
5 | D’Ran, Lạc Xuân | D’Ran |
6 | Hiệp An, Liên Hiệp, Hiệp Thạnh | Hiệp Thạnh |
7 | Liên Nghĩa, Phú Hội | Đức Trọng |
8 | Tân Thành (Đức Trọng), N’Thôn Hạ, Tân Hội | Tân Hội |
9 | Ninh Loan, Đà Loan, Tà Hine | Tà Hine |
10 | Đa Quyn, Tà Năng | Tà Năng |
11 | Bình Thạnh (Đức Trọng), Tân Văn, Đinh Văn | Đinh Văn Lâm Hà |
12 | Phú Sơn, Đạ Đờn | Phú Sơn Lâm Hà |
13 | Nam Hà, Phi Tô | Nam Hà Lâm Hà |
14 | Nam Ban, Đông Thanh, Mê Linh, Gia Lâm | Nam Ban Lâm Hà |
15 | Tân Hà (Lâm Hà), Hoài Đức, Đan Phượng, Liên Hà | Tân Hà Lâm Hà |
16 | Phúc Thọ, Tân Thanh | Phúc Thọ Lâm Hà |
17 | Phi Liêng, Đạ K’Nàng | Đam Rông 1 |
18 | Rô Men, Liêng Srônh | Đam Rông 2 |
19 | Đạ Rsal, Đạ M’Rông | Đam Rông 3 |
20 | Đạ Tông, Đạ Long, Đưng K’Nớ | Đam Rông 4 |
21 | Di Linh, Liên Đầm, Tân Châu, Gung Ré | Di Linh |
22 | Đinh Trang Hòa, Hòa Trung, Hòa Ninh | Hòa Ninh |
23 | Hòa Nam, Hòa Bắc | Hòa Bắc |
24 | Tân Lâm, Tân Thượng, Đinh Trang Thượng | Đinh Trang Thượng |
25 | Đinh Lạc, Tân Nghĩa, Bảo Thuận | Bảo Thuận |
26 | Gia Bắc, Sơn Điền | Sơn Điền |
27 | Tam Bố, Gia Hiệp | Gia Hiệp |
28 | Lộc Thắng, Lộc Quảng, Lộc Ngãi | Bảo Lâm 1 |
29 | Lộc An, Lộc Đức, Tân Lạc | Bảo Lâm 2 |
30 | Lộc Thành, Lộc Nam | Bảo Lâm 3 |
31 | Lộc Phú, Lộc Lâm, B’Lá | Bảo Lâm 4 |
32 | Lộc Bảo, Lộc Bắc | Bảo Lâm 5 |
33 | Mađaguôi (thị trấn + xã), Đạ Oai | Đạ Huoai |
34 | Đạ M’ri, Hà Lâm | Đạ Huoai 2 |
35 | Đạ Tẻh, An Nhơn, Đạ Lây | Đạ Tẻh |
36 | Quảng Trị, Đạ Pal, Đạ Kho | Đạ Tẻh 2 |
37 | Mỹ Đức, Quốc Oai | Đạ Tẻh 3 |
38 | Cát Tiên, Nam Ninh, Quảng Ngãi | Cát Tiên |
39 | Phước Cát, Phước Cát 2, Đức Phổ | Cát Tiên 2 |
40 | Gia Viễn, Tiên Hoàng, Đồng Nai Thượng | Cát Tiên 3 |
41 | Vĩnh Tân, Vĩnh Hảo | Vĩnh Hảo |
42 | Liên Hương, Bình Thạnh (Tuy Phong), Phước Thể, Phú Lạc | Liên Hương |
43 | Phan Dũng, một phần Phong Phú | Tuy Phong |
44 | Phan Rí Cửa, Chí Công, Hòa Minh, phần còn lại của Phong Phú | Phan Rí Cửa |
45 | Chợ Lầu, Phan Hòa, Phan Hiệp, Phan Rí Thành | Bắc Bình |
46 | Phan Thanh, Hồng Thái, một phần Hòa Thắng | Hồng Thái |
47 | Bình An, Phan Điền, Hải Ninh | Hải Ninh |
48 | Phan Lâm, Phan Sơn | Phan Sơn |
49 | Phan Tiến, Bình Tân, Sông Lũy | Sông Lũy |
50 | Lương Sơn, Sông Bình | Lương Sơn |
51 | Hồng Phong, phần còn lại của Hòa Thắng | Hòa Thắng |
52 | Đông Tiến, Đông Giang | Đông Giang |
53 | Đa Mi, La Dạ | La Dạ |
54 | Thuận Hòa, Hàm Trí, Hàm Phú | Hàm Thuận Bắc |
55 | Ma Lâm, Thuận Minh, Hàm Đức | Hàm Thuận |
56 | Hồng Liêm, Hồng Sơn | Hồng Sơn |
57 | Hàm Chính, Hàm Liêm | Hàm Liêm |
58 | Tiến Lợi, Hàm Mỹ | Tuyên Quang |
59 | Mỹ Thạnh, Hàm Cần, Hàm Thạnh | Hàm Thạnh |
60 | Mương Mán, Hàm Cường, Hàm Kiệm | Hàm Kiệm |
61 | Tân Thành (Hàm Thuận Nam), Thuận Quý, Tân Thuận | Tân Thành |
62 | Thuận Nam, Hàm Minh | Hàm Thuận Nam |
63 | Sông Phan, Tân Lập | Tân Lập |
64 | Tân Minh, Tân Đức, Tân Phúc | Tân Minh |
65 | Tân Hà (Hàm Tân), Tân Xuân, Tân Nghĩa | Hàm Tân |
66 | Tân Thắng, Thắng Hải, Sơn Mỹ | Sơn Mỹ |
67 | Tân Tiến, Tân Hải | Tân Hải |
68 | Đức Phú, Nghị Đức | Nghị Đức |
69 | Măng Tố, Bắc Ruộng | Bắc Ruộng |
70 | Huy Khiêm, La Ngâu, Đức Bình, Đồng Kho | Đồng Kho |
71 | Lạc Tánh, Gia An, Đức Thuận | Tánh Linh |
72 | Gia Huynh, Suối Kiết | Suối Kiết |
73 | Mê Pu, Sùng Nhơn, Đa Kai | Nam Thành |
74 | Võ Xu, Nam Chính, Vũ Hòa | Đức Linh |
75 | Đức Tài, Đức Tín, Đức Hạnh | Hoài Đức |
76 | Tân Hà (Đức Linh), Đông Hà, Trà Tân | Trà Tân |
77 | Ea Pô, Đắk Wil | Đắk Wil |
78 | Đắk D’rông, Nam Dong | Nam Dong |
79 | Ea T’ling, Trúc Sơn, Tâm Thắng, Cư K’nia | Cư Jút |
80 | Đắk Lao, Thuận An | Thuận An |
81 | Đắk Mil, Đức Mạnh, Đức Minh | Đức Lập |
82 | Đắk Gằn, Đắk N’Drót, Đắk R’La | Đắk Mil |
83 | Nam Xuân, Long Sơn, Đắk Sắk | Đắk Sắk |
84 | Buôn Choáh, Đắk Sôr, Nam Đà | Nam Đà |
85 | Tân Thành (Krông Nô), Đắk Drô, Đắk Mâm | Krông Nô |
86 | Nâm N’Đir, Nâm Nung | Nâm Nung |
87 | Đức Xuyên, Đắk Nang, Quảng Phú | Quảng Phú |
88 | Đắk Môl, Đắk Hòa | Đắk Song |
89 | Đức An, Đắk N’Drung, Nam Bình | Đức An |
90 | Thuận Hà, Thuận Hạnh | Thuận Hạnh |
91 | Nâm N’Jang, Trường Xuân | Trường Xuân |
92 | Đắk Som, Đắk R’Măng | Tà Đùng |
93 | Đắk Plao, Quảng Khê | Quảng Khê |
94 | Đắk Ngo, Quảng Tân | Quảng Tân |
95 | Quảng Tâm, Đắk R’Tíh, Đắk Búk So | Tuy Đức |
96 | Kiến Đức, Đạo Nghĩa, Nghĩa Thắng, Kiến Thành | Kiến Đức |
97 | Nhân Đạo, Đắk Wer, Nhân Cơ | Nhân Cơ |
98 | Đắk Sin, Hưng Bình, Đắk Ru, Quảng Tín | Quảng Tín |
99 | Phường 1, Phường 2, Phường 3, Phường 4, Phường 10 (Đà Lạt) | Phường Xuân Hương - Đà Lạt |
100 | Phường 5, Phường 6, Tà Nung | Phường Cam Ly - Đà Lạt |
101 | Phường 8, Phường 9, Phường 12 | Phường Lâm Viên - Đà Lạt |
102 | Phường 11, Xuân Thọ, Xuân Trường, Trạm Hành | Phường Xuân Trường - Đà Lạt |
103 | Phường 7, Lạc Dương, Lát | Phường Lang Biang - Đà Lạt |
104 | Phường 1, Lộc Phát, Lộc Thanh (Bảo Lộc) | Phường 1 - Bảo Lộc |
105 | Phường 2, Lộc Tân, ĐamBri (Bảo Lộc) | Phường 2 - Bảo Lộc |
106 | Lộc Tiến, Lộc Châu, Đại Lào (Bảo Lộc) | Phường 3 - Bảo Lộc |
107 | Lộc Sơn, B’Lao, Lộc Nga (Bảo Lộc) | Phường B’Lao |
108 | Xuân An, Phú Long, Hàm Thắng | Phường Hàm Thắng |
109 | Phú Tài, Phong Nẫm, Hàm Hiệp | Phường Bình Thuận |
110 | Hàm Tiến, Mũi Né, Thiện Nghiệp | Phường Mũi Né |
111 | Thanh Hải, Phú Hài, Phú Thủy | Phường Phú Thủy |
112 | Phú Trinh, Lạc Đạo, Bình Hưng | Phường Phan Thiết |
113 | Đức Long, Tiến Thành | Phường Tiến Thành |
114 | Tân An, Bình Tân, Tân Thiện, Tân Bình | Phường La Gi |
115 | Phước Lộc, Phước Hội, Tân Phước | Phường Phước Hội |
116 | Quảng Thành, Nghĩa Thành, Nghĩa Đức, Đắk Ha | Phường Bắc Gia Nghĩa |
117 | Nghĩa Phú, Nghĩa Tân, Đắk R’Moan | Phường Nam Gia Nghĩa |
118 | Nghĩa Trung, Đắk Nia | Phường Đông Gia Nghĩa |
119 | Long Hải, Ngũ Phụng, Tam Thanh | Đặc khu Phú Quý |
120 | Bà Gia | Đổi tên thành Đạ Huoai 3 |
Tỉnh Lâm Đồng giáp với tỉnh nào sau sắp xếp?
Căn cứ theo khoản 15 Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15 quy định như sau:
Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp tỉnh
...
13. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Ninh Thuận và tỉnh Khánh Hòa thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Khánh Hòa. Sau khi sắp xếp, tỉnh Khánh Hòa có diện tích tự nhiên là 8.555,86 km2, quy mô dân số là 2.243.554 người.
Tỉnh Khánh Hòa giáp tỉnh Đắk Lắk, tỉnh Lâm Đồng và Biển Đông.
14. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Đắk Nông, tỉnh Bình Thuận và tỉnh Lâm Đồng thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Lâm Đồng. Sau khi sắp xếp, tỉnh Lâm Đồng có diện tích tự nhiên là 24.233,07 km2, quy mô dân số là 3.872.999 người.
Tỉnh Lâm Đồng giáp các tỉnh Đắk Lắk, Đồng Nai, Khánh Hòa, Thành phố Hồ Chí Minh, Vương quốc Cam-pu-chia và Biển Đông.
15. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Phú Yên và tỉnh Đắk Lắk thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Đắk Lắk. Sau khi sắp xếp, tỉnh Đắk Lắk có diện tích tự nhiên là 18.096,40 km2, quy mô dân số là 3.346.853 người.
Tỉnh Đắk Lắk giáp các tỉnh Gia Lai, Khánh Hoà, Lâm Đồng, Vương quốc Cam-pu-chia và Biển Đông.
...
Như vậy, sau sắp xếp, tỉnh Lâm Đồng giáp các tỉnh Đắk Lắk, Đồng Nai, Khánh Hòa, Thành phố Hồ Chí Minh, Vương quốc Cam-pu-chia và Biển Đông.
- Nghị quyết 1671/NQ-UBTVQH15 năm 2025
- Nghị quyết 1671/NQ-UBTVQH15 năm 2025
- Nghị quyết 202/2025/QH15
- Địa chỉ Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Lâm Đồng sau sáp nhập?
- Bản đồ hành chính phường Xuân Hương Đà Lạt tỉnh Lâm Đồng sau sáp nhập tỉnh? Phường Xuân Hương Đà Lạt gồm những phường nào sáp nhập lại với nhau?
- Đối tượng được giảm 60% tiền thuê nhà ở xã hội thuộc tài sản công theo Nghị định 100 là đối tượng nào?
- Tải Mẫu 2A và 2B Bản kiểm điểm đảng viên cuối năm 2025 theo Hướng dẫn 43-HD/BTCTW? Tải 2 mẫu bản kiểm điểm đảng viên file word?
- Công khai giá bán dự án Nhà ở xã hội Ecohome Sông Thương Bắc Ninh? Mức giá cụ thể ra sao?
- Tải 8 file mẫu tại Hướng dẫn 43-HD/BTCTW về kiểm điểm, đánh giá xếp loại chất lượng trong hệ thống chính trị? Tải về trọn bộ 8 file mẫu?
- Toàn bộ Phụ lục Hướng dẫn 43-HD/BTCTW về kiểm điểm, đánh giá xếp loại chất lượng trong hệ thống chính trị file word? Tải về?

