Cách xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi hiện đang làm trong lĩnh vực nghệ thuật. Tôi có một thắc mắc mong được Ban biên tập tư vấn giúp tôi. Cách xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên
Tiêu chuẩn chức danh đạo diễn nghệ thuật hạng IV được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi tên là Bảo Hoàng. Tôi đang sinh sống và làm việc tại Hà Nam. Để phục vụ cho nhu cầu công việc, tôi có thắc mắc muốn nhờ Ban biên tập tư vấn giúp tôi, cụ thể tôi không biết pháp luật quy định như thế nào
Tiêu chuẩn chức danh đạo diễn nghệ thuật hạng III được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi tên là Quốc Nam. Tôi đang sinh sống và làm việc tại Hải Phòng. Để phục vụ cho nhu cầu công việc, tôi có thắc mắc muốn nhờ Ban biên tập tư vấn giúp tôi, cụ thể tôi không biết pháp luật quy định như thế
Các trường hợp bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành văn hóa cơ sở được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi hiện đang làm trong lĩnh vực văn hóa cơ sở. Tôi có một thắc mắc mong được Ban biên tập tư vấn giúp tôi. Các trường hợp bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức
Hướng dẫn viên văn hóa hạng IV được quy định tại Điều 9 Thông tư liên tịch 06/2016/TTLT-BVHTTDL-BNV Quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành văn hóa cơ sở do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Bộ Nội vụ ban hành như sau:
Hướng dẫn viên văn hóa hạng IV - Mã số: V.10.07.24
1. Nhiệm vụ:
a) Trực tiếp
Hướng dẫn viên văn hóa hạng III được quy định tại Điều 8 Thông tư liên tịch 06/2016/TTLT-BVHTTDL-BNV Quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành văn hóa cơ sở do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Bộ Nội vụ ban hành như sau:
Hướng dẫn viên văn hóa hạng III - Mã số: V.10.07.23
1. Nhiệm vụ:
a) Tham
Hướng dẫn viên văn hóa hạng II được quy định tại Điều 7 Thông tư liên tịch 06/2016/TTLT-BVHTTDL-BNV Quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành văn hóa cơ sở do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Bộ Nội vụ ban hành như sau:
Hướng dẫn viên văn hóa hạng II - Mã số: V.10.07.22
1. Nhiệm vụ:
a) Xây dựng
Phương pháp viên hạng IV được quy định tại Điều 6 Thông tư liên tịch 06/2016/TTLT-BVHTTDL-BNV Quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành văn hóa cơ sở do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Bộ Nội vụ ban hành như sau:
Phương pháp viên hạng IV - Mã số: V.10.06.21
1. Nhiệm vụ:
a) Tham gia hướng dẫn
Phương pháp viên hạng III được quy định tại Điều 5 Thông tư liên tịch 06/2016/TTLT-BVHTTDL-BNV Quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành văn hóa cơ sở do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Bộ Nội vụ ban hành như sau:
Phương pháp viên hạng III - Mã số: V.10.06.20
1. Nhiệm vụ:
a) Tham gia xây dựng
Phương pháp viên hạng II được quy định tại Điều 4 Thông tư liên tịch 06/2016/TTLT-BVHTTDL-BNV Quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành văn hóa cơ sở do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Bộ Nội vụ ban hành như sau:
Phương pháp viên hạng II - Mã số: V.10.06.19
1. Nhiệm vụ:
a) Đề xuất, tham gia xây
Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm soát khí tượng thủy văn được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi hiện đang làm trong lĩnh vực khí tượng thủy văn. Tôi có một thắc mắc mong được Ban biên tập tư vấn giúp tôi. Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên
Kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng II được quy định tại Điều 4 Thông tư liên tịch 55/2015/TTLT-BTNMT-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm soát khí tượng thủy văn do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ ban hành như sau:
Kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng II - Mã số: V.06
Tiêu chuẩn chức danh diễn viên hạng I được quy định tại Điều 8 Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV Quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Bộ Nội vụ ban hành như sau:
Diễn viên hạng I - Mã số: V.10.04.12
1. Nhiệm vụ
Tiêu chuẩn chức danh diễn viên hạng II được quy định tại Điều 9 Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV Quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Bộ Nội vụ ban hành như sau:
Diễn viên hạng II - Mã số: V.10.04.13
1. Nhiệm vụ
Nguyên tắc bổ nhiệm và xếp lương theo chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đo đạc bản đồ được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi hiện đang làm trong lĩnh vực đo đạc bản đồ. Tôi có một thắc mắc mong được Ban biên tập tư vấn giúp tôi. Nguyên tắc bổ nhiệm và xếp lương theo chức danh
Nguyên tắc bổ nhiệm và xếp lương theo chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành điều tra tài nguyên và môi trường được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi hiện đang làm trong lĩnh vực điều tra tài nguyên và môi trường. Tôi có một thắc mắc mong được Ban biên tập tư vấn giúp tôi. Nguyên tắc
Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành điều tra tài nguyên và môi trường được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi hiện đang làm trong lĩnh vực điều tra tài nguyên và môi trường. Tôi có một thắc mắc mong được Ban biên tập tư vấn giúp tôi. Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp
Nguyên tắc bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành xây dựng được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi hiện đang làm trong lĩnh vực xây dựng. Tôi có một thắc mắc mong được Ban biên tập tư vấn giúp tôi. Nguyên tắc bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành xây dựng được
Đối tượng nào có thẩm quyền bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành xây dựng? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi hiện đang làm trong lĩnh vực xây dựng. Tôi có một thắc mắc mong được Ban biên tập tư vấn giúp tôi. Đối tượng nào có thẩm quyền bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành xây
Lưu trữ viên trung cấp hạng IV được quy định tại Điều 6 Thông tư 13/2014/TT-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành lưu trữ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành như sau:
Lưu trữ viên trung cấp (hạng IV) - Mã số: V.01.02.03
1. Nhiệm vụ:
a) Tham gia xây dựng chương trình, kế hoạch về công tác lưu trữ của cơ