|
Che giấu tội phạm |
Không tố giác tội phạm |
Nhận thức của người thực hiện hành vi |
Không biết biết trước hành vi phạm tội và cũng không có hứa hẹn gì với người thực hiện hành vi phạm tội. |
Biết rõ hành vi tội phạm sẽ, đã và đang diễn ra nhưng vẫn “giữ im lặng” |
Thời điểm phạm tội |
Sau khi biết hành vi tội phạm đã được thực hiện |
Bất cứ giai đoạn nào của một hành vi tội phạm khác (sắp, đang và đã xảy ra) |
Hành vi cụ thể |
Che giấu người phạm tội, che giấu dấu vết, che giấu tang vật, cản trở điều tra, cản trở việc phát hiện tội phạm, cản trợ việc xử lý người phạm tội. |
Không tố giác hành vi phạm tội tới cơ quan có thẩm quyền. |
Chủ thể |
Bất kỳ ai có năng lực trách nhiệm hình sự |
Bất kỳ ai có năng lực trách nhiệm hình sự trừ ông, bà, cha, mẹ, con, cháu, anh chị em ruột, vợ hoặc chồng của người phạm tội nếu hành vi phạm tội của người đó không thuộc các tội phạm đặc biệt nghiệm trọng hoặc tội phạm xâm phạm an ninh quốc gia |
Căn cứ pháp lý |
Điều 21 Bộ luật hình sự 1999 |
Điều 22 Bộ luật hình sự 1999 |