Ủy ban thường vụ Quốc hội vừa ban hành Nghị quyết 712/2013/UBTVQH13 về mức thuế suất thuế tài nguyên có hiệu lực kể từ 01/02/2014.
Theo đó, tăng thuế suất một số loại tài nguyên, đương cử như sau:
STT |
Loại tài nguyên |
Thuế suất hiện hành |
Thuế suất 2014 |
Tăng |
1 |
Sắt |
10% |
12% |
2% |
2 |
Ti tan |
11% |
16% |
5% |
3 |
Vôn-phờ-ram (wolfram), ăng-ti-moan (antimoan) |
10% |
18% |
8% |
4 |
Đồng |
10% |
13% |
3% |
5 |
Đá, sỏi |
6% |
7% |
1% |
6 |
Cát |
10% |
11% |
1% |
7 |
Cát làm thuỷ tinh |
11% |
13% |
2% |
8 |
A-pa-tít (apatit) |
3% |
5% |
2% |
9 |
Than an-tra-xít (antraxit) hầm lò |
5% |
7% |
2% |
10 |
Than an-tra-xít (antraxit) lộ thiên |
7% |
9% |
2% |
11 |
Than nâu, than mỡ |
7% |
9% |
2% |
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết 928/2010/UBTVQH12.