>> Xem thêm:
Bảng lương giáo viên tiểu học từ 1/7/2024 khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng
Tăng lương cơ sở từ 01/7/2024 thì mức đóng BHYT tăng lên bao nhiêu?
Hiện nay, ngạch công chức chuyên ngành kế toán được xếp lương theo quy định của khoản 1 Điều 24 Thông tư 29/2022/TT-BTC như sau:
- Kế toán viên cao cấp: Áp dụng lương công chức A3, nhóm 2 (A3.2) có hệ số lương từ 5,75 - 7,55.
- Kế toán viên chính: Áp dụng hệ số lương công chức A2, nhóm 2 (A2.2) có hệ số lương từ 4,4 đến 6,78.
- Kế toán viên: Áp dụng lương công chức A1, có hệ số lương từ 2,34 đến 4,98.
- Kế toán viên trung cấp: Áp dụng lương công chức A0, có hệ số lương từ 2,1 đến 4,89.
Vừa qua, Chính phủ đề xuất thực hiện 4/6 nội dung cải cách tiền lương khu vực công của Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 đã rõ, đủ điều kiện thực hiện. Tuy nhiên, còn 2/6 nội dung cải cách tiền lương khu vực công chưa thực hiện gồm: Các bảng lương mới (bỏ mức lương cơ sở và hệ số lương) và cơ cấu lại, sắp xếp thành 9 chế độ phụ cấp mới.
Theo đó, Chính phủ đề xuất trong thời gian chưa đủ điều kiện bãi bỏ mức lương cơ sở và hệ số lương, cho thực hiện giải pháp tăng lương khu vực công từ ngày 1/7/2024 với 3 nội dung. Một trong số đó là đề xuất điều chỉnh mức lương cơ sở từ 1,8 triệu đồng hiện nay lên 2,34 triệu đồng/tháng (tăng 30%).
Mức lương của công chức kế toán được tính theo công thức sau :
Lương công chức kế toán = Hệ số x Mức lương cơ sở
Mức lương cơ sở cho đến ngày 30/06/2024 là 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP).
Tuy nhiên, căn cứ Kết luận 83-KL/TW ngày 21/6/2024 của Bộ Chính trị và Báo cáo số 329/BC-CP ngày 21/6/2024 của Chính phủ, Quốc hội thống nhất tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng/tháng.
Như vậy, từ ngày 01/7/2024, bảng lương của công chức văn thư khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng/tháng sẽ như sau:
Bậc lương |
Hệ số lương |
Mức lương đến ngày 30/06/2024 (Đơn vị: VNĐ) |
Mức lương từ ngày 01/7/2024 (Đơn vị: VNĐ) |
Bậc 1 |
5.75 |
10.350.000 |
13.455.000 |
Bậc 2 |
6.11 |
10.998.000 |
14.297.400 |
Bậc 3 |
6.47 |
11.646.000 |
15.139.800 |
Bậc 4 |
6.83 |
12.294.000 |
15.982.200 |
Bậc 5 |
7.19 |
12.942.000 |
16.824.600 |
Bậc 6 |
7.55 |
13.590.000 |
17.667.000 |
Bậc lương |
Hệ số lương |
Mức lương đến ngày 30/06/2024 (Đơn vị: VNĐ) |
Mức lương từ ngày 01/7/2024 (Đơn vị: VNĐ) |
Bậc 1 |
4.0 |
7.200.000 |
9.360.000 |
Bậc 2 |
4.34 |
7.812.000 |
10.951.200 |
Bậc 3 |
4.68 |
8.424.000 |
10.951.200 |
Bậc 4 |
5.02 |
9.036.000 |
11.746.800 |
Bậc 5 |
5.36 |
9.648.000 |
12.542.400 |
Bậc 6 |
5.7 |
10.260.000 |
13.338.000 |
Bậc 7 |
6.04 |
10.872.000 |
14.133.600 |
Bậc 8 |
6.38 |
11.484.000 |
14.929.200 |
Bậc lương |
Hệ số lương |
Mức lương đến ngày 30/06/2024 (Đơn vị: VNĐ) |
Mức lương từ ngày 01/7/2024 (Đơn vị: VNĐ) |
Bậc 1 |
2.34 |
4.212.000 |
5.475.600 |
Bậc 2 |
2.67 |
4.806.000 |
6.247.800 |
Bậc 3 |
3.0 |
5.400.000 |
7.020.000 |
Bậc 4 |
3.33 |
5.994.000 |
7.792.200 |
Bậc 5 |
3.66 |
6.588.000 |
8.564.400 |
Bậc 6 |
3.99 |
7.182.000 |
9.336.600 |
Bậc 7 |
4.32 |
7.776.000 |
10.108.800 |
Bậc 8 |
4.65 |
8.370.000 |
10.881.000 |
Bậc 9 |
4.98 |
8.964.000 |
11.653.200 |
Bậc lương |
Hệ số lương |
Mức lương đến ngày 30/06/2024 (Đơn vị: VNĐ) |
Mức lương từ ngày 01/7/2024 (Đơn vị: VNĐ) |
Bậc 1 |
2.1 |
3.780.000 |
4.914.000 |
Bậc 2 |
2.41 |
4.338.000 |
5.639.400 |
Bậc 3 |
2.72 |
4.896.000 |
6.364.800 |
Bậc 4 |
3.03 |
5.454.000 |
7.090.200 |
Bậc 5 |
3.34 |
6.012.000 |
7.815.600 |
Bậc 6 |
3.65 |
6.570.000 |
8.541.000 |
Bậc 7 |
3.96 |
7.128.000 |
9.266.400 |
Bậc 8 |
4.27 |
7.686.000 |
9.991.800 |
Bậc 9 |
4.58 |
8.244.000 |
10.717.200 |
Bậc 10 |
4.89 |
8.802.000 |
11.442.600 |
Lưu ý: Mức lương nêu trên đối với công chức kế toán chưa bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp khác kèm theo.
Căn cứ tại Chương II Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định tiêu chuẩn để trở thành công chức kế toán trong đó có điều kiện về văn bằng như sau:
Ngạch |
Tiêu chuẩn |
Kế toán viên cao cấp |
- Có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính trở lên. - Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị/cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc có giấy xác nhận trình độ lý luận tương đương cao cấp lý luận chính trị. - Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý Nhà nước dành cho ngạch kế toán viên cao cấp/có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính. |
Kế toán viên chính |
- Có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính trở lên. - Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính. |
Kế toán viên |
- Có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính trở lên; - Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương. |
Kế toán viên trung cấp |
Có bằng tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính trở lên. |