07/11/2024 09:08

Đối tượng được mua hàng và các loại hàng được bán tại cửa hàng miễn thuế

Đối tượng được mua hàng và các loại hàng được bán tại cửa hàng miễn thuế

Các đối tượng được mua hàng miễn thuế và định lượng được mua hàng miễn thuế của những đối tượng này cũng như các loại hàng hóa được bán tại cửa hàng miễn thuế được quy định tại Nghị định 100/2020/NĐ-CP.

05 nhóm đối tượng được mua hàng miễn thuế

Các nhóm đối tượng và điều kiện mua hàng miễn thuế của từng nhóm được quy định cụ thể tại Điều 3 Nghị định 100/2020/NĐ-CP như sau:

- Nhóm 1: Người xuất cảnh, quá cảnh sau khi hoàn thành thủ tục xuất cảnh, quá cảnh, hành khách trên các chuyến bay quốc tế xuất cảnh từ Việt Nam hoặc người chờ xuất cảnh:

+ Người xuất cảnh, quá cảnh qua các cửa khẩu: đường bộ quốc tế; ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển loại 1, cảng hàng không dân dụng quốc tế được mua tại cửa hàng miễn thuế nằm trong khu vực cách ly;

+ Người chờ xuất cảnh được mua tại cửa hàng miễn thuế trong nội địa và được nhận hàng tại quầy nhận hàng trong khu cách ly tại cửa khẩu quốc tế nơi hành khách xuất cảnh;

+ Khách du lịch là người nước ngoài theo đoàn bằng đường biển, có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế được mua tại cửa khẩu cảng biển loại 1, cửa hàng miễn thuế trong nội địa (trường hợp mua trong nội địa thì được nhận hàng tại quầy nhận hàng trong khu cách ly tại cửa khẩu cảng biển loại 1 nơi xuất cảnh);

Ngoài địa điểm nhận hàng thuộc những trường hợp nêu trên thì khách mua hàng được nhận hàng ở nước ngoài (trừ khách mua hàng trên chuyến bay quốc tế xuất cảnh từ Việt Nam).

- Nhóm 2: Hành khách trên các chuyến bay quốc tế xuất cảnh từ Việt Nam hoặc các chuyến bay quốc tế đến Việt Nam được mua trên tàu bay xuất cảnh hoặc trên tàu bay đang thực hiện chuyến bay quốc tế đến Việt Nam.

- Nhóm 3: Người nhập cảnh được mua tại cửa hàng miễn thuế đặt tại khu vực hạn chế của cảng hàng không dân dụng quốc tế ngay sau khi hoàn thành thủ tục nhập cảnh và không được mua sau khi đã ra khỏi khu vực hạn chế tại cảng hàng không dân dụng quốc tế.

- Nhóm 4: Đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam được mua tại cửa hàng miễn thuế trong nội địa:

+ Khi mua cho tổ chức phải xuất trình sổ định mức hàng miễn thuế.

+ Khi mua cho cá nhân phải xuất trình sổ định mức hàng miễn thuế kèm chứng minh thư do Bộ Ngoại giao cấp hoặc hộ chiếu.

- Nhóm 5: Người mua hàng là thuyền viên làm việc trên tàu biển chạy tuyến quốc tế (bao gồm tàu biển có quốc tịch nước ngoài và tàu biển có quốc tịch Việt Nam chạy tuyến quốc tế) được mua tại cảng biển loại 1, cửa hàng miễn thuế trong nội địa phục vụ cho nhu cầu cá nhân, nhu cầu sinh hoạt chung của thuyền viên để sử dụng trên tàu trong thời gian tàu neo đậu tại cảng biển Việt Nam và để sử dụng trên tàu ngoài lãnh hải Việt Nam sau khi tàu xuất cảnh theo quy định tại khoản 5 Điều 3 Nghị định 100/2020/NĐ-CP.

Các loại hàng hóa được bán tại cửa hàng miễn thuế

Theo quy định tại Điều 6 Nghị định 100/2020/NĐ-CP, hàng hóa đưa vào bán tại cửa hàng miễn thuế phải được lưu giữ tại cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế của doanh nghiệp bán hàng miễn thuế, cụ thể:

- Hàng hóa tạm nhập khẩu từ nước ngoài, khu phi thuế quan, kho ngoại quan không thuộc danh mục hàng cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu theo quy định;

- Hàng hóa từ nội địa được phép lưu thông theo quy định của pháp luật Việt Nam không thuộc danh mục hàng cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, nếu thuộc mặt hàng xuất khẩu có điều kiện thì phải đáp ứng các điều kiện theo quy định. Đồng thời, các mặt hàng này được cơ quan hải quan quản lý, giám sát trên cơ sở thông báo danh sách hàng hóa đưa vào cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế của doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế.

- Mặt hàng thuốc lá, xì gà, rượu, bia, bán tại cửa hàng miễn thuế phải dán tem “VIET NAM DUTY NOT PAID” do Bộ Tài chính phát hành và tem phải được dán  trước khi bày bán hoặc trước khi giao cho người mua (trường hợp hàng được xuất thẳng từ kho chứa hàng đến người mua).

- Hàng hóa bị đổ vỡ, hư hỏng, mất phẩm chất, kém chất lượng, hết hạn sử dụng, không được bán phục vụ tiêu dùng và phải thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 6 Nghị định này.

- Hàng mẫu, hàng dùng thử đưa vào cửa hàng cho khách mua dùng thử (giấy thử mùi nước hoa, rượu, mỹ phẩm, nước hoa,...), túi, bao bì nhập khẩu để đựng hàng miễn thuế cho khách mua, doanh nghiệp thực hiện quản lý riêng hàng hóa này, đảm bảo sử dụng đúng mục đích và phải báo cáo quyết toán với cơ quan hải quan theo quy định tại Điều 24 Nghị định này.

Như vậy, việc bán hàng tại cửa hàng miễn thuế sẽ thực hiện như trên và thời gian lưu trữ hàng hóa tại cửa hàng miễn thuế không quá 12 tháng kể từ ngày hoàn thành thủ tục hải quan. Trường hợp có lý do chính đáng thì Chi cục trưởng Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng miễn thuế gia hạn một lần không quá 12 tháng.

Định lượng mua hàng miễn thuế của các nhóm đối tượng

Tại Điều 8 Nghị định 100/2020/NĐ-CP quy định định lượng mua hàng miễn thuế của các nhóm đối tượng nêu trên như sau:

- Đối với Nhóm 1: được mua hàng không hạn chế số lượng và trị giá nhưng phải tự chịu trách nhiệm về thủ tục và định lượng để nhập khẩu vào nước nhập cảnh;

- Đối với Nhóm 2 và Nhóm 3: được mua hàng theo định mức quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 6 Nghị định 134/2016/NĐ-CP;

- Đối với Nhóm 4: được mua hàng theo định lượng quy định tại Điều 5 Nghị định 134/2016/NĐ-CP;

- Đối với Nhóm 5: được mua hàng miễn thuế theo quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều 8 Nghị định này.

Như vậy, tùy thuộc vào từng nhóm đối tượng mà định lượng mua hàng miễn thuế sẽ khác nhau theo quy định.

Xem thêm: 

Doanh nghiệp cần đáp ứng những điều kiện gì để được cấp giấy chứng nhận kinh doanh hàng miễn thuế?

Thủ tục bán hàng miễn thuế trực tuyến cần phải thực hiện ra sao?
Nguyễn Ngọc Duy
442

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: [email protected]